A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
2. Kỹ năng:
- Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
3. Thái độ:
- Tích cực trau dồi vốn từ của bản thân để viết văn được hay hơn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, đàm thoại, giải thích,phân tích, lấy ví dụ minh họa, thảo luận nhóm
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:Kiểm diện HS
9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
9A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là thuật ngữ? Đặc điểm của thuật ngữ? Tìm những thuật ngữ thuộc lĩnh vực văn học?
3. Bài mới: Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của con người,người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Từ đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt
Tuần : 8 Ngày soạn: 30/09/2011 Tiết PPCT: 38 Ngày dạy: 04/10/2011 TRAU DỒI VỐN TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2. Kỹ năng: - Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: - Tích cực trau dồi vốn từ của bản thân để viết văn được hay hơn. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giải thích,phân tích, lấy ví dụ minh họa, thảo luận nhóm D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp:Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là thuật ngữ? Đặc điểm của thuật ngữ? Tìm những thuật ngữ thuộc lĩnh vực văn học? 3. Bài mới: Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của con người,người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Từ đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG GV: Nêu vấn đề: Em hiểu vốn từ là gì? GV: Em muốn viết một bài văn, muốn diễn tả suy nghĩ của mình thì em cần phải có vốn từ như thế nào? HS : Trả lời câu hỏi: Vốn từ là tổng thể số lượng và chất lượng từ ngữ mà mỗi người có được do tích lũy - Muốn diễn tả chính xác sinh động những suy nghĩ ,tình cảm, cảm xúc thì người nói phải có vốn từ phong phú. GV: Như vậy em thấy việc trau dồi vốn từ có quan trọng không? Trau dồi vốn từ để làm gì? * HS đọc VD 1: (SGK/99, 100) GV: Cho biết Tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói gì? HS: suy nghĩ và trả lời. Muốn làm rõ 2 ý: 1. Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. 2. Muốn phát huy khả năng tối đa của Tiếng Việt, cần không ngừng trau dồi ngôn từ của mình trước hết phải trau dồi vốn từ. GV nhận xét và chốt ý. * HS đọc VD 2: (SGK/100) GV: Xác định lối diễn đạt trong những câu sau: a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh là cảnh đẹp b, Sai từ dự đoán: vì dự đoán: “đoán trước tình hình sự việc nào đó xảy ra trong tương lai” Thay bằng từ ước đoán, phỏng đoán. c, Sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc đẩy cho phát triển nhanh lên”. Mà ở đây nói về quy mô: mở rộng hay thu hẹp. HS: thảo luận theo cặp 4 phút và xác định GV: Giải thích vì sao lại có những lỗi trên? HS: Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng. GV: Để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì? HS: Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. GV nhận xét và chốt ý - 1 HS đọc ghi nhớ. * HS đọc VD 3: (SGK/100, 101) 1 HS đọc ý kiến của Tô Hoài. GV: Em hiểu ý kiến sau đây như thế nào? HS: Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn, tiếng nói của nhân dân. GV: So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở các VD trên? - VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ - VD 2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết. GV: Qua VD trên cho biết làm thế nào để tăng vốn từ? HS rút ra kết luận. * Hai học sinh đọc ghi nhớ. LUYỆN TẬP - Đọc yêu cầu BT1 - Làm miệng trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung Gv hướng dẫn cụ thể . HS làm bài. Gv treo bảng phụ. HS làm bài. 1.Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải biết làm gì ? A. Phải hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ. B. Phải biết sử dụng thành thạo câu chia theo mục đích nói. C. Phải nắm được các từ có chung nét nghĩa. D. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu. 2.Nối từ thích hợp ở cột A với Nội dung ở cột B để có các cách giải thích đúng về nội dung các từ A B 1/Đồng âm a,Là những lời hát truyền miệng của trẻ em 2/Đồng giao b,Là những người cùng học một thầy 3/Đồng môn c,Là những từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý : Một số từ Hán Việt thông dụng như -> thôn: làng-> cô thôn, thôn dã, thôn quê, quốc: nước-> quốc ca, quốc kì, , sơn: núi, lâm: rừng -> kiểm lâm, sơn lâm, lâm tặc.. - Cách sử dụng: các từ Hán Việt người ta thường dùng để đặt tên người, sử dụng tạo tính tao nhã, tôn trọng đối tượng, hoặc tránh cảm giác thô tục, ghê sợ. VD: Phụ nữ Việt Nam (đàn bà) - Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết) - Thi hài cậu ấy được đưa về quê nhà (thân thể, xác chết) - Bác ấy là một lão thành cách mạng, bác đã từ trần. (chết) I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ: - Trau dồi vốn từ là để phát triển kỹ năng diễn đạt và năng lực tư duy 2. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. *Ví dụ :SGK/99,100 Tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói: - Tiếng Việt rất giàu đẹp và luôn phát triển. - Cần phải trau dồi vốn từ: => Muốn sử dụng tốt tiếng Việt cần trau dồi, nắm vững nghĩa, cách dựng từ. 3.Rèn luyện để làm tăng vốn từ: * VD3: SGK/100,101 Đoạn văn của Tô Hoài: Trau dồi vốn từ bằng cách - Học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Nghe, học, sáng tạo từ công việc. -> Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. => Kết luận: - Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ: + Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ trong những và phù hợp với văn cảnh. + Biết cách dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với văn cảnh. + Tích lũy thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản thân. II. LUYỆN TẬP: 1.Bài tập 1: - Hậu quả: b - Tinh túy: b - Đoạt: a 2.Bài tập 2: A, Mẫu: - Dứt: không còn gặp gỡ: - Tuyệt chủng, tuyệt giao - Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt mật B, Đồng: - Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm, đồng bào - Trẻ em: Đồng giao, đồng ấu - Chất (đồng): Chất đồng 3.Bài tập 3: Sửa lỗi a, Im lặng thay bằng tĩnh lặng b, Thành lập: lập nên, xây dựng nên thay bằng thiết lập c, Cảm xúc: sự rung động với sự việc gì thay bằng cảm phục 5.Bài tập 5 a. Nhuận bút: Tiền trả cho một tác phẩm. b. Thù lao: Trả công để bù đắp và lao động đã bỏ ra. 8.Bài tập 8 - Năm từ ghép : bảo đảm - đảm bảo, đấu tranh - tranh đấu ; đợi chờ – chờ đợi - Từ láy : dạt dào – dào dạt ; đau đớn - đớn đau 9.Bài tập 9 - Bất : bất biến, bất công, bất diệt III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Mở rộng vốn từ: hiểu và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng - Học bài và nắm được Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ. Biết cách vận dụng vốn từ vào bài viết cụ thể, vào lời ăn tiếng nói hằng ngày cho phù hợp. - Chuẩn bị :Tổng kết về từ vựng E. RÚT KINH NGHIỆM: *****************************************
Tài liệu đính kèm: