I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Khái niệm từ đồng âm.
- Việc sử dụng từ đồng âm.
2. Kĩ năng
- Nhận biết từ đồng âmtrong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: SGK, SGV, CKT.
2. HS: SGK, soạn bài.
III. Tiến trình thực hiện các hoạt động
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” cho biết tác giả?
- Qua bài thơ em hiểu gì về phẩm cách con người ông?
3. Giới thiệu: Nếu như các em đã từng học về từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; thì hôm nay các em sẽ biết thêm một loại từ nghĩa của nó khác xa nhau nhưng lại phát âm giống nhau. Vậy nó là loại từ gì? Nhờ vào đâu mà ta xác định nghĩa của nó. Bài học hôm nay giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.
Tuần 11 - Tiết 41: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Tiết 42: Kiểm tra văn - Tiết 43: Từ đồng âm - Tiết 44: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm Ngày soạn Tiết 41 Ngày dạy / lớp 7a BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ. - Giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người. - Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của người nghèo khổ, bất hạnh. - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tảvà tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Đọc –hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh thiên nhiên. 2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài. III. Tiến trình thực hiện các hoạt động 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài ở nhà của học sinh. 3. Giới thiệu: Nếu như Lí Bạch được mệnh danh là tiên thơ mang một tâm hồn tự do,hào phóng thì Đỗ Phủ lại chính la ømột nhà thơ hiện thực lớn nhất trong lịch sử thơ ca, cổ điển Trung Quốc. Thơ ông được mệnh danh là “thi sử” (sử =thơ) vì thơ ông phản ánh một cách hiện thực, sâu sắc bộ mặt lịch sử đương thời. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu tâm hồn và tính cách nhà thơ qua bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 Bài thơ này thuộc thể loại gì? 2 HS đọc bài thơ à Loại cổ thể, có nhiều yếu tố m/tả, tường thuật chi tiết. I. Tìm hiểu chung - Đỗ Phủ (712-770) là nhà thơ nổi tiếng đời đường của Trung Quốc. Tác phẩm của Đỗ Phủ được viết theo bút pháp hiện thực, thể hiện tinh thần nhân đạo, có ảnh hưởng sâu rộng đến thơ ca Trung Quốc đời sau. - Bài thơ được sáng tác dựa trên sự việc có thật trong cuộc sống đầy khó khăn của gia đình Đỗ Phủ ở Thành Đô (Tứ Xuyên). Em hãy nêu sơ lược vài nét về t/giả? HS nêu chú thích SGK Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Lúc năm 760 (48 tuổi) GV giới thiệu: đặc điểm of thơ Đỗ Phủ là hiện thực và nhân đạo HĐ 2: Đỗ Phủ đã dùng phương thức biểu đạt gì trong bài thơ của mình? HĐ 3: Đọc –hiểu văn bản Phần 1: Miêu tả (kết hợp tự sự) Phần 2: Tự sự (kết hợp biểu cảm) Phần 3: Miêu tả (k/hợp biểu cảm)à Có thể có yếu tố tự sự. Phần 4: Biểu cảm trực tiếp à Có thể có yếu tố miêu tả. II. Đọc –hiểu văn bản Nhà Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh thương tiết nào? Một căn nhà không chống chọi nổi với giớ thu, đó là một căn nhà như thế nào? Của một chủ nhân ntn? Chi tiết mảnh tranh được miểu tả cụ thể trong những lời thơ nào? Những chi tiết cho biết đây là cảnh gì? Trong khi các mảnh tranh nhà bị gió thu tốc đi, cảnh cướp giật diễn ra ntn? Cảnh tượng này cho thấy cuộc sống XH thời Đỗ Phủ ntn? Lời thơ “Giây lát, gió lặng, mây tối mực ..... đặc” tạo ra một không gian ntn? -Trong đêm mưa tháng tám à Nhà đơn sơ, không chắc chắn à Chủ nhà là người nghèo ... Mảnh cao còn treo tót ngọn rừng xa. Mảnh thấp bay lộn vào mương sa. -Cảnh nhà bị gió thu phá. Trẻ con thôn Nam khinh ta già k0 sức nỡ nhè trước mặt xô cướp giặc. à Cảnh đời đói khổ, xót xa. à Không gian bị bóng tối dày đặc bao phủ và lạnh lẽo 1. Nội dung - Giá trị hiện thực của tác phẩm được thể hiện qua việc: + Tái hiện lại tình cảm của kẻ sĩ nghèo trong đêm mưa tháng tám, gió thu thổi bay mái nhà tranh, lũ trẻ con hàng xóm cướp tranh chạy, nhà dột, nhà thơ không ngủ được. + Khái quát về hiện thực cuộc sống của người nghèo khổ. - Giá trị nhân đạo của tác phẩm được thể hiện qua việc tác giả bày tỏ: + Sự thấm thía sâu sắc nỗi thống khổ của người nghèo. + Mơ ước về ngôi nhà rộng vững chắc muôn ngàn gian có thể che nắng, che mưa cho tất cả người nghèo. + Niềm vui của bản thân trước niềm hân hoan của người nghèo khổ có nhà (dù là trong mơ tưởng). Các chi tiết đó còn gợi liên tưởng nào về hiện trạng XH lúc bấy giờ? à Gợi 1 thực trạng XH đen tối bế tắc, đói khổ. 2. Nghệ thuật - Viết theo bút pháp hiện thực, tái hiện lại những chi tiết, các sự việc nối tiếp, từ đó khắc họa bức tranh về cảnh ngộ những người nghèo khổ. - Sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. Hình dung cụ thể về lời thơ Mền ....................... ............................... nát 3. Ý nghĩa văn bản Lòng nhân ái vẫn tồn tại ngay cả khi con người phải sống trong hoàn cảnh nghèo khổ cùng cực. Cảnh tượng này cho thấy một cuộc sống ntn của gia đình Đỗ Phủ? à Cuộc sống nghèo khổ à K0 có cách nào giải thoát khỏi nghèo khổ Ngôi nhà ước của Đỗ Phủ là 1 ngôi nhà ntn? à Rất rộng, thật vững chắc Mục đích ước có nhà to vững chắc of nhà thơ là gì? à Để che cho kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ, đem lại niềm vui cho họ. Ước vọng tha thiết này cho em hiểu gì về nhà thơ Đỗ Phủ? à Là nhà thơ có tấm lòng nhân đạo, cao c, có thể quên đi nỗi cơ cực of bản thân để hướng tới nỗi cực khổ of đồng loại. Ước vọng đẹp đẽ cao cả, nhưng taị sao t/giả lại mở đầu bằng hai tiếng “Than ôi!”? HS thảo luận à Do Đỗ Phủ k0 tin ước vọng ấy có thể thành hiện thực trong XH bế tắc và bất công lúc đó. Theo em, tiếng than của Đỗ Phủ có ý nghĩa nào khác? à Phê fán thực trạng XH phong kiến bế tắc, bất công. Điều cao cả nhất trong t/cảm nhân đạo của Đỗ Phủ ở đây là gì? à Lòng vị tha, biểu hiện ở tinh thần vượt lên nỗi khổ của bản thân mà nghit cho hạnh phúc muôn người III. Ghi nhớ: SGK Đọc diễn cảm 2 phần cuối GV HD HS làm bài tập 2. IV. Luyện tập 1. Đọc diễn cảm 2 phần cuối. HĐ 4. Củng cố 1. Nỗi khổ bao quát toát lên từ nội dung bài thơ là a. Khổ sở vì nhà tranh bị gió phá nát, đắng cay trước cảnh trẻ con nghèo tranh cướp. b. Đau xót khi nhìn đàn con chịu giá rét. c. Khổ sở khi mưa dày, nhà dột ướt sũng, phải dầm nước. d. Nổi thống khổ bản thân thể hiện nỗi thống khổ xã hội. 2. Câu thơ thể hiện rõ nhất tinh thần nhân đạo cao cả của nhà thơ là câu a. Ước được nhà rộng muôn ngàn gian. b. Riêng lều ta nát, chịu rét cũng được!. c. Gió mưa chẳng núng, vững vàng như thạch bàn! d. Che khắp thiên hạ, kẻ sĩ nghèo đều hân hoan HĐ 5. Hướng dẫn tự học a. Nội dung vừa học - Học thuộc bài thơ. - Trình bày cảm nghĩ về tấm lòng của nhà thơ đối với những người nghèo khổ. b. Hướng dẫn soạn bài - Chuẩn bị ôn tập ở nhà để kiểm tra 1 tiết văn. - Học bài +Cuộc chia tay của những con búp bê, ca dao, dân ca. + Sông núi nước Nam. Phò giá về kinh. + Qua Đèo Ngang, Bạn đến chơi nhà. Trường THCS Vĩnh Phú Kiểm tra: 1 tiết Lớp 7a Môn: Văn Họ tên:. Điểm Lời phê * Đề có hai phần: Trắc nghiệm và tự luận * I. Trắc nghiệm: (12 câu mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng nhất, trong bốn câu trả lời sau mỗi câu hỏi. 1. Sự việc chia tay được kể trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”là: a. Cuộc chia tay của hai con búp bê. b. Cuộc chia tay của hai anh em c. Cuộc chia tay của Thuỷ với cô giáo và bạn học. d. Cuộc chia tay của người cha với người mẹ. 2. Truyện được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? a. Miêu tả b. Nghị luận c. Biểu cảm d. Tự sự 3. “Ngó lên nuộc lạc mái nhà/Bao nhiêu nuộc lạc thương ông bà bấy nhiêu”. Là lời của ai, nói với ai? a. Lời của người con nói với cha mẹ b. Lời của người cha nói với con. c. Lời của cháu nói với ông bà. d. Lời của người ông nói với cháu. 4. Ca dao là gì? a. Lời nhạc b. Lời thơ của dân ca c. Là những sáng tác kết hợp giữa lời và nhạc. d. Lời thơ 5. Dân ca là gì? a. Là những sáng tác kết hợp giữa lời và nhạc. b. Lời thơ của dân ca c. Lời nhạc d. Lời thơ 6. Bài thơ sông núi nước nam được làm theo thể thơ nào? a.Thất ngôn bát cú b. Ngũ ngôn c. Song thất lục bát d. Thất ngôn tứ tuyệt. 7. Bài “Sông núi nước Nam” khẳng định điều gì? a. Núi sông rộng lớn, dân tộc hùng mạnh b. Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước c. Nhiều anh hùng hào kiệt d. Có nền văn hiến thật lâu đời. 8. Hồ Xuân Hương được mệnh danh là gì? a. Thi tiên, thi thánh b. Nữ hoàng thi ca c. Tiên thơ d. Bà chúa thơ Nôm 9. Bài thơ “Bạn đến chơi nhà”ø là của tác giả nào? a. Nguyễn Trãi b. Nguyễn Khuyến c. Lí Bạch d. Hạ Tri Chương 10. Tình cảm được thể hiện trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà”là tình cảm gì? a. Tình yêu quê hương b. Tình yêu đất nước c. Tình bạn d. Tình bạn đậm đà, thắm thiết 11. Hạ Tri Chương là nhà thơ nỗi tiếng vào đời nào? a. Đời đường b. Đời Tống c. Đời Thanh d. Đời Hán 12. Bài thơ” Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” được sáng tác trong hoàn cảnh nào? a. Đang sống tại quê nhà b. Xa quê nhà đã lâu c. Vừa xa quê, trở về thăm quê d. Xa quê rất lâu, nay mới trở về II.Tự luận: 7 đ Chép lại phần phiên âm bài thơ “Sông núi nước Nam” và cho biết nội dung chính của bài thơ? (4 đ) 2. Hãy chọn từ, cụm từ sau: (chú, anh, bác, con, trẻ , em, không chài cá, khôn chài cá, khôn chài tôm, đi, ở, chóng, thưa, rào, rào thưa) điền vào những câu thơ con thiếu sau đây? (1 đ) Đã bấy lâu nay,..tới nhà, thời .. vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả,, Vườn rộng.,khó đuổi gà. 3. Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Cho biết nội dung, nghệ thuật chính của bài thơ? (2 đ) Tuần 11 Ngày soạn Tiết 43 Ngày dạy / lớp 7a TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Khái niệm từ đồng âm. - Việc sử dụng từ đồng âm. 2. Kĩ năng - Nhận biết từ đồng âmtrong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm. II. Chuẩn bị 1 Giáo viên: SGK, SGV, CKT. 2. HS: SGK, soạn bài. III. Tiến trình thực hiện các hoạt động 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” cho biết tác giả? - Qua bài thơ em hiểu gì về phẩm cách con người ông? 3. Giới thiệu: Nếu như các em đã từng học về từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; thì hôm nay các em sẽ biết thêm một loại từ nghĩa của nó khác xa nhau nhưng lại phát âm giống nhau. Vậy nó là loại từ gì? Nhờ vào đâu mà ta xác định nghĩa của nó. Bài học hôm nay giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: GV yêu cầu HS đọc VD (GV có thể ghi bảng phụ) Nghĩa của các từ “lồng” trong hai VD trên là gì? HS đọc VD à Lồng 1: chỉ động tác của con ngựa đang đứng bổng nhảy chồm lên, chạy lung tung. à Lồng 2: chỉ đồ vật thường được làm bằng tre nứa, kim loại để nhốt vật nuôi như gà, vịt, chim. I. Tìm hiểu bài 1. Thế nào là từ đồng âm - Lồng 1: chỉ hoạt động - Lồng 2: chỉ đồ vật Nghĩa hai từ “lồng” trong hai câu trên có giống nhau không? (có liên quan gì với nhau k0?) à Nghĩa k0 giống nhau, khác xa nhau (không liên quan với nhau) Hai từ “lồng” có gì giống nhau? Vậy, “lồng” được gọi là từ gì? Ngoài từ “lồng” em còn biết từ nào nữa k0? GV dẫn chứng thêm VD (ở bảng phụ) Phát âm giống nhau à Từ đồng âm à Đường (đường đi) Đường (đường để ăn) à Phát âm giống nhau, nghĩa khác xa nhau à Từ đồng âm. *Ghi nhớ : SGK HĐ 2: VD: “Ta viết tách từ lồng” ra đứng một mình, các em có thể hiểu được nghĩa of nó k0? Theo em, muốn hiểu được nghĩa of từ đồng âm, em phải làm ntn? à Không thể hiểu được à Phải đạt nó vào một ngữ cảnh cụ thể. 2. Sử dụng từ đồng âm Nhờ đâu mà em hiểu nghĩa của từ “lồng”? à Nhờ đặt chúng vào ngữ cảnh cụ thể. Nếu tách ra khỏi ngữ cảnh câu “Đem cá về kho” ta có thể hiểu thành mấy nghĩa? à Có thể hiểu theo hai nghĩa + Kho: môt( cách chế biến thức ăn + Kho: cái kho để chứa cá Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa? Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp? Đưa cá về mà kho Đưa cá về để nhập kho. à Đưa vào hoàn cảnh giao tiếp. Vậy, qua các VD trên, em hãy cho biết ta cần sử dụng từ đồng âm như thế nào? HS nêu ghi nhớ II. Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập 1. Tìm từ đồng âm Thu: mùa thu, thu tiền Cao: cây cao, cao thượng Ba: con ba ba, anh ba Tranh: mái tranh, bức tranh Sang: giàu sang, xuân sang Nam1: phương Nam. Nam 2: nam nữ Sức: sức lực. Sức : sức nước hoa Nhè: nhè vào tai. Nhè2: khóc nhè. Tuốt: đi tuốt, tuốt lúa Môi: cái môi múc canh 2.a Khăn quàng cổ: Hưu cao cổ: Cổ áo, cổ chai: * Mối liên quan về nghĩa giữa các nghĩa của từ “cổ” b. Đồ cổ, truyện cổ,............ 3. Mẫu: Em cháu năm nay vừa tròn 5 tuổi Hôm nay Mình nên ngồi ở bàn này để bàn kế hoạch sắp đến. Những chú chim sâu ăn sâu vào cuống lá. HĐ 3. Củng cố 1. Trong câu “Năm nay cháu vừa tròn năm tuổi”, hai từ “năm” là: a. Điệp từ b. Từ láy c. Từ cùng âm khác nghĩa d. Từ cùng âm cùng nghĩa 2. Để tránh hiểu sai nghĩa do hiện tượng từ đồng âm, ta cần đặc biệt chú ý: a. Nghĩa của từ b. Âm của từ c. Ngữ cảnh d. Nghĩa nước đôi của từ HĐ 5. Hướng dẫn tự học a. Nội dung vừa học - Học thuộc lòng phần ghi nhớ. - Tìm một bài ca dao, tục ngữtrong đó có sử dụng từ đồng âm để chữ và nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản. b.Hướng dẫn soạn bài - Soạn bài tt “Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Đọc trước các đoạn văn và trả lời các câu hỏi SGK. Tuần 11 Ngày soạn Tiết 44 Ngày dạy / lớp 7a CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Vai trò các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. 2. Kĩ năng - Nhận ra tác dụngcủa các yếu tố miêu tả và tự sự trong văn bản biểu cảm. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, CKT. 2. HS: SGK, bài soạn III. Tiến trình thực hiện các hoạt động 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là từ đồng âm, cách sử dụng từ đồng âm? - Trong câu “Năm nay cháu vừa tròn năm tuổi”, hai từ “năm” là: a. Điệp từ b. Từ láy c. Từ cùng âm khác nghĩa d. Từ cùng âm cùng nghĩa 3. Giới thiệu: Trong các tiết trước các em đã luyện tập cách làm văn biểu cảm, đánh giá các dạng lập ý, luyện nói về văn biểu cảm, đánh giá đối với việc, con người nhưng để làm tốt văn biểu cảm, đánh giá chúng ta chú ý đến điều gì? Đó là vai trò của các yếu tố tự sự, miêu ta ûtrong văn biểu cảm đánh giá. Vậy tự sư,ï miêu tả có vai trò như thế nào chúng ta tìm hiểu qua tiết học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 HS đọc bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” I. Tìm hiểu bài Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự, m/tả trong bài thơ? Nêu ý nghĩa. Mỗi HS trả lời một đoạn - Đ1: hai câu đầu (tự sự), ba câu sau (b/cảm) à Tạo bối cảnh chung - Đ2: Tự sự kết hợp b/cảm à Uất ức vì già yếu - Đ3: Tự sự, m/tả, b/cảm (2 câu cuối) à Cam phận - Đ4: Thuần tuý b/cảm à T/cảm cao thượng, vị tha vươn lên sáng ngời. 1. Văn bản: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” Yếu tố tự sự, m/tả là pương tiện để t/giả bộc lộ cảm xúc. GV Tổng kết: Yếu tố m/tả, tự sự có vai trò là phương tiện để tác giả bộc lộ cảm xúc (Than ôi! ...) HĐ 2 Chỉ ra các yếu tố m/tả, tự sự trong đoạn văn? HS đọc đoạn văn của Duy Khán à Yếu tố tự sự: Bố tất bật đi ...... sương đêm ...... à Yếu tố m/tả: Những ngón chân ...... gót bàn chân ....... mu bàn chân ........ 2. Đoạn văn trích “Tuổi thơ im lặng” - Yếu tố tự sự: Bố tất bật đi ...... - Yếu tố m/tả: những ngón chân ...gót bàn chân ... Tình cảm có vai trò như thế nào đối với tự sự, miêu tả? GV: à Tình cảm là chất keo gắn các yếu tố tự sự, m/tả thành 1 mạch văn nhất quán có tính liên kết. M/tả bàn chân làm nền tảng cho cảm xúc thương bố. Niềm hồi tưởng đã chi phối việc m/tả và tự sự – m/tả trong hồi tưởng, k0 phải m/tả trực tiếp, cách đó góp phần khêu gợi cảm xúc cho người đọc. à Khêu gợi cảm xúc cho người đọc. III. Luyện tập 1. Kể lại nội dung bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” bằng văn - Tả cảnh gió mùa thu ra sao? Gió đã gây ra tai họa gì? - Kể lại diễn biến sự việc nhà tranh của Đỗ Phủ bị tốc mái. - Kể lại hành động của những đứa trẻ và tâm trạng ấm ức của tác giả. - Tả cảnh mưa, dột của ngôi nhà và cảnh sống cực khổ, lạnh lẽo của nhà thơ. - Kể lại mơ ước của Đỗ Phủ trong đêm mưa rét, nhà nát ấy. - Nhà thơ có kể, tả thật đầy đủ các tình tiết, sự việc, hình ảnh hay không? Vì sao? HĐ 3. Củng cố 1. Yếu tố tự sự trong văn bản biểu cảm có tác dụng chủ yếu: a. Kể lại sự việc b. Làm cho tình tiết được gay cấn, hấp dẫn c. Tạo cảm xúc, suy nghĩ c. Khêu gợi sức cảm thụ và trí tưởng tượng 2. Yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm có tác dụng chủ yếu là: a. Miêu tả sự việc b. Khêu gợi cảm xúc c. Giúp người đọc nhớ lâu d. Khêu gợi sức tưởng tượng HĐ 4. Hướng dẫn tự học a. Nội dung bài vừa học -Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK. - Trên cơ sở một văn bản có sử dụng yếu tố tự sự, viết lại thành bài văn biểu cảm. b. Hướng dẫn soạn bài - Soạn bài tt “Cảnh khuya” và “Rằm tháng Giêng” - Đọc trước bài thơ và chú thích SGK.
Tài liệu đính kèm: