Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 27: Chị em Thúy Kiều (Trích truyện Kiều ) - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 27: Chị em Thúy Kiều (Trích truyện Kiều ) - Năm học 2010-2011

I Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.

- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp tài năng của con người qua đoạn trích cụ thể.

2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.

- Theo dõi diễm biến sự việc trong tác phẩm truyện.

- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.

- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.

3. Thái độ:

- Biết trân trọng cái đẹp, cảm thông với nỗi khổ của người khác.

II. Chuẩn bị của GV - HS

 1. GV: đọc tài liệu "Đọc - hiểu Ngữ văn", "Truyện Kiều - những lời bình"

 2. HS: đọc tìm hiểu văn bản

III. Tiến trình bài dạy

 1. Ổn định. 9a. 9b.

 2. Kiểm tra: (5') Nêu những giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều

 3. Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 27: Chị em Thúy Kiều (Trích truyện Kiều ) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy. / /2010.Lớp..9b..
Ngày dạy. / /2010 Lớp..9a
 Tiết 27
Chị em Thuý Kiều
(Trích truyện Kiều) - Nguyễn Du
I Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp tài năng của con người qua đoạn trích cụ thể.
2. Kĩ năng: 
- Đọc - hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễm biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.
3. Thái độ: 
- Biết trân trọng cái đẹp, cảm thông với nỗi khổ của người khác.
II. Chuẩn bị của GV - HS
 1. GV: đọc tài liệu "Đọc - hiểu Ngữ văn", "Truyện Kiều - những lời bình"
 2. HS: đọc tìm hiểu văn bản
III. Tiến trình bài dạy
 1. ổn định. 9a............... 9b................
 2. Kiểm tra: (5') Nêu những giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chú thích:
GV: hướng dẫn đọc, đọc mẫu (giọng vui tươi trong sáng, trân trọng)
HS: đọc 
GV: giải nghĩa một số từ khó 
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.
GV: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm?
HS: trả lời
GV: Hãy xác định phương thức biểu đạt, bố cục của đoạn trích.
HS:... Đoạn trích có thể chia làm 3 phần
- Bốn câu đầu: Vẻ đẹp chung của chị em Vân - Kiều.
- Mười sáu câu tiếp: Vẻ đẹp của Thuý Vân, Thuý Kiều
- Bốn câu còn lại: cuộc sống và đức hạnh của 2 chị em.
Hoạt động 3: Tiềm hiểu chi tiết 
HS: đọc diễn cảm 4 câu thơ đầu.
GV: Tác giả giới thiệu chị em Thuý Kiều như thế nào? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu và từ ngữ trong câu ấy?
HS: “Đầu lòng hai ả tố nga”. Sự kết hợp giữa từ thuần Việt với từ Hán Việt khiến cho lời giới thiệu vừa tự nhiên vừa sang trọng.
GV: Tác giả giới thiệu vẻ đẹp của hai chị em Kiều như thế và BPNT nào?
HS: Trả lời
GV: bình: văn thơ trung đại thường sử dụng NT ước lệ tượng trưng( lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để tả vẻ đẹp của con người. VD lấy tùng, trúcề người quân tử; cúc, mai, lan ề người phụ nữ đẹp.
Thành ngữ “ mười phân vẹn mười” ề hai chị em Kiều mỗi người một vẻ nhưng cả hai đều toát lên 
