Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức: - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

2. Kĩ năng: - Thực hành, so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

3. Thái độ: - Nâng cao ý thức sử dụng đúng tiếng Việt.

C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định : Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 8A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới: Ở lớp 7, các em đã được học về hai mối quan hệ đó là: Quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Bài học hôm nay sẽ tiếp tục giới thiệu với các em về quan hệ bao hàm. Nói đến quan hệ bao hàm là nói đến cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Ngày soạn: 26/08/2012
Tiết PPCT: 1-2 Ngày dạy : 28/08/2012
Văn bản: TÔI ĐI HỌC
 Thanh Tịnh 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngò bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ: - Nâng niu, trân trọng những cảm xúc, tình cảm về những ngày đầu đi học.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, bình, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
3. Bài mới: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ đặc biệt là những kỷ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
 GV Yêu cầu HS giới thiệu tác giả, tác phẩm theo gợi ý SGK.
 HS giới thiệu.
 Theo em, văn bản này xếp vào kiểu văn bản loại nào? 
Trình từ sự việc của truyện ngắn Tôi đi học ? 
 HS trả lời, GV nhận xét
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- Hướng dẫn đọc: giọng chậm, dịu, chú ý các câu nói của nhân vật.
 HS đọc, HS khác nhận xét.
Nêu phương thức biểu đạt của truyện ngắn ? 
 HS trình bày.
* HS: đọc đoạn đầu vb 
GV: Có những nhân vật nào được kể, ai là nhân vật chính?
Kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật “tôi” gắn với không gian, thời gian cụ thể nào ? 
GV: Tìm những từ ngữ, hình ảnh khơi dậy kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học của nhân vật “tôi” ?
GV: Trong những cảm nhận mới mẻ trên con đường làng đến trường, nhân vật tôi bộc lộ tâm trạng gì?
Thích học, yêu bạn và mái trường 
* HSTLN(3’) – 4 nhóm : Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu văn sau: “ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi”. Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
GV nhận xét, bổ sung.
HẾT TIẾT 1 CHUYỂN TIẾT 2
GV Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
 Gv chuyển ý: Trên con đường đến trường “tôi” nao nức, hân hoan cảm thấy mình lớn lên và muốn khẳng định mình.Còn lúc ở sân trường nhân vật tôi có tâm trạng ra sao thì chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần tiếp theo của văn bản.
GV: Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí nhân vật tôi có gì nổi bật ? Tâm trạng cậu bé ntn ?
 GV: Cảnh tượng đó có ý nghĩa gì ?
Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường ở nước ta, bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mái trường tuổi thơ
GV: Tâm trạng và cảm giác nhân vật tôi khi nghe ông đốc gọi tên vào lớp?
GV: Em nào có thể khái quát tâm trạng của nhân vật tôi khi ở sân trường?
* HS: đọc đoạn 3 
GV: Những cảm giác của nhân vật “ tôi” bước vào lớp học là gì ? Vì sao nhân vât tôi có cảm giác đó ?
GV: Những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi là những cảm giác nào ? 
Tình yêu, niềm trân trọng sách vở, bàn ghế, lớp học, thầy học, gắn liền với mẹ và quê hương 
GV: Cảm nhận của em về nhân vật “tôi” cũng chính là tác giả Thanh Tịnh ?
Giàu cảm xúc với tuổi thơ và mái trường quê hương.
Câu hỏi thảo luận theo cặp – 2 phút: 
Dòng chữ: Tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
ØHS trao đổi, thảo luận và trả lời theo suy nghĩ.
Bình: Cách kết thúc tự nhiên bất ngờ, dòng chữ vừa khép lại, bài vừa mở ra một thế giới mới. Dòng chữ chập chững xuất hiện lần đầu trên trang giấy trắng, thơm tho, như niềm tự hào hồn nhiên trong sáng của tôi và của nỗi lòng ta khi nhớ lại buổi thiếu thời. Dòng chữ thể hiện chủ đề tác phẩm.
 GV: HS nhắc lại một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu, tóm lượt nội dung và rút ra ý nghĩa của văn bản?
GV liên hệ giáo dục HS
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV hướng dẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về nhà
HS ghi lại ấn tượng về buổi tựu trường đầu tiên : quang cảnh trường, thầy cô, bạn bè, lớp học
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở Huế
- Sáng tác của ông toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: In trong tập Quê mẹ, 1941.
b. Thể loại: truyện ngắn 
- Trình từ sự việc: Từ thời gian và không gian ngày tựu trường ở thời điểm hiện tại, nhân vật tôi hồi tưởng về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 đoạn:
P1: Từ đầu đến “trên ngọn núi”
P2: Tiếp theo đến “chút nào hết” 
P3: Phần còn lại 
b. Phương thức biểu đạt : Tự sự, miêu tả, biểu cảm
c. Phân tích :
c1. Cảm xúc của nhân vật tôi trên đường tới trường :
* Khởi nguồn kỉ niệm:
- Biến chuyển của cảnh vật : Lá rụng nhiều, mây bàng bạc 
- Hình ảnh: những em bé núp dưới nón mẹ
à Hồi tưởng đánh thức kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học
* Tâm trạng :
- Nao nức, mơn man
- Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của cậu bé: cảm thấy như đã lớn lên.
- Muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập.
à Sử dụng hình ảnh so sánh độc đáo.
=> Sự trưởng thành trong tình cảm và nhận thức
c3. Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường:
- Không khí của ngày hội tựu trường: náo nức, vui vẻ nhưng cũng rất trang trọng.
- Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như đình làng
- Cậu bé cảm thấy mình bé nhỏ, lo sợ vẩn vơ.
- Hồi hộp chờ nghe tên mình, lúng túng và dúi vào lòng mẹ khóc 
=> Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng ngỡ ngàng lo sợ của nhân vật.
c4. Cảm nhận của “tôi” khi ở trong lớp học :
- Cảm nhận được sự độc lập của bản thân.
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật, với bạn bè.
- Yêu thầy, mến bạn.
=> Giọng điệu trữ tình, trong sáng: gắn bó với trường lớp, bạn bè và việc học.
3.Tổng kết: Ghi nhớ : SGK  
a. Nghệ thuật:
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tân trạng 
- Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật. Giọng điệu trữ tình, trong sáng.
b.Nội dung :
* Ý nghĩa văn bản: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi mãi không bao giờ quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học.
- Ghi lại ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất.
- Soạn bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************************
Tuần : 1 Ngày soạn: 27/08/2012
Tiết PPCT: 3 Ngày dạy : 29/08/2012
Tiếng Việt: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng: - Thực hành, so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Thái độ: - Nâng cao ý thức sử dụng đúng tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Ở lớp 7, các em đã được học về hai mối quan hệ đó là: Quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Bài học hôm nay sẽ tiếp tục giới thiệu với các em về quan hệ bao hàm. Nói đến quan hệ bao hàm là nói đến cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG 
Gv yêu cầu HS quan sát sơ đồ trong sgk. (GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ) và trả lời các câu hỏi theo bàn.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao? 
Vì hệ “động vật” bao hàm nghĩa của ba từ kia.
Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi, hươu”? Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “tu hú, sáo”? Nghĩa của từ “cá” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “cá rô, cá thu”? Vì sao?
Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng, một từ ngữ có nghĩa hẹp? 
 Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao? HS trao đổi, trả lời.
 * Bài tập nhanh: Cho các từ : cây , cỏ , hoa tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn cây , cỏ , hoa và từ ngữ có từ rộng hơn ba từ đó 
- Thực vật ( cây , cỏ , hoa )
- Cây : cây cam, cây dừa ..
- Cỏ : cỏ gà, cỏ tranh, cỏ mật 
- Hoa : hoa cúc, hoa huệ, hoa lan 
 Ngoài VD trên em nào có thể lấy ví dụ thêm?
LUYỆN TẬP
 HS làm việc theo tổ: 
Tổ 1: Bài 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mỗi nhóm từ ngữ sau đây.
a-y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.
b-vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.
Tổ 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:
a-xăng, dầu hoả, khí ga, ma dút, củi, than.
b-hội hoạ, âm nhạc, điêu khắc, văn học.
c-canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d-liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e-đấm, đá, bịch, tát, thụi.
Tổ 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:
 a- xe cộ c- hoa quả
 b- kim loại d- (người) họ hàng
 e- mang
 HS đọc câu hỏi và lần lượt trả lời. GV nhận xét, bổ sung.
Bài 4: - GV đọc, HS trả lời
Bài 5: dành cho hs khá, giỏi
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Học bài và làm bài tập 5/11.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1- Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
* Phân tích ví dụ: Sơ đồ SGK/10
a. Động vật (thú, chim, cá)
 ¯ ¯
 Nghĩa rộng Nghĩa hẹp
b. Thú (voi, hươu)
 ¯ ¯
 Nghĩa rộng Nghĩa hẹp
* Ghi nhớ: SGK/10
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Lập sơ đồ khái quát 
 Y phục 
quần
Áo 
 Vũ khí 
Bom
súng
a.
quần đùi , quần dài áo dài , sơ mi 
b.
bom ba càng, bom bi súng trường, đại bác
Bài 2 : Từ ngữ có nghĩa rộng so với từ cho trước
a- Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
b- Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật.
c- Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn.
d- Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn.
e- Từ ngữ nghĩa rộng là đánh.
Bài 3 : Từ ngữ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác
a- xe cộ: xe máy, xe đạp, 
b- kim loại: chì, sắt, đồng, 
c- hoa quả: táo, lê, vải, 
d- (người) họ hàng: bác, chú, cô.
e- mang: xách, khiêng, 
Bài 4: Những từ ngữ sau đây không thuộc phạm vi nghĩa của nhóm.
a- thuốc lào c- bút điện
b- thủ quỹ d- hoa tai
Bài 5: Ba động từ cùng thuộc phạm vi nghĩa: khóc (nghĩa rộng), nức nở và sụt sùi (nghĩa hẹp)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ : Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK Sinh học (hoặc Vật lí...). Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khá quát về nghĩa của các từ ngữ đó.
 * Bài mới : Chuẩn bị: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 1 Ngày soạn: 29/08/2012
Tiết PPCT: 4 Ngày dạy : 31/08/2012
Tập làm văn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Chủ đề văn bản 
 - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản
2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
 - Trình bày một văn bản (nói, viết ) thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ: Thấy được tính thống nhất trong văn bản là vô cùng quan trọng.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : Một văn bản bao giờ cũng có chủ đề, đặc trưng này của văn bản liên hệ mật thiết với tính mạch lạc, tính liên kết.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG 
Yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản “Tôi đi học”
 Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
 Qua đây hãy phát biểu chủ đề của văn bản ? Vậy chủ đề của văn bản là gì ?
 HS trả lời theo suy nghĩ.
Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
Ø Nhan đề văn bản, những kỉ niệm về buổi đầu tiên đi học của tôi, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp lại nhiều lần, các câu đều nhắc tới kỉ niệm của buổi tựu trường 
Văn bản tôi đi học tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi 
a- Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật tôi suốt cuộc đời.
b- Tìm các từ ngữ nêu bật cảm giác mới lạ, xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi cùng mẹ đi đến trường, khi cùng các bạn bè đi vào lớp?
 ØCác từ ngữ: lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, tôi quên thế nào được 
- Con đường thấy lạ, ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm, bỡ ngỡ.
Chốt: Các chi tiết, phương tiện ngôn từ trong văn bản đều tập chung khắc hoạ, tô đậm cảm giác này.
Qua các mục phân tích hãy suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau đây:
- Chủ đề của văn bản là gì?
- Thế nào là tính thống nhất về chủ đề văn bản? Thể hiện ở phượng diện nào? Làm thế nào để viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
 ØDựa vào phần phân tích để trả lời
- GV nhận xét, chỉ định HS đọc ghi nhớ.
LUYỆN TẬP  
Bài tập 1/13
 Cho biết văn bản viết về đối tượng nào và vấn đề gì?
a- Các đoạn trình bày theo một thứ tự nào? Theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp này được không? Vì sao?
Nêu chủ đề của văn bản trên.
b- Chủ đề ấy được thể hiện trong văn bản, từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân. Hãy chứng minh điều đó:
c- Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề của văn bản?
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. Nhận xét, tổng kết.
Bài tập 2/ 14
 HS đọc và phát hiện, GV sửa chữa, tổng kết.
Bài 3 /14.
 HS đọc và phát hiện -> GV sửa chữa, tổng kết
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Học bài, hoàn tất bài tập tr 14 SGK.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1- Chủ đề của văn bản.
a. Phân tích ví dụ.
- Văn bản: Tôi đi học.
- Chủ đề: kể về những kỉ niệm về buổi đầu đến trường.
b. Ghi nhớ: Mục 1/SGK 12.
2- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
a. Phân tích ví dụ
Văn bản : Tôi đi học
- Nhan đề, từ ngữ, các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường.
- Các chi tiết, phương tiện, ngôn từ đều tập trung khắc hoạ, tô đậm cảm giác trong sáng nẩy nở trong lòng tác giả.
b. Ghi nhớ mục 2, 3/12
II. LUYỆN TẬP :
Bài 1/13.
- Đối tượng: Rừng cọ quê tôi.
- Trình bày theo thứ tự: nhan đề, giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Chủ đề: Rừng cọ và tình cảm yêu mến của tác giả đối với cây cọ.
- Các từ ngữ: Rừng cọ, lá cọ, búp cọ, thân cọ, tầu lá cọ 
Bài 2/14:
Không đảm bảo tính thống nhất, bỏ ý b (đặc trưng của văn chương),và d 
Bài 3/14:
Nên bỏ câu c, h và viết lại câu b : Con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ !
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Viết một đoạn văn bảo đảm tính thống nhất về chủ đề vbản theo chủ đề tự chọn
- Chuẩn bị: Trong lòng mẹ, soạn : Bố cục văn bản
E. RÚT KINH NGHIỆM
**************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 van 8 tiet 1234.doc