Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011

I.Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức: -Văn tự sự,miêu tả và các yếu tố tự sự,miêu tả trong văn biểu cảm.

-Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.

-Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.

2.Kĩ năng:-Nhận biết,phân tích đặc điểmcủa văn biểu cảm.

-Tạo lập văn bản biểu cảm.

II: Chuẩn bị: SGK,SGV

III. Tiến trình thực hiện các hoạt động:

1. Kiểm tra bài cũ:

 1. Từ “cây mưa” sử dụng phép tu từ:

 a. So sánh b. Ẩn dụ c. Hoán dụ d. Nhân hoá

 2. Câu có sử dụng từ Hán Việt không phù hợp là câu:

 a. Cụ ấy đã từ trần b. Hoàng đế vừa băng hà

 c. Bọn giặc đã hi sinh d. Vị hoà thượng vừa viên tịch

2. Giới thiệu: (Trực tiếp)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

 GV gọi HS đọc đoạn văn “Hoa Hải Đường” ($5)

 (Câu hỏi 1)

 Cho biết văn biểu cảm với văn miêu tả khác nhau như thế nào?

 GV nhắc lại văn miêu tả

 Văn m/tả là loại văn giúp người đọc hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật of sự vật, làm cho sự vật như hiện ra trước mắt người đọc. Khi miêu tả năng lực quan sát of người viết thường bộc lộ rõ nhất. Miêu tả: Nhằm tái hiện nó

 Văn biểu cảm: Miêu tả đối tượng nhằm mượn những đặc điểm, phân tích của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do điểm này mà văn bản thường sử dụng biện pháp tu từ: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá.

 I. Tìm hiểu bài:

 1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm:

 + Văn miêu tả: Nhằm tái hiện loại đối tượng (người, vật, cảnh vật) sao cho người ta cảm nhận được nó.

 + Văn biểu cảm: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người viết.

 GV gọi HS đọc lại bài “kẹo mầm” ($11)

 Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?

 GV nhắc lại văn tự sự. HS đọc bài kẹo mầm

 Văn tự sự: kể lại một chuỗi sự việc

 Văn biểu cảm tự sự: Yếu tố tự sự làm nền. 2. Sự khác nhau giữa văn biểu cảm và văn tự sự:

 - Văn tự sự: Nhằm kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối cùng tạo thành một kiến thức

 - Văn biểu cảm: Yếu tố tự sự chỉ để làm nền nói lên cảm xúc qua sự việc.

 Tự sự và m/tả trong văn bản biểu cảm đóng vai trò gì? Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm như thế nào? Nêu ví dụ.

 GV: T/sự: Là lời giới thiệu, kể, xác định con người, sự việc và diễn biến of chúng.

 Biểu cảm: Thường là lời thơ trữ tình vút lên trong tự sự. Vai trò: Làm giá đỡ cho tình cảm, cảm xúc.

 (Tình cảm, cảm xúc của con người nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể) 3. Vai trò của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:

 Làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
- Tiết 61: Chuẩn mực sử dụng từ
- Tiết 62: Ôn tập văn biểu cảm
- Tiết 63: Mùa xuân của tôi
- Tiết 64 : HDĐT Sài Gòn tôi yêu
000000000000000000000000000000000110000000000000000000000000000000000000000
- Tiết 64: 
Ngày soạn :25/11
 Ngày dạy lớp..
Tiết 61
CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
2.Kĩ năng:-Sử dụng từ đúng chuẩn mực.
-Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.
II. Chuẩn bị :SGK, SGV..
III. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ: 	
1. Về vị trí gieo vần, thơ lục bát có hai loại:
	a. Vần bằng và vần trắc	b. Vần chân và vần lưng
	c. Độc vận (gieo 1 vần) và liên vận (gieo nhiều vần liền nhau)
	d. Vần chính và vần thông.
2. Giới thiệu:	Trong khi nói và viết, do cách phát âm không chính xác, cách sử dụng từ chưa đúng nghĩa, chưa đúng sắc thái biểu cảm, hoặc chưa đúng ngữ pháp hoặc lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt mà ta dễ gây ra tình trạng khó hiểu hoặc hiểu lầm. Vậy để giúp các em nói và viết đúng trong khi giao tiếp, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài “”Chuẩn mực sử dụng từ”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 HĐ 1: GV yêu cầu HS đọc mục I SGK Tr166
 Các từ in đậm trong các câu trên, sai âm, sai chính tả như thế nào? Các em sửa lại cho đúng.
 HS đọc ba câu mục I SGK
à Từ “dùi” sửa lại “vùi”
 Từ “tập tẹ” sửa lại “bập bẹ”
 Từ “khoảng khắc” sửa lại “khoảnh khắc”
I. Tìm hiểu bài:
 1. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
 VD: Đó là những khoảng khắc
 Nguyên nhân nào dẫn đến sai âm, sai chính tả
à Do phát âm sai à Viết sai chính tả hoặc do nhiều nguyên nhân khác.
 + Do ảnh hưởng tiếng địa phương không fân biệt: n/l (Bắc Bộ); x/s of không fân biệt thanh hỏi, thanh ngã.
 * Nguyên nhân:
 Dùi – vùi: sai cặp fụ âm đầu
 (d-v: Nam Bộ)
 Tẹ – toẹ: Sai vì fần âm, nhớ không chính xác
 Khoảng – khoảnh:  nt 
Sửa lại:
VD: Đó là những khoảnh khắc trong đời.
=> Do liên tưởng sai
 GV đưa ra ví dụ HS thường mắc lỗi
 GV khẳng định.
 HĐ 2: GV gọi HS đọc fần II SGK Tr166
 Các từ in đậm trong các câu trên dùng sai nghĩa như thế nào, ng/nhân gì. Em hãy dùng từ khác để sửa lại cho đúng nghĩa câu diễn đạt.
 VD: Học để làm người là một câu nói giản dị và sâu sắc
 VD: Cô biết là em không vui vì điểm hai này.
 VD: Tôi có quyển sách này
à GV: Do k0 nắm vững khái niệm của từ, do k0 fân biệt các từ đồng nghĩa, gần nghĩa
 HS đọc fần II SGK Tr166
à Sáng sủa à tươi đẹp (văn minh tiến bộ)
à Cao cả à quý báu (sâu sắc)
à Biết à có
 Giải thích (nguyên nhân) k0 hiểu đúng nghĩa
 + Sáng sủa: Thường nhận biết bằng thị giác à tươi đẹp: Nhận biết bằng tư duy, cảm xúc, liên tưởng.
 VD: Tương lai tươi đẹp đang vẫy gọi chúng ta.
 (Sáng sủa: nói về khuôn mặt, màu sắc)
 + Cao cả: Những việc làm, hành động tốt được mọi người tôn trọng (lời nói or việc làm có fẩm chất tuyệt đối)
 VD: Ngã xuống vì sự bình yên of cuộc sống là một cái chết cao cả.
 + Sâu sắc: Nhận thức và thẩm định bằng tư duy, cảm xúc, liên tưởng.
 + Biết: Hiểu biết íNhận thức được, hiểu được (1 điều gì đó)ý
 + Có: Tồn tại (1 cái gì đó)
 2. Sử dụng từ đúng nghĩa:
 VD: Đất  sáng sủầ tươi đẹp (văn minh tiến bộ)
à Hiểu không đúng nghĩa
 Do đó, muốn dùng từ đúng nghĩa ta phải cần căn cứ vào yếu tố nào?
à Căn cứ vào câu cụ thể, vào ngữ cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để sửa.
 HĐ 3: GV gọi HS đọc fần III SGK Tr166
 Các từ in đậm trong các câu trên dùng sai như thế nào?
 HS đọc VD fần III SGK Tr167
à Hào quang à hào nhoáng
 Hào quang: DT không thể sử dụng làm vị ngữ như tính từ.
à Ăn mặc: Động từ; thảm hại: tính từ k0 thể dùng như DT
 Sửa lại “(Sự) chị ăn mặc  dị”
 (Thảm hại sửa lại “bỏ từ nhiều” sửa lại thành “Rất thảm hại”)
à Sự giả tạo fồn vinh: Trái với quy tắc trật tự Tiếng Việt (đổi lại “fồn vinh giả tạo”)
 3. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ:
 VD: Ăn mặc của chị thật giản dị
 Sửa lại:
 Chị ăn mặc thật giản dị.
 HĐ 4:
 Các từ in đậm trong những câu trên sai như thế nào? Hãy tìm những từ thích hợp để thay thế.
 HS đọc 2 câu mục IV SGK Tr167
à Lãnh đạo: mang sắc thái trân trọng dùng trong câu trên là sai nghĩa k0 fù hợp với quân giặc đi xâm lược.
 Ta thay bằng “cầm đầu”: sắc thái khinh bỉ.
 Từ “chú (hổ)” k0 hợp vì chú được đặt trước danh từ chỉ Đ/V mang sắc thái. “đáng yêu” nên thay chú hổ bằng con hổ
 4. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách:
 VD Quân Thanh  lãnh đạo 
 Lãnh đạo: Sắc thái trân trọng à K0 fù hợp, thay bằng từ “cầm đầu” à Sắc thái khinh bỉ.
 HĐ 5: GV nêu vấn đề.
 Do nõ đặc điểm về lịch sử, địa lý, fong tục, tập quán  mỗi địa fương có những từ ngữ riêng gọi là từ địa fương.
 * Ngoài ra có một số từ chỉ sự vật đã được phổ thông hoá như: Sầu riêng, Măng cụt, Chôm chôm, Vú sữa, Mãng cầu.
 VD: Bao diêm (M.Bắc) – hộp quẹt (M.Nam)
 Muôi – muỗng, vá(Bình Định)
 5. Không nên lạm dụng từ địa phương – từ HV:
 Trong trường hợp trên có nên sử dụng từ HV Không? Vì sao?
 Do hoàn cảnh lịch sử, văn hoá: Có một số lượng lớn từ HV đã được bổ sung vào vốn từ vựng TV, góp phần làm phong phú TV, nhưng ta không nên lạm dụng từ HV? Tại sao?
 Trong trường hợp từ thuần việt đã có, vì dùng như thế sẽ thiếu tự nhiên.
à Từ nào TV có thì không nên dùng từ HV
 VD: nói (viết): Công ty cầu đường
 không nên nói (viết): Công ty kiều lộ
  Đoàn ca múa nhạc
 không nên  Đoàn ca vũ nhạc
 Vì k0 phù hợp với mục đích giao tiếp và thiếu tự nhiên.
 VD: (Có thể nói): - Anh em  tay chân.
 (Không thể nói): - Huynh đệ  tay chân
à Sử dụng từ HV thiếu tự nhiên, k0 fù hợp với mục đích giao tiếp.
 HĐ 6: GV nhắc lại nõ kết luận để fần ghi nhớ
 HS nêu phần ghi nhớ
 II. Ghi nhớ:
 SGK Tr167
4. Củng cố:
1. Từ “dùi” trong câu “Sau một thời gian dùi đầu vào làm ăn, nay đã khá giả” sử dụng từ:
a. Sai chính tả	b. Sai nghĩa của từ
c. Sai tính chất ngữ pháp	d. Không hợp với tình huống giao tiếp
2. Từ “biết” trong câu “Con người phải biết lương tâm” đã sử dụng:
	a. Không đúng nghĩa	b. Không đúng tính chất ngữ pháp
	b. Không đúng âm	d. Không đúng sắc thái biểu cảm.
- Cho biết các chuẩn mực khi sử dụng tư.ø
5. Hướng dẫn tự học:
a. Nội dung vừa học:
- Học thuộc ghi nhớ SGK Tr167 và làm bài tập.
-Viết một đoạn văn ngắn trong đó sử chính xác 3 từ cụ thể.
	b. Hướng dẫn soạn bài:
- Chuẩn bị kĩ bài “Ôn tập văn biểu cảm”
Về nhà đọc trước các bài tập SGK
Tiết 62
ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM
I.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: -Văn tự sự,miêu tả và các yếu tố tự sự,miêu tả trong văn biểu cảm.
-Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
-Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.
2.Kĩ năng:-Nhận biết,phân tích đặc điểmcủa văn biểu cảm.
-Tạo lập văn bản biểu cảm.
II: Chuẩn bị: SGK,SGV
III. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ: 
	1. Từ “cây mưa” sử dụng phép tu từ:
	a. So sánh	b. Ẩn dụ	c. Hoán dụ	d. Nhân hoá
	2. Câu có sử dụng từ Hán Việt không phù hợp là câu:
	a. Cụ ấy đã từ trần	b. Hoàng đế vừa băng hà
	c. Bọn giặc đã hi sinh	d. Vị hoà thượng vừa viên tịch
2. Giới thiệu:	(Trực tiếp)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 GV gọi HS đọc đoạn văn “Hoa Hải Đường” ($5)
 (Câu hỏi 1)
 Cho biết văn biểu cảm với văn miêu tả khác nhau như thế nào?
 GV nhắc lại văn miêu tả
 Văn m/tả là loại văn giúp người đọc hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật of sự vật,  làm cho sự vật như hiện ra trước mắt người đọc. Khi miêu tả năng lực quan sát of người viết thường bộc lộ rõ nhất.
à Miêu tả: Nhằm tái hiện  nó
 Văn biểu cảm: Miêu tả đối tượng nhằm mượn những đặc điểm, phân tích của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do điểm này mà văn bản thường sử dụng biện pháp tu từ: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá.
I. Tìm hiểu bài:
 1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm:
 + Văn miêu tả: Nhằm tái hiện loại đối tượng (người, vật, cảnh vật) sao cho người ta cảm nhận được nó.
 + Văn biểu cảm: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người viết.
 GV gọi HS đọc lại bài “kẹo mầm” ($11)
 Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?
 GV nhắc lại văn tự sự.
 HS đọc bài kẹo mầm
à Văn tự sự: kể lại một chuỗi sự việc
 Văn biểu cảm tự sự: Yếu tố tự sự làm nền.
 2. Sự khác nhau giữa văn biểu cảm và văn tự sự:
 - Văn tự sự: Nhằm kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối cùng tạo thành một kiến thức
 - Văn biểu cảm: Yếu tố tự sự chỉ để làm nền nói lên cảm xúc qua sự việc.
 Tự sự và m/tả trong văn bản biểu cảm đóng vai trò gì? Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm như thế nào? Nêu ví dụ.
 GV: T/sự: Là lời giới thiệu, kể, xác định con người, sự việc và diễn biến of chúng.
 Biểu cảm: Thường là lời thơ trữ tình vút lên trong tự sự.
à Vai trò: Làm giá đỡ cho tình cảm, cảm xúc.
 (Tình cảm, cảm xúc của con người nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể)
 3. Vai trò của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:
 Làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể
 GV cho đề: Cảm nghĩ mùa xuân.
 Với đề bài này, em sẽ thực hiện bài làm qua những bước nào?
 Tìm ý và sắp xếp ý như thế nào?
à Các bước thực hiện:Bốn bước
 Lần lượt từng HS tìm ý và sắp xếp ý
 4. ...  sắc riêng của trời đất mùa xuân từ khoảng sau ngày rằm thắng giêng ở miền Bắc.
1.Nội dung
-Tình cảm tự nhiên đối với mùa xuân Hà Nội.
-Nỗi nhớ cảnh sắc,không khí đất trời và lòng người lúc mùa xuân sang:
+Những nét riêng của thời tiết,khí hậu miền Bắc lúc mùa xuân sang.
+Những nét riêng của ngày tết miền Bắc-một nét đẹp văn hóa của người Việt Nam,của không khí đoàn tụ,sum họp trong mỗi gia đình.
+Cảm nhận về lòng người lúc mùa xuân sang.
-Nỗi nhớ cảnh sắc,không khí đất trờivà lòng người sau rằm tháng giêng:
+Cảm nhận tinh tế về sự thay đổi của thời tiết khí hậu mùa xuân ở thời điểm sau rằm tháng giêng.
+Cảm nhận về cuộc sống êm đềm thường nhật trở lại sau tết:gợinhớ những nếp sống,sinh hoạt thường ngày.
b.Nghệ thuật
-Trình bày nội dung văn bản theo mạch cảm xúc lôi cuốn,say mê.
-Lựa chọn từ,ngữ,câu văn linh hoạt,biểu cảm,giàu hình ảnh.
-Có nhiều so sánh,liên tưởng phong phú,độc đáo,giàu chất thơ.
 HĐ 2: Dựa vào đoạn 2
 Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc được gợi tả ntn? Qua những chi tiết gì?
à Cảnh sắc thiên nhiên
à Không khí m/xuân: ấm áp, nồng nàn đến từ nõ âm thanh of tiếng nhạn, tiếng trống chèo, câu hát huê tình, từ khung cảnh với bàn thờ, đèn nến  hương trầm, từ k0 khí gia đình đoàn tụ tràn ngập yêu thương.
 Mùa xuân đã đem lại và khơi dậy sức sống trong thiên nhiên và con người ntn? Nhận xét về giọng điệu và ngôn ngữ trong đoạn văn.
 HS thảo luận (3’)
à Tác giả k0 dừng lại ở m/tả cảnh vật mà tập trung thể hiện nổi bật sức sống của m/xuân th/nhiên và trong lòng người bằng nhiều hình ảnh gợi cảm và so sánh cụ thể: “Nhựa  lên”
à Giọng điệu vừa sôi nổi, vừa tha thiết of tác giả đã tạo nên sức truyền cảm của đoạn văn.
3.Ý nghĩa văn bản
-Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của người con xa quê.
-Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương,xứ sở-một biểu hiện cụ thể của tình yêu đát nước.
 HĐ 3:
 Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng có nét gì riêng biệt?
 HS xem lại đoạn 3
à tác giả phát hiện và m/tả sự thay đổi chuyển biến of không khí và cảnh sắc thiên nhiên
 “Tết  chưa hết hẳn  lê mờ”
 Đào hơi phai nhưng nhung còn phong, cỏ không mướt xanh nhưng lại nức mùi hương man mác, mùa xuân thay thế cho mưa phùn.
 Nhận xét về cách thể hiện của tác giả ở đoạn văn này
 GV bình chốt
 HS nhận xét
à Tác giả đã chọn nõ h/ảnh, chi tiết tiêu biểu, đặc sắc tạo nên nét riêng biệt of k0 khí và cảnh sắc th/nhiên sau rằm tháng giêng.
à Tác giả bộ lộ sự quan sát và cảm nhận tinh tế đồng thời cũng cho chúng ta thấy được tình yêu quê hương đất nước sâu đậm, thái độ biết trân trọng sự sống và biết tận hưởng nõ vẻ đẹp của cuộc sống.
 HĐ 4: Tổng kết
 Nêu cảm nhận đạm nét của em về cảnh sắc mùa xuân, về tình cảm of tác giả và ngòi bút tài hoa tinh tế của tác giả?
 HS dựa theo ý nói về nét đực sắc riêng
III. Tổng kết:
 Hãy nêu giá trị về ND và nghệ thuật của bài văn?
 HS nêu ghi nhớ
Ghi nhớ: SGK Tr178
IV. Luyện tập:
 Viết đoạn văn diễn tả cảm xúc of em về một mùa trong năm ở quê hương.
4. Củng cố:
1. Văn bản “Mùa xuân của tôi” được tác giả Vũ Bằng viết trong hoàn cảnh:
	a. Tác giả trực tiếp miêu tả vẻ đẹp mùa xuân đang sống.
	b. Tác giả miêu tả và bộc lộ cảm xúc v mùa xuân từ những gì được nghe kể.
	c. Tác giả tái hiện cảnh sắc mùa xuân miền Bắc trong nỗi nhớ thương của người xa quê.
	d. Tác giả miêu tả và bộc lộ cảm xúc về mùa xuân của nước ta/
2. Văn bản “Mùa xuân của tôi” thuộc phương thức biểu đạt chủ yếu là:
	a. Tự sự	b. Miêu tả	c. Biểu cảm	d. Thuyết minh
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
5. Hướng dẫn tự học:
a. Nội dung vừa học:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Ghi lại những câu văn mà bản thân cho là hay nhất trong văn bản và phân tích.
-Nhận xét về lựa chọn,sử dụng ngôn ngữ trong văn bản.
 b. hướng dẫn saọan bài
- Chuẩn bị bài “Sài Gòn tôi yêu”
-Đọc trước văn bản và trả lời câu hỏi SGK
Ngày dạy..lớp..
Tiết :64 	HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
SÀI GÒN TÔI YÊU
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:-Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên,khí hậu,cảnh quan và phong cách con người.
-Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt,chân thành của tác giả.
2.Kĩ năng:-Đọc –hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
-Biểu hiện tình cảm,cảmxúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
II. Chuẩn bị:SGK, SGV
III.Tiến trình thực hiện các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ: 	- Văn biểu cảm và văn miêu tả khác nhau như thế nào?
- Văn biểu cảm khác văn tự sự như thế nào?
2. Giới thiệu:	Sài Gòn hòn ngọc viễn đông nay trở thành thành phố mang tên Bác nhưng cái tên Sài Gòn vẫn còn in đậm trong trái tim những người dân thành phố. Đã có nhiều tác phẩm viết về Sài Gòn với bao tình cảm yêu thương ,trân trọng Trong tiết học hôm nay giúp các em biết thêm điều này.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 HĐ 1:
 GV đọc mẫu đoạn đầu yêu cầu HS giải thích một số từ khó
 Qua bài văn tác giả đã cảm nhận Sài Gòn về những phương diện nào?
 Vài HS đọc tiếp theo
à Thể hiện t/ cảm yêu mến và những ấn tượng bao quát của T/ giả về Sài Gòn trên các phương diện chính: thiên nhiên, khí hậu thời tiết, cuộc sống sinh hoạt của thành phố, cư dân và phong cách con người Sài Gòn.
I. Tìm hiểu chung
Sài Gòn là thành phố có lịch sử hơn 300 năm.Từ sau tháng tư năm 1975,Sài Gòn được đổi tên thành Thành phố Hồ Chí Minh.Hiện nay,Thành phố Hồ Chí Minh đã trở thành trung tâm kinh tế và có số dân lớn nhất của cả nước.
 HĐ 2:
 GV y/cầu HS xem lại đoạn một fần mở đầu.
 Trong đoạn mở đầu, tác giả đã bày tỏ những tình cảm gì với Sài Gòn và có nõ cảm nhận như thế nào về thiên nhiên và cuộc sống ở nơi ấy?
 HS tóm ý chính đoạn một
 HS tìm hiểu đoạn văn, dựa vào hai điểm.
 - Th/nhiên, khí hậu đặc biệt ở Sài Gòn
 - Tình yêu nồng nhiệt, thiết tha of t/giả.
 Em hãy nêu nét riêng biệt của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn qua sự cảm nhận khá tinh tế của tác giả?
 + Cảm nhận qua hiện tượng thời tiết với những nét riêng (nắng sớm )
II.Đọc –hiểu văn bản
1.Nội dung
-Cảm tưởng chung về Sài Gòn.
-Đặc điểm thời tiết khí hậu nhiệt đới ở Sài Gòn với nắng,mưa,với gió lộng.
-Đặc điểm con người:
+Cư dân tụ hội từ các miền về.
+Phong cách người Sài Gòn: Chân thành ,bộc trực;tuân thủ các nghi lễ ứng xử nhưng không màu mè,không mặc cảm tự ti;kiên cường,bất khuất ở những thời điểm thử thách của lịch sử
-Tình yêu Sài Gòn bền chặt
2.Nghệ thuật
-Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về thành phố Sài Gòn.
-Sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ.
-Lối việt nhiệt tình,có chỗ hốm hỉnh,trẻ trung.
3.Ý nghĩa văn bản
Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết,bền chặt của tác giả đối với thành phố Sài Gòn.
 + Cảm nhận về sự thay đổi nhanh chóng, đột ngột của thời tiết.
 + Cảm nhận về k0 khí, nhịp sống đa dạng của thành phố trong nõ thời khắc khác nhau.
 Tình cảm của tác giả với Sài Gòn đã được thể hiện như thế nào?
à Chính tình yêu này mà tác giả đã cảm nhận được nhiều vẻ đẹp và nét riêng của thành phố, thậm chí cả những điều tưởng chừng không mấy dễ chịu như sự “trái chứng” và sự thay đổi đột ngột của thưòi tiết 
 Trong đoạn một, tác giả đã sử dụng những biện pháp ngôn ngữ nổi bật nào để biẻu hiện tình cảm of mình.
 GV chốt:
à HS thảo luận (3’)
 Từng nhóm trình bày.
à Điệp từ ở đầu câu, điệp cấu trúc câu để tạo hiệu quả nhấn mạnh tình cảm of mình và thể hiện sự p/phú of th/nhiên, khí hậu Sài Gòn
 HĐ 3: Phân tích đoạn 2
 Qua sự trình bày of tác giả, em hãy cho biết nét nổi bật trong phong cách của người Sài Gòn là gì?
 HS tóm tắt ý chính đoạn hai
à Nét nổi bật: Cởi mở, bộc trực, chân thành, tự nhiên
 Thái độ, tình cảm của tác giả đối với con người Sài Gòn được biểu hiện như thế nào?
 GV chốt:
à Biểu hiện qua việc trình bày nõ hiểu biết tường tận of mình về con người với gần 50 năm được gần gũi họ.
 Nhận xét về đ/điểm dân cư, fong cách nổi bật of con người SG, SG là nơi đất lành, dù ít chim chóc
 Em cảm nhận được điều gì mới và sâu sắc về Sài Gòn cùng tình cảm với mãnh đất ấy of tác giả?
 HĐ 4: Dựa vào phần tìm hiểu văn bản trên, em hãy trình bày giá trị nội dung nghêï thuật của bài văn?
HS thảo luận
ND: Ghi nhớ
NT: Lời văn gợi cảm sinh động
II. Tổng kết:
Ghi nhớ SGK Tr173
III. Luyện tập:
4. Củng cố:
1. Văn bản “Sài Gòn tôi yêu” được viết theo phương thức chủ yếu:
	a. Tự sự	b. Miêu tả	c. Biểu cảm	d. Nghị luận
2. Cảm nhận sâu sắc, giàu ấn tượng nhất của tác giả về Sài Gòn là:
	a. Thiên nhiên và khí hậu hiền hoà
	b. Con người Sài Gòn hiền hoà và anh dũng
	c. Thiên nhiên và con người có những nét riêng hấp dẫn
	d. Sài Gòn là thành phố tươi đẹp và giàu tiềm năng.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ và làm bài tập
5. Hướng dẫntự học:
a. Nội dung vừa hoc:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Tự tìm hiểu thêm về các đặc điểmthiên nhiên,cuộc sống,kiến trúc,phong cách con người của 3 thành phố tiêu biểu cho 3 miền.
-Viết bài văn ngắn,nêu rõ những nét riêng độc đáo ở quê hương em,ở địa phương mà em từng gắn bó.
	a.Hướng soạn bài:
	-Luyện tập sử dụng từ
	- Đọc trước các vd SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc