Giáo án Giải tích Lớp 12 - Năm học 2011-2012 (Ban A)

Giáo án Giải tích Lớp 12 - Năm học 2011-2012 (Ban A)

A -Mục tiêu:

 - Nắm được mối liên hệ của khái niệm này với đạo hàm.

 - Hình thành kĩ năng giải toán về xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm.

 B - Nội dung và mức độ:

 - Mối liên hệ của tính đơn điệu và dấu của đạo hàm.(Cả định lí mở rộng)

 - Các ví dụ 1, 2, 3.

 - Lập bảng biến thiên của Hàm số. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm.

 - Bài tập: 1, 2, 3, 4 - Trang 11 ( SGK).

 C - Chuẩn bị của thầy và trò:

 - Sách giáo khoa và bảng minh hoạ đồ thị.

 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.

 D - Tiến trình tổ chức bài học:

ã Ổn định lớp:

 - Sỹ số lớp:

 - Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh.

ã Bài mới:

II - TÍNH ĐƠN ĐIỆU VÀ DẤU CỦA ĐẠO HÀM.

Hoạt động 1:

Cho hàm số y = f(x) = x2. Hãy xét dấu của đạo hàm f(x) và điền vào bảng sau:

x - 0 +

y - 0 +

y + +

 0

Nêu nhận xét về quan hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên

- Xét dấu của y = f(x) = 2x và ghi vào bảng.

- Nhận xét về quan hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm.

- Thực hiện hoạt động 4 của Sgk (trang 6). - Gọi một học sinh lên thực hiện bài tập và nêu nhận xét về quan hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm.

- Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 4 của Sgk (trang 6).

1 - Điều kiện để hàm số đơn điệu.

Hoạt động 2: (Dẫn dắt khái niệm)

Phát biểu và chứng minh định lí:

+ f(x) > 0 x (a, b) f(x) đồng biến trên (a, b).

+ f(x) < 0="" x="" (a,="" b)="" f(x)="" nghịch="" biến="" trên="" (a,="">

 

doc 90 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giải tích Lớp 12 - Năm học 2011-2012 (Ban A)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 12 ban khoa học xã hội
Môn Toán giải tích
__________________&___________________
Tuần 1 : 
 Chương1 : ứng dụng đạo hàm để 
 khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số 
Mục tiêu: 
 1 - Thấy rõ bản chất sâu sắc của khái niệm đạo hàm và những kết quả liên quan đến đạo hàm.
 2 - Nắm vững tất cả các định lí áp dụng đạo hàm để nghiên cứu những vấn đề quan trọng nhất trong viuệc khảo sát sự biến thiên của hàm số như sự đồng biến, nghịch biến, cực đại, cực tiểu, tiệm cận, ...
 3 - Vận dụng thành thạo công cụ đạo hàm và sơ đồ khảo sát để nghiên cứu sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm số thường gặp:
 - Một số hàm số đa thức: Bậc nhất, bậc hai, bậc ba, trùng phương ...
 - Một số hàm số phân thức đơn giản.
 4 - Biết cách giải một số bài toán đơn giản liên quan đến khảo sát hàm số như: Sự tương giao, sự tiếp xúc của các đường, biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị...
Nội dung và mức độ:
 - ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số. Đặc biệt lưu tâm đến những khoảng có sự biến thiên khác thường (đồng biến, nghịch biến, có cực đại, cực tiểu, có điểm gián đoạn, ...). Khảo sát một số hàm : hàm đa thức: Bậc nhất, bậc hai, bậc ba, trùng phương ... hàm số phân thức đơn giản. Có thể khảo sát và vẽ đồ thị của một số hàm không quen thuộc khác dạng: 
 - ứng dụng đạo hàm để nghiên cứu về: Sự đồng biến, nghịch biến. Cực đại, cực tiểu.
 - Xét các nhánh vô tận của đồ thị hàm số, tiệm cận của đồ thị hàm số. Giới hạn tại những điểm đặc biệt: Điểm gián đoạn, điểm vô tận.
 - Các bài toán liên quan đến bài toán khảo sát hàm số đơn giản được giới thiệu trong sách giáo khoa: Viết phương trình tiếp tuyến, biện luận số nghiệm của phương trình bằng phương pháp đồ thị. Tương giao của hai đường ...
Tiết 1: Đ1. Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số (Tiết 1)
Ngày dạy: 
A -Mục tiêu: 
 - Nắm vững định nghĩa sự đồng biến, nghịch biến của Hàm số. 
 - Nắm được nội dung của định lý La - grăng và hệ quả cùng ý nghĩa hình học của định lý.
- áp dụng được định lý La - grăng để chứng minh được hệ quả của định lý.
 B - Nội dung và mức độ:
 - Nắm vững định nghĩa sự đồng biến, nghịch biến của Hàm số. 
 - Nắm được nội dung của định lý La - grăng và hệ quả cùng ý nghĩa hình học của định lý.
 - áp dụng được định lý La - grăng để chứng minh được hệ quả của định lý.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: Sách giáo khoa và bảng minh hoạ đồ thị.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh.
Bài mới: 
I - Tính đơn điệu của hàm số
 1 - Nhắc lại định nghĩa:
Hoạt động 1:
- Nêu lại định nghĩa về sự đơn điệu của hàm số trên một khoảng K (K Í R) ?
- Từ đồ thị ( Hình 1) trang 4 (SGK) hãy chỉ rõ các khoảng đơn điệu của hàm số y = sinx trên . Trong khoảng hàm số tăng, giảm như thế nào ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nêu lại định nghĩa về sự đơn điệu của hàm số trên một khoảng K (K Í R).
- Nói được: Hàm y = sinx đơn điệu tăng trên từng khoảng ; , đơn điệu giảm trên . Trên hàm số đơn điệu giảm, trên hàm số đơn điệu tăng nên trên hàm số y = sinx không đơn điệu.
- Nghiên cứu phần định nghĩa về tính đơn điệu của SGK (trang 4).
- Uốn nắn cách biểu đạt cho học sinh.
- Chú ý cho học sinh phần nhận xét:
+ Hàm f(x) đồng biến trên K Û 
tỉ số biến thiên: 
+ Hàm f(x) nghịch biến trên K Û 
tỉ số biến thiên: 
Hoạt động 2: (Củng cố)
Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số y = f(x) = 2x2 - 4x + 7 trên tập R ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trình bày kết quả trên bảng.
- Thảo luận về kết quả tìm được.
- Phân nhóm ( thành 10 nhóm) và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 1, 3, 5, 7, 9 dùng đồ thị. Nhóm 2, 4, 6, 8, 10 dùng định nghĩa.
- Gọi đại diện của hai nhóm 1, 2 lên trình bày kết quả. 
 2 - Định lí La - grăng
Hoạt động 3: (Dẫn dắt khái niệm) 
Dùng hoạt động 2 của SGK (trang 5)
1) Xét xem có thể vẽ những tiếp tuyến với đồ thị mà song song với dây cung AB được không ?
2) Nếu có, hãy tính hệ số góc của các tiếp tuyến đó theo các toạ độ của A(-3,-2), B( 1,2). 
 B
 A
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét được bằng cảm tính: Có tiếp tuyến với đồ thị mà song song với AB.
- Tính được hệ số góc của các tiếp tuyến đó là:
att = 
- Gọi một học sinh lên bảng nhận xét và tính att.
- Thuyết trình, dẫn dắt đến định lí La grăng.
- Nêu ý nghĩa hình học của định lí.
Hoạt động 4: (Dẫn dắt củng cố) 
Chứng minh hệ quả: 
 Nếu F’(x) = 0 thì F(x) có giá trị không đổi trên khoảng đó.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động theo nhóm được phân công.
- Nghiên cứu sách giáo khoa phần chứng minh hệ quả của định lí La - grăng.
- Trình bày kết quả thu được.
- Phân nhóm, giao nhiệm vụ cho học sinh nghiên cứu, tìm tòi cách chứng minh hệ quả.
- Định hướng: Dùng định lí La - grăng chứng minh F(x) = F(x0) 
Bài tập về nhà: Dùng định nghĩa tìm các khoảng đơn điệu của cac hàm số nêu trong bài tập 1 trang 11 (sgk).
Tiết 2: Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số (Tiết 2)
Ngày dạy: 
A -Mục tiêu: 
 - Nắm được mối liên hệ của khái niệm này với đạo hàm.
 - Hình thành kĩ năng giải toán về xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm.
 B - Nội dung và mức độ:
 - Mối liên hệ của tính đơn điệu và dấu của đạo hàm.(Cả định lí mở rộng)
 - Các ví dụ 1, 2, 3.
 - Lập bảng biến thiên của Hàm số. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm.
 - Bài tập: 1, 2, 3, 4 - Trang 11 ( SGK).
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Sách giáo khoa và bảng minh hoạ đồ thị.
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh.
Bài mới: 
II - Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm.
Hoạt động 1:
Cho hàm số y = f(x) = x2. Hãy xét dấu của đạo hàm f’(x) và điền vào bảng sau:
x
- Ơ 0 +Ơ
y’
 - 0 +
y
+Ơ +Ơ
 0
Nêu nhận xét về quan hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Xét dấu của y’ = f’(x) = 2x và ghi vào bảng.
- Nhận xét về quan hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm.
- Thực hiện hoạt động 4 của Sgk (trang 6).
- Gọi một học sinh lên thực hiện bài tập và nêu nhận xét về quan hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 4 của Sgk (trang 6).
1 - Điều kiện để hàm số đơn điệu.
Hoạt động 2: (Dẫn dắt khái niệm)
Phát biểu và chứng minh định lí:
+ f’(x) > 0 "x ẻ (a, b) ị f(x) đồng biến trên (a, b).
+ f’(x) < 0 "x ẻ (a, b) ị f(x) nghịch biến trên (a, b).
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động theo nhóm.
- Trả lời được các câu hỏi:
+ Tại sao hàm số thoả mãn các điều kiện của định lí La - grăng ?
+ Để chứng minh hàm số đồng biến ( nghịch biến) ta phải chứng minh điều gì ? Tại sao ?
- Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nghiên cứu phần chứng minh định lí của SGK (trang 7).
- Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
- Uốn nắn sự biểu đạt của học sinh.
Hoạt động 2: (Củng cố)
Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số sau:
 a) y = 3x2 + 1 b) y = cosx trên .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) Hàm số xác định trên tập R.
y’ = 6x. y’ = 0 khi x = 0 và ta có bảng:
x
- Ơ 0 +Ơ
y’
 - 0 +
y
+Ơ +Ơ
 1
Kết luận được: Hàm số nghịch biến trên (- Ơ; 0) và đồng biến trên (0; +Ơ).
b) Hàm số xác định trên tập 
y’ = - sinx, y’ = 0 khi x = 0; x = và ta có bảng: 
x
 0 
y’
 + 0 - 0 +
y
 1 1
 0 -1 
Kết luận được: 
Hàm số đồng biến trên từng khoảng , và nghịch biến trên . 
- Gọi học sinh thực hiện bài tập theo định hướng:
+ Tìm tập xác định của hàm số.
+ Tính đạo hàm và xét dấu của đạo hàm. Lập bảng xét dấu của đạo hàm
+ Nêu kết luận về các khoảng đơn điệu của hàm số.
- Chú ý cho học sinh:
+ f’(x) > 0 và f’(x) = 0 tại một số điểm hữu hạn x ẻ (a, b) ị f(x) đồng biến trên (a, b).
+ f’(x) < 0 x ẻ (a, b) ị f(x) nghịch biến trên (a, b).
- Uốn nắn sự biểu đạt của học sinh.
Hoạt động 3: (Củng cố)
Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số: 
 y = 2x3 + 6x2 + 6x - 7
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh thực hiện độc lập, cá nhân.
- Thể hiện được tính chính xác về: Tính toán, cách biểu đạt.
- Gọi học sinh thực hiện bài tập theo định hướng đã nêu ở hoạt động 2.
- Uốn nắn sự biểu đạt của học sinh.
Hoạt động 4: (Củng cố)
Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số:
 y = 3x + + 5
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) Hàm số xác định với "x ạ 0.
b) Ta có y’ = 3 - = , y’ = 0 Û x = ± 1 và y’ không xác định khi x = 0.
c) Ta có bảng xét dấu của đạo hàm và các khoảng đơn điệu của hàm số đã cho:
x
- Ơ -1 0 1 + Ơ 
y’
 + 0 - || - 0 +
y
 -1 
 11
d) Kết luận được: Hàm số đồng biến trên từng khoảng (- Ơ; -1); (1; + Ơ). Hàm số nghịch biến trên từng khoảng (- 1; 0); (0; 1). 
- Gọi học sinh thực hiện bài tập theo định hướng đã nêu ở hoạt động 2.
- Chú ý những điểm làm cho hàm số không xác định. Những sai sót thường gặp khi lập bảng.
- Uốn nắn sự biểu đạt của học sinh.
- Phát vấn: 
Nêu các bước xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm ?
2 - Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm.
Hoạt động 5: (Củng cố)
 - Đọc phần quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm SGK (trang 8)
 - Chứng minh bất đẳng thức x > sinx với x ẻ .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc và phát biểu phần quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm SGK (trang 8).
- Tìm khoảng đơn điệu của hàm số f(x) = x - sinx trên khoảng 
- Từ kết quả thu được kết luận về bất đẳng thức đã cho.
- Tổ chức cho học sinh đọc và kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh lập bảng khảo sát tính đơn điệu của hàm số:
 f(x) = x - sinx trên khoảng và đọc kết quả từ bảng để đưa ra kết luận về bất đẳng thức đã cho.
- Hình thành phương pháp chứng minh bất đẳng thức bằng xét tính đơn điệu của hàm số.
Bài tập về nhà: các bài tập 2, 3, 4, 5 trang 11 (SGK)
Tiết 3: Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số (Tiết 3)
Ngày dạy: 
A - Mục tiêu:
 - Có kỹ năng thành thạo giải toán về xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm.
 - áp dụng được đạo hàm để giải các bài toán đơn giản. 
 B - Nội dung và mức độ:
 - Luyện kĩ năng giải toán về xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm.
 - Chứng minh Bất đẳng thức đơn giản bằng đạo hàm.
 - Chữa các bài tập cho ở tiết 2.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Sách giáo khoa và bài tập đã được chuẩn bị ở nhà.
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sin ... hực hành tính căn trên máy tính điện tử Casio.
- Gọi học sinh thực hiện giải bài tập.
- Hướng dẫn học sinh thực hành tính căn trên máy tính điện tử Casio.
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 9 trang 77 - 78 (SGK)
Tuần 9 :
Tiết 25: Luỹ thừa (Tiết 2) 
A - Mục tiêu:
 - Nắm được khái niệm và tính chất của luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và vô tỉ.
 - áp dụng thành thạo vào bài tập.
 B - Nội dung và mức độ:
 - Luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và vô tỉ: Định nghĩa và tính chất.
 - áp dụng vào bài tập. 
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và vô tỉ.
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
 Tiết 26: Luỹ thừa (Tiết 3) 
A - Mục tiêu:
 - Củng cố định nghĩa và tính chất của luỹ thừa với số mũ thực.
 - Có kĩ năng thành thạo áp dụng các tính chất của luỹ thừa với số mũ thực để giải toán.
 B - Nội dung và mức độ:
 - Hệ thống hoá kiến thức cơ bản về luỹ thừa với số mũ thực.
 - Luyện kĩ năng giải toán về luỹ thừa cới số mũ thực.
 - Chữa các bài tập cho ở tiết 24, 25.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và vô tỉ.
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tiết 27: Đ2 - Hàm số luỹ thừa (Tiết 1) 
A - Mục tiêu:
 - Nắm vững định nghĩa và công thức tính đạo hàm của hàm số luỹ thừa.
 - áp dụng thành thạo vào giải bài tập.
 B - Nội dung và mức độ:
 - Định nghĩa và đạo hàm của hàm số luỹ thừa.
 - Các ví dụ 1, 2.
 - Luyện kĩ năng tính đạo hàm của hàm số luỹ thừa.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số luỹ thừa với số mũ thực.
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tuần 10 : 
Tiết 28: Hàm số luỹ thừa (Tiết 2) 
A - Mục tiêu:
 - Khảo sát được hàm số luỹ thừa.
 - áp dụng thành thạo được vào bài tập.
 B - Nội dung và mức độ:
 - Khảo sát hàm luỹ thừa: Tập xác định, sự biến thiên và đồ thị.
 - Ví dụ 3 và bảng tóm tắt.
 - Bài tập cho ở trang 84 - 85.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số luỹ thừa với số mũ thực.
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tiết 29: Đ3 - Lôgarit (Tiết 1) 
A - Mục tiêu:
 - Nắm được khái niệm và quy tắc tính Lôgarít.
 - áp dụng được vào bài tập.
 B - Nội dung và mức độ:
 - Định nghĩa, tính chất.
 - Quy tắc tính: Lôgarít của một tích, thương.
 - Các định lí 1, 2, 3 và các ví dụ 1, 2, 3, 4, 5.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò:
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tiết 30: Lôgarit (Tiết 2) 
A - Mục tiêu:
 - Nắm được công thức đổi cơ số.
 - Vận dụng được vào bài tập.
 B - Nội dung và mức độ:
 - Công thức đổi cơ số.
 - Các ví dụ áp dụng.
 - Chữa bài tập cho ở tiết 29.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tuần 11 :
Tiết 31: Lôgarit (Tiết 3) 
A - Mục tiêu:
 - Nắm được khái niệm Lôgarít thập phân, lôgarít tự nhiên.
 - Sử dụng được máy tính bỏ túi để tính Lôgarit.
 - áp dụng được vào bài tập.
 B - Nội dung và mức độ:
 - Lôgarít thập phân, lôgarít tự nhiên.
 - Sử dụng máy tính bỏ túi để tính Lôgarít.
 - Luyện kĩ năng giải toán.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tiết 32: Lôgarit (Tiết 4) 
A - Mục tiêu:
 - áp dụng thành thạo phép toán Lôgarít vào giải toán.
 - Củng cố kiến thức cơ bản về định nghĩa , quy tắc và công thức tính lôgarít.
 B - Nội dung và mức độ:
 - Luyện kĩ năng giải toán.
 - Chữa các bài tập cho ở tiết 29. 30, 31.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò:
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tuần 12 :
 Tiết 33: Đ4 - Hàm số Mũ - Hàm số Lôgarit. (Tiết 1)
 A - Mục tiêu:
 - Nắm vững định nghĩa, công thức tính đạo hàm của hàm số Mũ.
 - áp dụng thành thạo được vào bài tập. 
 B - Nội dung và mức độ:
 - Hàm số mũ: ví dụ 1, 2 và định nghĩa.
 - Đạo hàm của hàm số mũ: Công nhận giới hạn . 
 - Định lí 1, 2. Ví dụ 3.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số mũ và logarit.
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
 - Luyện kĩ năng tính đạo hàm hàm mũ.
Tiết 34: Hàm số Mũ - Hàm số Lôgarit. (Tiết 2)
 A - Mục tiêu:
 - Khảo sát được hàm số mũ.
 - áp dụng thành thạo được vào bài tập. 
 B - Nội dung và mức độ:
 - Khảo sát hàm luỹ mũ: Tập xác định, sự biến thiên và đồ thị.
 - Bảng tóm tắt.
 - Bài tập cho ở trang 105 - 106.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm sốmũ và lôgarit.
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tuần 13 :
Tiết 35: Hàm số Mũ - Hàm số Lôgarit. (Tiết 3)
 A - Mục tiêu:
 - Nắm được định nghĩa và đạo hàm của hàm số Lôgarít.
 - áp dụng thành thạo được vào bài tập.
 B - Nội dung và mức độ:
 - Định nghĩa và đạo hàm.
 - Định lí 3, ví dụ 3.
 - Luyện kĩ năng tính đạo hàm của hàm Lôgarít.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tiết 36: Hàm số Mũ - Hàm số Lôgarit. (Tiết 4)
 A - Mục tiêu:
- Khảo sát được hàm số lôgarít.
- áp dụng thành thạo được vào bài tập. 
 B - Nội dung và mức độ:
- Khảo sát hàm luỹ Lôgarít: Tập xác định, sự biến thiên và đồ thị.
- Bảng tóm tắt.
- Bài tập cho ở trang 105 - 106.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số logarit.
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tuần 14 :
Tiết 37: Đ5 - Phương trình Mũ và Phương trình Lôgarit. (Tiết 1)
 A - Mục tiêu:
- Giải thành thạo các phương trình mũ cơ bản.
 - Nắm được phương pháp và có kĩ năng giải một số phương trình mũ đơn giản bằng cách đưa về phương trình cơ bản hoặc giải bằng đồ thị. 
 B - Nội dung và mức độ:
- Bài toán và phương trình cơ bản, một số phương trình đơn giản.
- Các ví dụ 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
- Luyện kĩ năng giải toán.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tiết 38: Phương trình Mũ và Phương trình Lôgarit. (Tiết 2)
 A - Mục tiêu:
 - Luyện kĩ năng giải phương trình mũ bằng cách đưa về phương trình cơ bản hoặc giải bằng đồ thị.
- áp dụng thành thạo vào giải toán. 
 B - Nội dung và mức độ:
- Chữa bài tập cho ở tiết 37.
 - Củng cố được các phương pháp giải bằng cách đưa về phương trình cơ bản hoặc giải bằng đồ thị.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tuần 15 :
Tiết 39: Phương trình Mũ và Phương trình Lôgarit. (Tiết 3)
 A - Mục tiêu:
- Giải thành thạo các phương trình Lôgarít cơ bản.
 - Nắm được phương pháp và có kĩ năng giải một số phương trình Lôgarít đơn giản bằng cách đưa về phương trình cơ bản hoặc giải bằng đồ thị. 
 B - Nội dung và mức độ:
- Bài toán và phương trình cơ bản, một số phương trình đơn giản.
- Các ví dụ 7, 8
- Luyện kĩ năng giải toán.
- Chữa bài tập cho ở tiết 37 - 38. Bài tập cho ở trang 115.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tiết 40: Phương trình Mũ và Phương trình Lôgarit. (Tiết 4)
 A - Mục tiêu:
 - Luyện kĩ năng giải phương trình Lôgarít bằng cách đưa về phương trình cơ bản hoặc giải bằng đồ thị.
- áp dụng thành thạo vào giải toán. 
 B - Nội dung và mức độ:
- Chữa bài tập cho ở tiết 39.
 - Củng cố được các phương pháp giải bằng cách đưa về phương trình cơ bản hoặc giải bằng đồ thị.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:
Tuần 16 :
Tiết 41: Bài kiểm tra viết học kì I 
A - Mục tiêu:
 B - Nội dung và mức độ:
Tiết 42: Đ6 - Hệ phương trình, bất phương trình mũ và Lôgarit.(Tiết 1)
 A - Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp và có kĩ năng giải hệ phương trình mũ và lôgarít đơn giản.
- Bước đầu vận dụng được vào bài tập.
 B - Nội dung và mức độ: 
 - Hệ phương trình mũ và lôgarít: Phương pháp thế và phương pháp đặt ẩn phụ. Các ví dụ 1, 2, 3, 4.
 - Luyện kĩ năng giải toán.
 - Không cho loại bài tập có chứa tham số.
 C - Chuẩn bị của thầy và trò: 
 - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
 D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: 
 - Sỹ số lớp: 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 12 BAN A(1).doc