vẻ đẹp trinh trắng, thanh tao, hoàn thiện, hoàn mĩ: cốt cách, dáng vẻ mềm mại uyển chuyển quý như loài hoa mai, tinh thần phẩm chất trắng trong như tuyết.
GV (dẫn): Sau khi giới thiệu vẻ đẹp chung, tác giả miêu tả cụ thể vẻ đẹp riêng của hai chị em.
HS đọc 16 câu tiếp theo.
GV: Những chi tiết nào trong vẻ đẹp của Vân được tác giả chú ý?
HS: trả lời.
GV: t/g dùng nghệ thuật gì để tả Thuý Vân? Từ đó vẻ đẹp nào của Thuý Vân được bộc lộ? T/g có dụng ý dự báo tương lai của Thuý Vân ntn?
HS: trả lời.
GV: Tác giả muốn dự báo gì qua vẻ đẹp ấy?
HS: trả lời.
GV: bình: nghệ thuậtđã tuyệt đối hoá vẻ đẹp của T.Vân: mặt đẹp tươi sáng tựa trăng rằm, nự cười tươi như hoaTV mang vẻ đẹp của một thiếu nữ tươi trẻ Đó là vẻ đẹp đoan trang quý phái vẻ đẹp chinh phục thiên nhiên, vẻ đẹp hài hoà với thiên nhiên, tạo hoá. Thiên nhiên chỉ “nhường” chứ không “ghen”, không “hờn” như với Thuý Kiều. Điều đó dự báo một cuộc đời êm ả, bình yên.
HS đọc tiếp 12 câu tiếp theo
GV: Vẻ đẹp của Thuý Kiều có gì khác so với Thuý Vân?
HS: Vẻ đẹp của Thuý Vân chủ yếu nói đến sắc.
 Vẻ đẹp của Thuý Kiều được nhấn mạnh ở cả sắc và tài.
GV: Tại sao TK là nhân vật chính mà tác giả miêu tả Vân trước rồi mới miêu tả Kiều?
HS: mtả vẻ đẹp của T.Vân đạt đến độ hoàn hảo trước, sử dụng PP đòn bẩy: Vân là nền để khắc hoạ rõ nét Kiều, khẳng định vẻ đẹp vượt trội của Thuý Kiều.( ở T.Vân, t/g không giới thiệu tài năng, còn sắc thì không tả đôi mắt)
GV: Vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà của Thuý Kiều được tập trung thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
HS: Làn thu thuỷ, nét xuân sơn.
- Hoa ghen- liễu hờn
- Nghiêng nước nghiêng thành
GV: bình: t/g tập trung miêu tả đôi mắt Kiều là một dụng ý nghệ thuật. Vẻ đẹp của đôi mắt không chỉ là nét đẹp của hình thể mà còn phản ánh vẻ đẹp tinh thần của con người ( đôi mắt là cửa sổ tâm hồn)
GV: em hiểu ntn về ý nghĩa của các câu thơ:
 “Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh”
“ Một hai nghiêng nước nghiêng thành”
“Sắc đành đòi một”
HS: trả lời.
GV: T/g sử dụng nghệ thuật gì để tả Thuý Kiều? Tác dụng?
HS: trả lời.
GV: bình: Bằng NT ề Kiều đẹp cả về hình thức lẫn tâm hồn mang vẻ đẹp lộng lẫy kiêu xa, thướt tha kiều diễm có sức hẫp dẫn và cuốn hút mạnh mẽ khiến cho thiên nhiên phải đố kị.
 GV: Không chỉ là người con gái đẹp mà Kiều còn có nhiều tài, đó là những tài gì? Trong các tài năng đó tài năng nào nổi bật nhất?
HS:
GV: Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật Thuý Kiều? Thông qua việc miêu tả tài, sắc của Kiều, tác giả như ngầm cho người đọc biết điều gì?
HS: trả lời.
GV: bình: Nếu bức chân dung của Thuý Vân được tạo nên bởi sự hoà hợp êm đềm với xung quanh ề dự báo cuộc đời bình lặng suôn sẻ hạnh phúc thì ở Thuý Kiều lại mang vẻ đẹp độc nhất vô nhị không có sự hài hoà êm đềm giữa con người với thiên nhiên ề thiên nhiên phải ghen ghét đố kị ề dự báo trước số phận đầy sóng gió trắc trở của Kiều.
Giới thiệu và miêu tả tài sắc tuyệt vời của Kiều nhà thơ đã bbọc lộ thái độ nâng niu trân trọng tin yêu đề cao giá trị con người ề biểu hiện trong t/c cao quý của N.Du: cảm hứng nhân đạo.
HS: đọc thầm 4 câu cuối
GV: 4 câu cuối cho thấy hai chị em Thuý Kiều có cuộc sống, đức hạnh ntn?
HS: trả lời.
Hoạt động 3. Tổng kết
GV: nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích.
HS: trình bày.
GV: Qua việc miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều, Nguyễn Du đã bộc lộ tư tưởng và quan điểm như thế nào ?
HS thảo luận, trả lời.
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
1. Đọc 
2. Chú thích
II. Tìm hiểu chung văn bản:
1. Vị trí đoạn trích: nằm ở phần: “Gặp gỡ và đính ước”
2. PTBĐ: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
3. Bố cục: 3 phần.
III. Tìm hiểu chi tiết.
1. Vẻ đẹp chung của chị em Thuý Kiều
Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Mỗi người một vẻ muời phân vẹn mười
ề nghệ thuật ước lệ, tượng trưng, sử dụng thành ngữ ề vẻ đẹp trinh trắng, thanh tao, hoàn thiện, hoàn mĩ.
2. Vẻ đẹp riêng:
a. Thuý Vân.
- Khuôn mặt: đầy đặn, đẹp như trăng rằm.
- Lông mày: sắc nét, đậm.
- Nụ cười: tươi như hoa.
- Tiếng nói trong như ngọc.
- Tóc: óng ả, mềm mại hơn mây.
ề nghệ thuật ước lệ tượng trưng, so sánh, nhân hoá, liệt kê ề vẻ đẹp tươi trẻ căng tròn sức sống của tuổi thanh xuân- vẻ đẹp đoan trang phúc hậu ề dự báo một tương lai sung sướng hạnh phúc.
b. Thuý Kiều.
* Vẻ đẹp 
Kiều càng sắc sảo mặn mà 
So bề tài sắc lại là phần hơn.
ề PP đòn bẩy để khẳng định vẻ đẹp vượt trội của Thuý Kiều.
- T/g đặc tả đôi mắt: ánh mắt trong như nước hồ về mùa thu, nét lông mày thanh thoát như nét núi mùa xuân.
- Vẻ đẹp của Kiều khiến:
Hoa ghen bởi thua sắc thắm của nhan sắc, vẻ đẹp của Kiều.
Liễu hờn bởi kém độ căng tràn sức sống của tuổi thanh xuân.
- Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
ề Nghệ thuật ước lệ tượng trưng, dùng điển tích, nhân hoá ề Kiều là một trang tuyệt sắc với vẻ đẹp độc nhất vô nhị khiến thiên nhiên phải ghen ghét đố kị.
* Tài năng:
- Làm thơ, vẽ, hát, đánh đàn, soạn nhạc.
- Tài năng vượt trội là tài đàn. Kiều tự sáng tác bản đàn “Bạc mệnh”
ề Kiều là một người con gái có tâm hồn đa cảm, tài sắc vẹn toàn ề dự báo một số phận đầy trắc trở, sóng gió.

3. Cuộc sống, đức hạnh của chị em Kiều.
- Cuộc sống: phong lưu
- Tuổi: cập kê.
- Đức hạnh: là những thiếu nữ có giáo dục, nền nếp.
 III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Nghệ thuật tả người từ khái quát đến tả chi tiết; tả ngoại hình mà bộc lộ tính cách, dự báo số phận.
- Ngôn ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh ước lệ, các biện pháp nhân hoá, so sánh, dùng điển tích.
2. Nội dung
Khắc hoạ vẻ đẹp chân dung chị em Thuý Kiều.
Bộc lộ tư tưởng nhân đạo: trân trọng yêu thương, quan tâm lo lắng cho số phận con người.
4. Củng cố:
GV hệ thống KT của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
Nêu cảm nhận của em sau khi học xong đoạn trích.
Chuẩn bị bài: Cảnh ngày xuân.h

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27 van 9.doc