A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Việc tạo từ ngữ mới
- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
2. Kỹ năng: - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài
- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp
3. Thái độ : - Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa.
C.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, minh họa – giải thích, diễn giảng, thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
9A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: (4 điểm) Một trong các cách phát triển của từ vựng trong T.V là gì?
Câu 2: (6 điểm) Có mấy phuơng thức chủ yếu để biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng? Hãy cho biết từ “đầu” trong cụm từ “Đầu súng trăng treo” là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nếu là nghĩa chuyển thì chuyển theo phương thức nào ?
ĐÁP ÁN :
Câu 1: Cách cách phát triển của từ vựng : sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng
Câu 2 : Có hai phương thức chuyển nghĩa : ẩn dụ, hoán dụ
Từ “đầu” trong cụm từ “Đầu súng trăng treo” là nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
3. Bài mới: Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành từ nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc, ngoài ra còn có cách khác là phát triển số lượng các từ ngữ bằng 2 cách mà chúng ta sẽ học sau
Tuần :5 Ngày soạn: 15/09/2011 Tiết PPCT: 22 Ngày dạy: 17/09/2011 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Việc tạo từ ngữ mới - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài - Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp 3. Thái độ : - Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa. C.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, minh họa – giải thích, diễn giảng, thảo luận nhóm.. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1: (4 điểm) Một trong các cách phát triển của từ vựng trong T.V là gì? Câu 2: (6 điểm) Có mấy phuơng thức chủ yếu để biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng? Hãy cho biết từ “đầu” trong cụm từ “Đầu súng trăng treo” là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nếu là nghĩa chuyển thì chuyển theo phương thức nào ? ĐÁP ÁN : Câu 1: Cách cách phát triển của từ vựng : sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng Câu 2 : Có hai phương thức chuyển nghĩa : ẩn dụ, hoán dụ Từ “đầu” trong cụm từ “Đầu súng trăng treo” là nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. 3. Bài mới: Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành từ nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc, ngoài ra còn có cách khác là phát triển số lượng các từ ngữ bằng 2 cách mà chúng ta sẽ học sau HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (10’) - HS đọc VD 1? (GV ghi lại trên bảng) + Tạo têm từ ngữ mới có nghĩa dựa trên các từ đã cho? - HS tự ghép thành các từ có nghĩa Giải thích nghĩa của những từ đó ? - GV + HS cùng giải thích =>Có 4 từ ghép có nghĩa *GV: Hướng dẫn thêm cách tạo từ ngữ mới: Trong TV có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình: “X + tặc” + Hãy tìm những từ ngữ mới theo mô hình đó? - HS: Kẻ đi phá rừng cướp tài nguyên? - HS: Kẻ ăn cắp thông tin trên máy tính? - HS: Kẻ cướp trên biển, trên máy bay. => Phát triển từ ngữ bằng cách nào? Và mục đích việc phát triển từ ngữ? HS đọc ghi nhớ * HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn +Chỉ ra những từ Hán Việt trong các ví dụ đó? + Tìm từ chỉ khái niệm; bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong? Chỉ khái niệm; nghiên cứu 1 cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa + Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? Những từ đó mượn của nước nào? GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK/73+74 LUYỆN TẬP (15’) Bài 1: Làm theo nhóm tại chỗ ® báo kết quả ® sửa chữa kết luận. - Đọc yêu cầu của bài tập 2. Gv hướng dẫn. HS làm bài tập, GV sửa và bổ sung - Đọc yêu cầu của bài tập3 ? Gv hướng dẫn. HS làm bài tập, GV sửa và bổ sung HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (5’) GV gợi ý: sơn thủy ( núi – nước); thiên (trời); địa (đất); tử ( mất, con); tồn (còn). I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tạo từ ngữ mới: *Ví dụ SGK/72+73: + Tạo thêm từ mới; giải nghĩa : - Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ,c ầm tay, sử dụng trong vùng phủ sóng - Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất, lưu thông, phân phối sản phẩm có hàm lượng tri thức cao - Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn, công nghệ nước ngoài. - Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu những sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại. *Ví dụ 2 : - Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng - Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác => Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên là một hình thức phát triển của từ vựng. *Ghi nhớ: 1 SGK/ 73 2. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. *Ví dụ: 1, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai nhân, *Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. 2, Các từ đó là - AIDS : ết, sida Mượn tiếng Anh - Marketting =>Mượn tiếng nước ngoài để phát triển TiếngViệt. Sử dụng tiếng nước ngoài cho phù hợp *Ghi nhớ: 2 SGK/74 II. LUYỆN TẬP 1-Bài 1: “X+ trường”: chiến trường,công trường, nông trường, ngư trường, thương trường. “X+ hoá”: Ôxi, lão, cơ giới, điện khí, hiện đại “X+ điện tử”: Thư, thương mại, chính phủ. 2-Bài 2: - Bàn tay vàng - Đa dạng sinh học - Cơm bụi - Đường cao tốc - Công nghệ cao - Đường vành đai. - Công viên nước - Hiệp định khung - Thương hiệu. 3-Bài 3 Tiếng Hán Châu âu Mãng xà, tô thuế Xà phòng, ô tô Biên phòng, phi án Ra đi ô Tham ô, phê bình Cà phê Nô lệ, ca sỹ Ca nô III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tra từ điển để xác định nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong các văn bản đã học - Chuẩn bị “Thuật ngữ ” E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ **********************************
Tài liệu đính kèm: