TÌM HIỂU CHUNG
Gv yêu cầu HS quan sát sơ đồ trong sgk. (GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ) và trả lời các câu hỏi theo bàn.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao?
Vì hệ “động vật” bao hàm nghĩa của ba từ kia.
Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi, hươu”? Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “tu hú, sáo”? Nghĩa của từ “cá” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “cá rô, cá thu”? Vì sao?
Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng, một từ ngữ có nghĩa hẹp?
Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao? HS trao đổi, trả lời.
* Bài tập nhanh: Cho các từ : cây , cỏ , hoa tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn cây , cỏ , hoa và từ ngữ có từ rộng hơn ba từ đó
- Thực vật ( cây , cỏ , hoa )
- Cây : cây cam, cây dừa .
- Cỏ : cỏ gà, cỏ tranh, cỏ mật
- Hoa : hoa cúc, hoa huệ, hoa lan
Ngoài VD trên em nào có thể lấy ví dụ thêm?
Tuần : 1 Ngày soạn: 27/08/2012 Tiết PPCT: 3 Ngày dạy : 29/08/2012 TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kĩ năng: - Thực hành, so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức sử dụng đúng tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Ở lớp 7, các em đã được học về hai mối quan hệ đó là: Quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Bài học hôm nay sẽ tiếp tục giới thiệu với các em về quan hệ bao hàm. Nói đến quan hệ bao hàm là nói đến cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG Gv yêu cầu HS quan sát sơ đồ trong sgk. (GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ) và trả lời các câu hỏi theo bàn. ? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao? Vì hệ “động vật” bao hàm nghĩa của ba từ kia. Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi, hươu”? Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “tu hú, sáo”? Nghĩa của từ “cá” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “cá rô, cá thu”? Vì sao? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng, một từ ngữ có nghĩa hẹp? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao? HS trao đổi, trả lời. * Bài tập nhanh: Cho các từ : cây , cỏ , hoa tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn cây , cỏ , hoa và từ ngữ có từ rộng hơn ba từ đó - Thực vật ( cây , cỏ , hoa ) - Cây : cây cam, cây dừa .. - Cỏ : cỏ gà, cỏ tranh, cỏ mật - Hoa : hoa cúc, hoa huệ, hoa lan Ngoài VD trên em nào có thể lấy ví dụ thêm? LUYỆN TẬP HS làm việc theo tổ: Tổ 1: Bài 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mỗi nhóm từ ngữ sau đây. a-y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi. b-vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi. Tổ 2: Bài 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây: a-xăng, dầu hoả, khí ga, ma dút, củi, than. b-hội hoạ, âm nhạc, điêu khắc, văn học. c-canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán. d-liếc, ngắm, nhòm, ngó. e-đấm, đá, bịch, tát, thụi. Tổ 3: Bài 3/11: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây: a- xe cộ c- hoa quả b- kim loại d- (người) họ hàng e- mang HS đọc câu hỏi và lần lượt trả lời. GV nhận xét, bổ sung. Bài 4: - GV đọc, HS trả lời HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học bài và làm bài tập 5/11. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1- Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. * Phân tích ví dụ: Sơ đồ SGK/10 a. Động vật (thú, chim, cá) ¯ ¯ Nghĩa rộng Nghĩa hẹp b. Thú (voi, hươu) ¯ ¯ Nghĩa rộng Nghĩa hẹp * Ghi nhớ: SGK/10 II. LUYỆN TẬP: Bài 1: LẬP SƠ ĐỒ Y phục quần Áo Vũ khí Bom súng a. quần đùi , quần dài áo dài , sơ mi b. bom ba càng, bom bi súng trường, đại bác Bài 2 tr 11: a- Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt. b- Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật. c- Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn. d- Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn. e- Từ ngữ nghĩa rộng là đánh. Bài 3 tr 11 : a- xe cộ: xe máy, xe đạp, b- kim loại: chì, sắt, đồng, c- hoa quả: táo, lê, vải, d- (người) họ hàng: bác, chú, cô. e- mang: xách, khiêng, Bài 4 tr 11: Những từ ngữ sau đây không thuộc phạm vi nghĩa của nhóm. a- thuốc lào c- bút điện b- thủ quỹ d- hoa tai III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK Sinh học (hoặc Vật lí...). Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khá quát về nghĩa của các từ ngữ đó. - Chuẩn bị: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Quần E. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: