A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9.
- Củng cố kiến thức cơ bản về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình.
- Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về thành tựu và đặc điểm của thơ hiện đại Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám 1945.
2. Kĩ năng :- Tập hợp, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9.- Rèn luyện kỹ năng so sánh, hệ thống hóa, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
3. Thái độ: Tình cảm yêu quê hương, đất nước, gia đình.
B. Chuẩn bị: + GV: - Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN;-Bảng phụ ghi bài thơ.
+ HS: Học thuộc thơ; Soạn bài, vở ghi chép; Biết giới thiệu bài mới;Bảng phụ nhóm.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết quả chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới:GV nêu yêu cầu tiết học và phương pháp làm việc.
Tuần 28 Tiết 128 MÂY VÀ SÓNG (Ra-bin-đra-nat Ta-go) S: G: A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : -Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong việc sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng những hình ảnh thiên nhiên của tác giả. - Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em bé với những người sống trên ''mây và sóng''- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng cuả tác giả. 2. Kĩ năng :- Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi. - Phân tích để thấy ý nghĩa sâu sắc của bài thơ. 3. Thái độ: Biết quý trọng tình mẫu tử thiêng liêng. B. Chuẩn bị: + GV: - Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN;-Bảng phụ ghi bài thơ - Vẽ tranh minh họa; - Chân dung Tago & tập “Thơ Tago” + HS: Học thuộc thơ; Soạn bài, đọc kĩ chú thích, vở ghi chép; Biết giới thiệu bài mới;Bảng phụ nhóm. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: H: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Nói với con”. H: Người cha qua việc tâm tình trò chuyện dặn dò con, muốn thể hiện và gởi gắm điều gì? (Phân tích cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ trong bài thơ để làm sáng tỏ: Bài thơ mang đậm phong vị miền núi ?). 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài mới:GV gợi mở bằng bài hát “Mẹ yêu con” (Nguyễn Văn Tí) H: Thử kể tên một số văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 8 về tình mẹ con ? (Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Trong lòng mẹ, Con cò, Khúc hát những em bé lớn trên lưng mẹ ) HĐ2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung. *MT:HS hiểu sơ giản về tác giả bài thơ . Đọc - hiểu, nắm được kết cấu của văn bản. * Gọi 1 HS đọc chú thích (SGK). H: Tóm tắt những nét chính về Tago ? Điều gì về Tago – với em – là ấn tượng nhất ?(như người gác cửa của đất nước) * 1 HS đọc diễn cảm bài thơ * GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu 1 đoạn * GV nhận xét cách đọc của HS. H: Kết cấu bài thơ có gì đặc biệt ? H: Nét đặc sắc trong kết cấu đó ? (HS thảo luận nhóm 2 em) H: GV treo bảng phụ: + 2 phần có trình tự tường thuật giống nhau nhưng ý, lời không trùng lặp. + 2 phần là 2 thử thách khác nhau nhưng lại bổ sung cho nhau nhằm thể hiện trọn vẹn chủ đề của bài thơ. HĐ3: Hướng dẫn HS đọc -hiểu bài thơ. *MT:HS cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong việc sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng những hình ảnh thiên nhiên của tác giả. * HS đọc thầm. H: Lời mời gọi của những người trên mây, trong sóng hấp dẫn như thế nào? H: Thế giới của họ vẽ ra như thế nào? H: Cái hay của hình ảnh thơ đó là gì? (gần gũi, quen thuộc vừa vô cùng mới lạ, hấp dẫn) H: Thiên nhiên rực rỡ, bí ẩn với bao điều kì bí mới lạ, hấp dẫn tuổi thơ – Dường như khó có thể từ chối lời mời gọi. Nhưng điều gì đã níu giữ em bé lại ? Trước những lời mời gọi ấy, em bé cảm thấy thế nào? Có bị cuốn theo lời mời gọi ấy không ? Câu thơ nào thể hiện được điều đó ? H: Lý do nào khiến em bé từ chối những lời mời quyến rũ ấy? ( HS đọc lại lời từ chối của bé ). H: Phân tích từ “buổi chiều” ? * GV bình và chốt ý: lời từ chối thật dễ thương với những lý do thơ ngây lòng mẹ yêu con và con yêu mẹ da diết biết chừng nào à tình cảm 2 chiều nên càng da diết, cảm động. * GV cho HS liên hệ thực tế: H: Theo em, vì sao tác giả không để em bé từ chối ngay lời mời? * Đọc những câu thơ nói về những trò chơi sáng tạo của em bé. H: Trò chơi được miêu tả như thế nào? Có gì đặc biệt ? H: Cảm xúc của em về những hình ảnh được mô tả đó? * HS đọc 2 câu thơ “Con lăn, lăn nào” H: 2 câu cuối gợi cho em nhớ đến câu văn nào của Nguyên Hồng ? ( Phải bé lại và lăn vào lòng vô cùng ) H: Câu thơ cuối đó có ý nghĩa như thế nào? * GV bình ngắn và chốt ý HĐ4: Hướng dẫn tổng kết và luyện tập: *MT:Nắm tổng quát nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản. H: Bài thơ ngoài tình mẹ thiêng liêng còn gợi cho ta suy ngẫm về những điều gì? H: Chúng ta có những điều gì cần lưu lại trong trí óc về bài thơ này ? ( nội dung ). H: Nghệ thuật bài thơ có gì đặc sắc ? * GV treo bảng phụ phần tổng kết. Phát phiếu bài tập: cho HS làm bài tập nhanh tại lớp. I. Tìm hiểu chung: 1. Vài nét về tác giả - tác phẩm: -Ra-bin-đra-nát Ta-go (1861-1941) là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ. Là nhà văn châu Á được nhận giải thưởng Nô- ben về văn học (năm 1913). Ông đã để lại một gia tài văn hoá nghệ thuật đồ sộ. - Bài thơ được xuất bản năm 1909, là một bài văn xuôi nhưng vẫn có âm điệu nhịp nhàng. 2 .Bố cục: 2 đoạn - Đ1 : đến “bầu trời xang thẳm” – Cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ. - Đ2 (còn lại):Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ. 3. Phương thức biểu đạt: biểu cảm II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Lời mời của những người trên mây và trong sóng: - Thế giới bao la, lôi cuốn hấp dẫn diệu kì. - Hình ảnh thơ đẹp nhưng vẫn chân thực gần gũi. 2. Lời từ chối của bé: - Mẹ đang đợi ở nhà -"Buổi chiều, mẹ " à tình mẹ níu giữ bước chân tâm hồn con à giúp con chiến thắng mọi cám dỗ. * Sức mạnh của tình mẫu tử à ý thức thể hiện tinh thần nhân văn sâu sắc. 3. Trò chơi sáng tạo: - Con: làm mây, làm sóng - Mẹ: là trăng, là bến bờ kì lạ - Mái nhà ta: bầu trời xanh thẳm à so sánh độc đáo: tình mẹ con được nâng lên tầm cỡ vũ trụ, hóa thành thiêng liêng bất diệt, vĩnh hằng. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Bố cục bài thơ thành hai phần giống nhau( thuật lại lời rủ rê -thuật lại lời từ chối và lí do từ chối - trò chơi do em bé sáng tạo )- sự giống nhau nhưng không trùng lặp nhau về ý và lời. - Sáng tạo nên những hình ảnh thiên nhiên bay bổng , lung linh, kì ảo song vẫn rất sinh động , chân thực và gợi nhiều liên tưởng. 2. Ý nghĩa văn bản : Bài thơ ca ngợi ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử . . 3. Hướng dẫn tự học: Học thuộc bài thơ; - Vẽ tranh minh họa; - Soạn bài mới: Ôn tập về thơ. Tuần 28 . Tiết 129,130 ÔN TẬP VỀ THƠ S: G: A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức :- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9. - Củng cố kiến thức cơ bản về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình. - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về thành tựu và đặc điểm của thơ hiện đại Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám 1945. 2. Kĩ năng :- Tập hợp, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9.- Rèn luyện kỹ năng so sánh, hệ thống hóa, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình. 3. Thái độ: Tình cảm yêu quê hương, đất nước, gia đình. B. Chuẩn bị: + GV: - Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN;-Bảng phụ ghi bài thơ. + HS: Học thuộc thơ; Soạn bài, vở ghi chép; Biết giới thiệu bài mới;Bảng phụ nhóm. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết quả chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài mới:GV nêu yêu cầu tiết học và phương pháp làm việc. HĐ2: Nội dung và tiến trình ôn tập. *MT:Củng cố kiến thức cơ bản về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình. @B1: Lập bảng hệ thống theo mẫu SGK. GV lần lượt gọi đại diện các nhóm TLCH: H: Nêu tên văn bản thơ ? Tác giả ? Năm sáng tác ? Thể thơ ? (Năm sinh – mất, quê quán) H: Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của từng bài thơ. - Các nhóm khác nghe và bổ sung thêm. - Treo bảng phụ của GV có ghi đầy đủ các cột mục (cho HS so sánh với bảng thống kê của nhóm mình). *Chú ý tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh qua phần nói mối quan hệ tốt đẹp của con người. @B2: Hãy gọi tên các bài thơ trên theo từng giai đoạn dưới đây: a) Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) b) Giai đoạn hòa bình sau chống Pháp (1954 – 1964) c) Giai đoạn chống Mỹ (1964 – 1975) d) Giai đoạn sau 1975 H: Các tác phẩm thơ đã thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người ? H: Những điều chủ yếu mà các tác phẩm thơ thể hiện trong thời kỳ lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc này là gì ? @B3:Nhận xét về những điểm chung và nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tính mẹ con trong các bài thơ: “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”, “Con cò” và “Mây và sóng”. @B4: Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong các bài thơ: “Đồng chí”, “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, “Ánh trăng”. H: Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài: Đoàn thuyền đánh cá, Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Con cò ? 1. Lập bảng thống kê: 2. a. Giai đoạn sáng tác: (45 – 54) : Đồng chí - (54 – 64) : Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò. - (64 – 75) : BTCTĐXKK, Khúc mẹ - Sau 1975: Ánh trăng, mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, nói với con, Sang thu. - Các tác phẩm thơ trên đã tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kỳ lịch sử từ sau Cách mạng tháng Tám qua nhiều giai đoạn. - Đất nước và con người Việt Nam trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ với những gian khổ hi sinh nhưng rất anh hùng. - Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người. + Tình cảm yêu nước, tình quê hương. + Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ. + Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người: tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn. 3. Điểm chung và riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con: 4. Hình tượng người lính: - Đều viết về người lính Cách Mạng với vẻ đẹp trong tính cách, trong tâm hồn họ nhưng mỗi bài khai thác những nét riêng và đặt trong hoàn cảnh khác nhau. * Đồng chí: Viết về người lính trong thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. Những người lính xuất thân từ nông dân ( quê nghèo) - Tình nguyện và hăng hái ra đi chiến đấu. - Tình đồng đội, đồng chí dựa trên cơ sở cùng cảnh ngộ, cùng chia sẻ gian lao, thiếu thốn và cùng lý tưởng chiến đấu. * Bài thơ về tiểu đội xe không kính: khắc họa hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ à tinh thần cũng cảm bất chấp khó khăn, tư thế hiên ngang, niềm lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. * Ánh trăng: những suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh – nay sống giữa thành phố, trong hòa bình. Bài thơ gợi lại những kỉ niệm gắn bó của người lính đối với đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao thời chiến tranh à nhắc nhở về đạo lý nghĩa tình, thủy chung. 5. Bút pháp xây dựng hình ảnh: * Đồng chí: bút pháp hiện thực. * Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp tượng trưng + phóng đại liên tưởng, tưởng tượng so sánh mới lạ * Bài kính: bút pháp thực (miêu tả cụ thể, chi tiết ) * Ánh trăng: bút pháp gợi tả (không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát, biểu tượng của hình ảnh. 3. Hướng dẫn tự học: - Ôn kỹ 6 câu hỏi trên. - Phân tích 1 khổ thơ mà em thích nhất trong các bài thơ đã học + Soạn bài: Nghĩa tường minh và hàm ý(tt) *RKN: Tuần 28 . Tiết 131 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (TT) S: G: A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : -Củng cố khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý. -Nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý. 2. Kĩ năng :Rèn luyện kỹ năng sử dụng và giải mã hàm ý trong giao tiếp. 3. Thái độ: Tế nhị trong giao tiếp. B. Chuẩn bị:+GV:- Bảng phụ; - Một số ví dụ. + HS:- Soạn bài; - Bảng phụ nhóm. C. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút (Đề và đáp án kèm theo) D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: HĐ1: Giới thiệu bài mới:Từ việc kiểm tra bài cũ à bài mới. HĐ2: Hướng dẫn HS xác định điều kiện sử dụng hàm ý. *MT:Củng cố khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý. +GVyêu cầu HS đọc, tìm hiểu đoạn trích & TLCH: H:Nêu hàm ý những câu in đậm ? Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý? H:Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn ? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy ? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ ? (HS trao đổi, thảo luận và trả lời). * Bài tập nhanh: -GV kể lại chuyện anh chàng ngốc đi mua bò “” -“Mình ơi ! Thiếu mất 1 con bò. -Tưởng gì? Thừa 1 con thì có” HS xác định câu có hàm ý ? Và nên rõ hàm ý đó là gì ? ? Điều kiện sử dụng hàm ý ? (1 HS đọc to, rõ ghi nhớ SGK). HĐ3: Hướng dẫn luyện tập: *MT:Rèn luyện kỹ năng sử dụng và giải mã hàm ý trong giao tiếp * HS đọc và xác định yêu cầu Bài tập 1: H:Người nói, người nghe là ai? Hàm ý mỗi câu? H:Người nghe có hiểu hàm ý người nói không? ( GV gọi 3 HS giải a, b, c) Bài tập 2: Cá nhân xung phong lên bảng giải. Bài tập 3: Điền vào phiếu bài tập. -GV cho HS làm bài tập theo nhóm à điền 5 câu trả lời khá nhau / nhóm. + Mai về quê mình đi ! -Gọi HS nhóm này nhận xét bài làm của nhóm kia. -GV nhận xét chung và kết luận nhóm thắng cuộc (không nói những câu thiếu tế nhị). I. Điều kiện sử dụng hàm ý: -“Con chị nữa thôi” Hàm ý: “sau bữa này, con phải ăn ở nhà ông bà Nghị vì mẹ buộc lòng phải bán em rồi” à đau lòng à (không nói thẳng). -“Con sẽ ăn Đoài” -(giãy nãy, liệng củ khoai, òa khóc và hỏi: “U bán .. ư ?” * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập: 1. a)-Chè đã ngấm rồi đấy! -Người nói: anh thanh niên -Người nghe: ông họa sĩ + cô gái. -Hàm ý: mời bác và cô gái vào nhà uống trà -Người nghe hiểu hàm ý (ngồi xuống ghế ) b)-Chúng tôi cần bán các thứ này đi để -người nói : anh Tấn -người nghe: dân làng -Hàm ý: chúng tôi không thể cho được. -Người nghe không hiểu hàm ý (Thật là à giàu có) Bài tập 2:-Cơm sôi rồi, nhão bây giờ ! (chắt nước giùm để cơm khỏi nhão) à anh Sáu vờ không nghe, không hiểu. Bài tập 3: -Rất tiếc mình nhận lời H rồi! -Mình phải đến bệnh viện chăm sóc bố! 3. Hướng dẫn tự học:-Điều kiện sử dụng hàm ý;-Vể nhà học bài, làm bài tập;-Soạn bài: Tuần 28 . Tiết 132 Kiểm tra Văn(Phần thơ) S: G: A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS đã học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9 kì II. 2. Kĩ năng:Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn: cảm nhận, phân tích một đoạn thơ, một hình ảnh, hoặc một vấn đề trong thơ trữ tình. 3. Thái độ:Nghiêm túc khi làm bài. B. Chuẩn bị: + GV: Hướng dẫn HS ôn kỹ các nội dung ; - Đề bài + giấy kiểm tra. + HS: Ôn tập theo HD của GV. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: HĐ1: GV lưu ý cho HS cách làm bài – Phát đề(kèm theo) HĐ2: Nhắc nhở HS làm bài cẩn thận; - Thu bài. D. Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài Tiếng Việt để chuẩn bị làm kiểm tra 15 phút. - Soạn bài: Tổng kết từ vựng. Tuần 28 . Tiết 133 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6 S: G: A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày bài viết của mình. - Thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi. 2.Kỹ năng: - Ôn tập lại lý thuyết với kỹ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) B. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi; - Chấm bài, thống kê chất lượng. + HS: Soạn bài, đọc lại bài viết, rút ra những sai sót đã phạm. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại đề bài viết số 6 (làm ở nhà) 2. Bài mới: HĐ1: Nhắc lại tầm quan trọng của tiết trả bài. HĐ2: GV ghi đề trên bảng -1 HS đọc lại đề. -GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề. H:Kiểu bài ? H:Vấn đề cần nghị luận ? H:Cơ sở nghị luận ? H:Xác lập các luận điểm, luận cứ để làm rõ vấn đề. Hướng dẫn HS xây dựng dàn ý. mở bài -Sau khi hướng dẫn HS xác định thân bài kết bài -GV treo bảng phụ có ghi sẵn dàn ý. Cho HS xem xét, so sánh, đối chiếu với bài làm của mình. HĐ3: GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả của bài làm: -Những ưu điểm & nhược điểm chung. HĐ4: Sửa chữa 1 số lỗi sai của HS. GV treo bảg phụ ghi sẵn 1 số lỗi;- Cho HS phát hiện và chữa lỗi. HĐ5:HS đọc một số bài viết tốt, có nội dung hay. HĐ6:Công bố chất lượng chung. Đề: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong đoạn trích truyện ngắn : Làng của Kim Lân. I. Yêu cầu chung: ( Như tiết 120) II. Nhận xét, đánh giá chung: 1. Ưu điểm: -Đảm bảo nội dung: biết xây dựng hệ thống luận điểm chính xác, phù hợp. -Lập luận vững vàng, luận cứ chính xác. -Hình thức: rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Hạn chế: -Còn một số chưa biết xây dựng hệ thống luận điểm (trình bày còn dài dòng, chưa rõ, chưa hợp lý). Lập luận chưa tốt, diễn đạt chưa trôi chảy, sai lỗi chính tả + câu . nhiều. -1 số em sa vào kể chuyện; Chưa biết chuyển ý, chưa phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật ông Hai qua các thời điểm. -Chữ viết tệ, khó đọc. III. Sửa lỗi: 1/Chính tả: Khoáng chiến bùm nổ, chán... ván..., bàn... hoàn..., nổi giằng vặt, mệch mỏi, ... 2/Diễn đạt: a. Tính ông lởi xởi( xởi lởi) b. Truyện ngắn Làng càng trở nên xúc tác. c.Ông không giám ra khỏi nhà, chỉ rui rúc trong nhà. d. Ông thường khoe về cái làng của mình, về cái tự hào và cho đỡ nhớ làng. IV. Đọc bài văn khá nhất: Diễm, Sơn.. V. Công bố chất lượng: 3. Hướng dẫn tự học: -Về nhà tự chữa lỗi sai mà GV đã ghi chú trong bài. -Chuẩn bị cho bài viết số 7. Lớp T.Số Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém T.Bình 9/5 33 I. Phần trắc nghiệm: (3đ) 1. Ông tên thật là Hứa Vĩnh Sước, dân tộc Tày, quê ở huyện Trùng Khánh, Cao Bằng, hiện là Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Cao Bằng. Ông là: A. Chế Lan Viên B. Phạm Tiến Duật C. Hữu Thỉnh D. Y Phương 2. Bài thơ nào sau đây được trích từ tập thơ “Hoa thường ngày – Chim báo bão” A. Viếng lăng Bác B. Con cò C. Sang thu D. Mùa xuân nho nhỏ 3. Hữu Thỉnh là một nhà thơ quân đội, đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai 4. Hãy điền giai đoạn sáng tác vào chỗ trống cho hợp lý: A. Đồng chí ( . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . .) B. Mùa xuân nho nhỏ ( . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . .) C. Con cò ( . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . .) D. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ( . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . .) 5. Hình tượng con cò trong bài thơ “Con cò” (Chế Lan Viên) có ý nghĩa biểu tượng cho: A. Hình ảnh người nông dân vất vả, lam lũ. B. Hình ảnh người phụ nữ vất vả, nhọc nhằn, giàu đức hi sinh. C. Tấm lòng người mẹ và những lời hát ru. D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng. 6. Sự sáng tạo đặc sắc của Thanh Hải trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là gì ? A. Hình ảnh cành hoa B. Hình ảnh con chim C. Hình ảnh nốt nhạc trầm D. Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ 7. Bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên là một khúc hát ru thực sự, đúng hay sai: A. Đúng B. Sai 8. Qua bài thơ “Nói với con”, nhà thơ Y Phương muốn gởi gắm điều gì ? A. Tình yêu quê hương sâu nặng B. Triết lý về cuội nguồn sinh dưỡng của mỗi người. C. Niềm tự hào về sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của quê hương. D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng. 9. Cách gọi “người đồng mình” trong bài thơ “Nói với con” dùng để chỉ đối tượng nào ? A. Những người cùng làng B. Những người cùng thôn xã C. Những người cùng nhà D. Những người sống cùng miền đất, quê hương 10. Nối cột A với cột B sao cho hợp lý: Cột A Cột B 1. Đồng chí a. Vận dụng sáng tạo và giọng điệu lời ru của ca dao 2. Khúc hát ru những em b. Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô bé lớn trên lưng mẹ đọng, giàu sức biểu cảm 3. Con cò c. Khai thác điệu ru ngọt ngào trìu mến 4. Nói với con d. Giọng điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp, gợi cảm 5. Viếng lăng Bác e. Cách nói giàu hình ảnh vừa cụ thể, gợi cảm, vừa gợi ý sâu xa. II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: Em hiểu thế nào về hai câu thơ: Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi (Sang thu – Hữu Thỉnh) Câu 2: Những điều ước nguyện chân thành và tha thiết của nhà thơ Thanh Hải trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”. Đề 2: Câu 1: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. Câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp chuyển nghĩa nào? Giải thích ý nghĩa của hình ảnh mặt trời trong câu thơ ấy và tác dụng của việc chuyển nghĩa đó. Câu 2: Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau: “Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sương chùng chình qua ngô Hình như thu đã về” (Sang thu – Hữu Thỉnh)
Tài liệu đính kèm: