Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Hương

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Hương

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1.Kiến thức:

 - Trên cơ sở các kiến thức về danh từ đã học ở cấp I nhằm giúp học sinh nắm được khái niệm và đặc điểm của danh từ. Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật

2.Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ thuật nhận biết và sử dụng thành thạo danh từ

3.Thái độ:

 - Giáo dục HS ý thức dùng chính xác danh từ, tình cảm yêu quý Tiếng Việt

B.CHUẨN BỊ:

Gv: Soạn giáo án

Hs: Đọc ví dụ

C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:VẤN ĐÁP ,GIẢI THÍCH, THỰC HÀNH.

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra:

- Nguyên nhân của việc dùng từ không đúng nghĩa và cách khắc phục ?

3. Bài mới:

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8: 
Tiết 29: Ngày soạn: 8/ 10/ 2011.
 Ngày dạy: 15/ 10/ 2011
 Luyện nói kể chuyện
A. Mục tiêu cần đạt :
 1.Kiến thức:
- Luyện nói, làm quen với phát biểu miệng dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
2.Kĩ năng:
- Biết lập dàn bài kể chuyện và kể chuyện theo một trình rtự hợp lí rõ ràng,mạch lạc,có kèm theo cảm xúc.
-Phân biệt lời người kể chuyệnvà lời nhân vật nói trực tiếp.
3.Thái độ:
-Tích cực chủ động khi nói trước tập thể.
-Mạnh dạn trong tác phong và diễn cảm trong lời nói.
B.Chuẩn bị: 
Gv: Soạn giáo án,bảng phụ.
Hs: Chuẩn bị các đề bài trước trong SGK.
C. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:vấn đáp,thực hành,động não,
D.Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: 6B
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
- Nêu dàn bài của bài văn tự sự ? yêu cầu từng phần ?
3. Bài mới:
hoạt đông của thày và trò
GV hướng dẫn HS trình bày
- HS xem lại dàn bài đã chuẩn bị ở nhà.
- HS trao đổi nhóm.
Nhóm 1, 2: đề a Nhóm 3, 4: c
* GV hướng dẫn HS dàn bài tham khảo để HS trao đổi.
* TH: giống như chương trình đường lên đỉnh núi Olympia.
Các bạn tự giới thiệu mình (mở bài)
* GV nêu yêu cầu giờ luyện nói:
- Lập dàn bài (ở nhà)
- Chia tổ thảo luận
- Phát biểu miệng từng phần theo yêu cầu của đề và trên cơ sở dàn bàn đã lập.
- Kể to, rõ ràng, mạch lạc chú ý phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
* HS trao đổi theo tổ.
- Tổ 1: Trình bày đề a theo dàn bài.
- Nhận xét: cách diễn đạt, nội dung
GV nhận xét khái quát vấn đề – cho điểm
(động viên là chính)
Các tổ trình bày – tương tự.
? Đề a có gì khác so với đề c
Gia đình gồm những ai ?
(chú ý giới thiệu từng người)
+ ông ? bà ?
- Ngoại hình ?
- Tính cách có gì đặcbiệt
- Hàng ngày ông (bà) thường làm gì ?
- Tình cảm của em đối với ông (bà)
- HS trình bày – HS nhận xét
nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu đề:
- Phương thức: tự sự
- Nội dung: giới thiệu về bản thân em.
II. Tìm ý
III. Lập dàn ý.
Đề a: Tự giới thiệu về bản thân.
Mở bài:
+ Lời chào
+ Lý do tự giới thiệu
Thân bài:
+ Tên, tuổi, lớp, trường nơi ở.
+ Gia đình gồm có ?
+ Công việc hàng ngày
+ Sở thích, nguyện vọng
Kết bài: Lời cảm ơn người nghe.
* Luyện nói.
Đề a.
Đề c: kể về gia đình của mình.
VD: 
MB: Lí do kể, giới thiệu chung về gia đình.
TB: Kể lần lượt các thành viên trong gia đình.
+ Chân dung ngoại hình.
+ Tính cách, tình cảm, hoạt động, công việc hàng ngày
KB: Tình cảm của mình đối với gia đình.
* Đoạn văn ngắn gọn, nội dung mạch lạc, rõ ràng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét chung ưu, nhược điểm.
+ Sự chuẩn bị bài
+ Quá trình tập nói
+ Cách nhận xét bài của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Đọc thêm văn bản: "Cây bút thần".Xem trước bài "Danh từ"
.
Tiết 30 Ngày soạn: 10/ 10/ 2011.
 Ngày dạy: 17/10/ 2011.
danh từ
A. Mục tiêu cần đạt:
 1.Kiến thức: 
 - Trên cơ sở các kiến thức về danh từ đã học ở cấp I nhằm giúp học sinh nắm được khái niệm và đặc điểm của danh từ. Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật
2.Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ thuật nhận biết và sử dụng thành thạo danh từ 
3.Thái độ: 
 - Giáo dục HS ý thức dùng chính xác danh từ, tình cảm yêu quý Tiếng Việt 
B.Chuẩn bị:
Gv: Soạn giáo án
Hs: Đọc ví dụ 
c. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:vấn đáp ,giải thích, thực hành.
D.Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nguyên nhân của việc dùng từ không đúng nghĩa và cách khắc phục ?
3. Bài mới:
hoạt động của thày và trò
* Hoạt động 1: Đặc điểm của danh từ
 - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích...
- Dựa và kiến thức đã học ở tiểu học, hãy nhắc lại thế nào là danh từ ?
- Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ đã được gạch chân trong bảng ?
- Xung quanh danh từ trong cụm danh từ nói trên có những từ nào ?
- Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn ?
Cho biết các từ đứng trước và sau D chỉ cái gì?
? Xác định C - V của câu sau và cho biết chức vụ của D trong câu.
? Qua đó em hãy nêu đặc điểm của Danh từ
* HS đọc ý 1 của ghi nhớ 1.
* Hoạt động 2: D chỉ đơn vị và D chỉ sự vật
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích...
- Nghĩa của các danh từ in đậm có gì khác các danh từ đứng sau ?
- Danh từ đứng sau chỉ gì ?(trâu, quan, gạo, thóc)
- vậy danh từ Tiếng việt được chia thành mấy loại ? Đó là những loại nào ? Thế nào là danh từ chỉ đơn vị ? Danh từ chỉ sự vật ?
GV: Danh từ chỉ đơn vị được chia làm 2 nhóm nhỏ là: nhóm chỉ đơn vị tự nhiên (VD: con, viên) nhóm chỉ đơn vị quy ước (VD: thúng, tạ)
GV: bây giờ có thay những danh từ in đậm trên bằng những danh từ khác ?
VD: 1- ba con trâu à ba chú trâu
 2 – một viên quanà một ông quan
 3 – ba thúng gạo à ba rá gạo
 4 – sáu tạ thóc à sáu cân thóc.
- Hãy nhận xét xem trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi ? Vì sao ?
- Xét tiếp VD3,4 trong 2 danh từ quy ước (thúng, tạ) danh từ nào chỉ đơn vị chính xác ? Danh từ nào chỉ đơn vị không chính xác ?
- Vậy danh từ chỉ đơn vị quy ước được chia làm mấy loại ?
- Hãy nhắc lại danh từ chỉ đơn vị được chia làm mấy nhóm ? là những nhóm nào ? 
- Khi ta thay các danh từ của hai nhóm trên bằng những danh từ khác thì nhóm danh từ nào thay đổi ? Nhóm nào không thay đổi ?
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước được chia mấy loại 
GV hệ thống chốt lại 2 vấn đề của ghi nhớ.
HS đọc toàn bộ ghi nhớ 2.
*Hoạt động 3: .
-Đọc và xác định yêu cầu bài tập ?
GV cho HS làm miệng.
GV ghi những danh từ HS tìm được lên bảng.
- Hãy đặt câu với những từ trên ?
GV treo bảng phụ ghi bài tập 2.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập ?
HS suy nghĩ thảo luận theo bàn.
- Một HS đại diện phát biểu.
- GV điền từ vào bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS làm như cách làm của bài tập 2.
nội dung cần đạt
I. Đặc điểm của danh từ.
1. Ví dụ.
- D: Cẩm Phúc, hoa, tự do. mưa, gió....
-> là những từ chỉ sự vật, h/ tượng......
- Ba con trâu ấy.
 S D Chỉ từ
- làng ấy; - ba thúng gạo nếp.
- ba con trâu đực; - chín con.
- Biển / rộng mênh mông, xanh biếc.
- Mẹ em / là cô giáo.
- Bố em / là công nhân.
2. Nhận xét:
*. Ghi nhớ 1: sgk.
II. Danh từ chỉ đơn vị và D/Từ chỉ sự vật.
1. DT chỉ sự vật:
- Là từ nêu tên từng loại sự vật, hiện tượng, khái niệm.
- VD: trâu, quan, gạo, thóc, bút, mực.....
2. DT chỉ đơn vị:
a. DT chỉ đơn vị tự nhiên: ( loại từ)
- Thường đi kèm với D chỉ người.
+ VD: ngài, ông, chị, cô, bà......
- Thường đi kèm với D chỉ sự vật:
+ VD: cái, bức, từ, tấm, bông, làn....
b. DT chỉ đơn vị quy ước:
- DT chỉ đơn vị chính xác:
+ kg, tấn, tạ, yến....
+ Km, cm, dm, m......
- DT chỉ đơn vị ước chừng:
+ Nắm, mớ, bầy, đàn, lũ, bọn, toán......
- Khi thay một từ chỉ đơn vị tự nhiên bằng một từ khác thì đơn vị tính, đếm, đo lường không thay đổi.
- Khi thay một từ chỉ đơn vị quy ước bằng một từ khác thì đơn vị tính đếm đo lường thay đổi.
* Ghi nhớ 2: sgk
III. Luyện tập(thực hành)
Bài tập 1: Danh từ chỉ sự vật, đặt câu.
- Danh từ: lợn, gà, bàn, cửa, nhà, dầu, mỡ, núi, sông
- Câu: Những chú gà xinh xắn.
 Ba ngọn núi rất cao.
Bài tập 2: Liệt kê các loại từ.
a. Chuyên đứng trứơc danh từ chỉ người: ngài, viên, người, em, dì, câu, dượng, chú, cụ, thằng
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển, quả, pho, tờ, chiếc, cái
Bài tập 3: Liệt kê các danh từ.
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác: tạ, tấn, ki-lô-mét
b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: búi, bó, vốc, gang, đoạn, rổ
4. Củng cố: 
 ? Thế nào là danh từ ? có mấy loại danh từ ? cho ví dụ.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc hai ghi nhớ
 - Làm bài tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc