A/ MỤC TIÊU: Giúp h/s:
- Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa.
- Hiểu được tác dụng của nhân hóa.
- Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc - hiểu văn bản và viết bài văn MT.
1. Kiến thức:
- Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa.
- Tác dụng của phép nhân hóa.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.
- Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết.
3. Thái độ:
Biết sử dụng nhân hoá trong nói, viết.
B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, thảo luận. Kĩ thuật động não.
C/ CHUẨN BỊ :
1- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh
2- HS: Soạn bài
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Làm BT: Tìm phép so sánh trong đoạn văn “ Vượt thác”
II.Bài mới :
1. ĐVĐ:
2.Triển khai bài.
TUẦN 25 Ngày soạn: 10/02/2012 Ngày dạy: ..................... Tiết 89, 90 Văn bản: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Chuyện của một em bé người An-dát - AN-PHÔNG-XƠ ĐÔ-ĐÊ) A/ MỤC TIÊU: Giúp h/s: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện: phải biết giữ gìn và yêu quý tiếng mẹ đẻ, đó là một phương diện quan trọng của lòng yêu nước. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm. 1. Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm.. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện. 2. Kĩ năng: - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha –men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3. Thái độ: - Thái độ: Giảng dạy Hs lòng yêu nước, yêu tiếng mẹ đẻ. B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Vấn đáp, thảo luận, nêu vấn đề.. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh 2- HS: Soạn bài. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : ? Miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư chỉ huy vượt thác? II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Đọc chú thích (*) Sgk. ? Câu chuyện được kể diễn ra trong hoàn cảnh, thời gian , địa điểm nào? ? Truyện được kể theo lời nhân vật nào? Ngôi thứ mấy? - Chú bé Phrăng, ngôi thứ nhất. Hoạt động 2 ? Tâm trạng của Phrăng trước buổi học như thế nào? ? Chú bé đã thấy có gì khác lạ trên đường đến trường, quang cảnh ở trường và không khí trong lớp học? ? Diễn biến của buổi học cuối cùng và hình ảnh thầy giáo Ha-men đã tác động đến nhận thức, tính cách cậu bé ntn? ? Ý nghĩa, tâm trạng của chú bé Phrăng diễn biến như thế nào trong buổi học cuối cùng? ? Thái độ đối vớí học tiếng Pháp ( cái gì sắp vụt mất khỏi tầm tay mới nhận ra được cần đến nó ). - Rõ ràng, dễ hiểu. ? Qua nhân vật Phrăng , A-đô-đê muốn thể hiện khía cạnh của chủ đề tư tưởng là gì? ? Nhân vật thày giáo Ha-men trong buổi học cuối cùng đã được miêu tả như thế nào? - Chiếc mũ lụa đen thêu... ? Điều tâm niệm nhất mà thầy giáo muốn nói với học trò của mình là gì? Thể hiện điều gì? Hs đọc đoạn cuối. ?Hãy phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh thầy Ha-men ? Cuối tiết học có những âm thanh nào đáng chú ý? ? Ý nghĩa của âm thanh, tiếng động? - Hoà bình, chiến tranh: tự do, nô lệ cùng hiệh diệh trên một làng nhỏ, một lớp học. - Ước mơ cuộc sống thanh bình ? Trước giờ phút đó thây giáo Ha-men đã có cử chỉ , hành động gì khác bình thường? ? Câu viết trên bảng của thầy có ý nghĩa gì Chuông đồng hồ, chuông cầu nguyện, kèn của lính-> Kết thúc buổi học ? Tác giả xây dựng một số nhân vật phụ nhằm mục dích gì? ?Văn bản này có ý nghĩa tư tưởng gì? ? Nhận xét về nội dung và nghệ thuật? I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm. (Sgk) 2. Đọc và giải thích các từ khó. (Sgk) 3. Bố cục 3 đoạn. II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật chú bé Phrăng a. Quang cảnh và tâm trạng của chú bé Phrăng trên đường tới trường. - Định trốn học vì chưa thuộc bài -> Cưỡng lại được vì đến trường. - Quang cảnh ồn ào trước bảng cáo thị -> ngầm báo hiệu điều chẳng lành b. Quang cảnh lớp học và tâm trạng Phrăng. - Phrăng ngượng nghịu, xấu hổ bước nhẹ vào lớp trong sự im lặng khác thường của lớp học. - Thầy giáo nói dịu dàng. - Trang phục thầy giáo trang nghiêm. -> Phrăng choáng váng, sững sờ. - Cậu không thuộc bài: ân hận, xấu hổ -> tự giận mình. -> Hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học, nhưng không còn cơ hội. -> Nỗi đau mất nước, mất tự do không nói tiếng dân tộc là nỗi đau, tủi nhục khó gì sánh nổi. 2. Nhân vật thầy giáo Ha-men -Trang phục : đẹp đẽ, trang trọng trang phục các buổi lễ - Thái độ đối với Hs: dịu dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn giảng bài. - Giảng bài mà như trút nièm tâm sự -> Biểu lộ tính chất yêu nước sâu đậm và lòng tự hào về tiếng nói của dân tộc mình - Người thầy tái nhợt, nghen ngào. Dồn tất cả sức mạnh lên viết bảng câu “ Nước Pháp muôn năm” -> Khẳng định niềm tin vào tương lai, lòng yêu nước nồng nhiệt của người dân Pháp. 3. Hình ảnh một số nhân vật khác -Các cụ già tập đánh vần theo HS nhỏ -> cám ơn thầy. * Thể hiện tình cẩm thiêng liêng và trân trọng. 4. Ý nghĩa tư tưởng: - Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. Tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hóa, không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiếng nói dân tộc mình. - Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập, tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ đẻ. 5. Ghi nhớ: (SGK) 3. Củng cố : Ý nghĩa của văn bản. 4. Hướng dẫn học bài : Học ghi nhớ (Sgk) Nắm nội dung bài Chuẩn bị bài: Nhân hoá. 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/02/2012 Ngày dạy: ..................... Tiết 91 Tiếng Việt: NHÂN HOÁ A/ MỤC TIÊU: Giúp h/s: - Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. - Hiểu được tác dụng của nhân hóa. - Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc - hiểu văn bản và viết bài văn MT. 1. Kiến thức: - Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. - Tác dụng của phép nhân hóa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa. - Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết. 3. Thái độ: Biết sử dụng nhân hoá trong nói, viết. B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, thảo luận. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh 2- HS: Soạn bài D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Làm BT: Tìm phép so sánh trong đoạn văn “ Vượt thác” II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 HS đọc ví dụ ? Đoạn thơ có những sự vật nào? Trời, mía, kiến. ? Bầu trời được gọi bằng gì? Ông ? Ông thường dùng để gọi ai? Tác dụng? - Ông thường dùng để gọi người, nay dùng để gọi trời -> gần gũi với người. ? Các sự vật có những hoạt động nào? Những hoạt động đó thường dùng để chỉ ai? - Mặc áo giáp múa gươm là những hoạt động của người lính nơi xung trận, nay được dùng để miêu tả bầu trời trước cơn mưa. ? Những cách đó gọi là gì? (Dùng từ chỉ người, hoặc hoạt động của người để gọi vật ) HS đọc ví dụ 2 ? So sánh 2 cách diễn đạt ở ví dụ 2, cách miêu tả sự vật, hiện tượng ở khổ thơ trên hay hơn ở chổ nào? Thơ: Phép nhân hoá - biến vật vô tri có đặc điểm, hoạt động của con người sinh động, hấp dẫn, gần giũ. HS đọc ghi nhớ ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ? Hoạt động 2 HS đọc ví dụ 1 ? Những sự vật nào được nhân hoá? ? Dựa vào từ in đậm cho biết mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào? TL 3p a. (Bác, cô là quan hệ gì? Ruột thịt giành cho ai? Người) b. Các hoạt động đó thường của ai. ? Có mấy kiểu nhân hoá? Đọc ghi nhớ ? Kiểu nào được sử dụng chủ yếu? Ví dụ? - Kiểu 2: Chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ làm cho sự vật chung quanh ta hiện lên sống động hơn, gần gũi hơn Hoạt động 3 HS làm đọc lập I. Nhân hoá là gì? 1. Ví dụ 1 (sgk) 2. Nhận xét - Ông trời -> gần gũi + Mặc áo giáp + Ra trận - Mía: múa gươm - Kiến: hành quân => Gọi là nhân hoá VD2: Tác dụng - Nhân hoá có tính hình ảnh làm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả, gần gũi hơn với con người. 3. Ghi nhớ sgk II. Các kiểu nhân hoá 1. Ví dụ sgk 2. Nhận xét Những sự vật được nhân hoá a. Miệng, tai, mắt, chân, tay -> Dùng từ ngữ gọi người để gọi sự vật b. Tre -> Dùng từ vốn chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hoạt động c. Trâu Trò chuyện, xưng hô với vật như với người 3. Ghi nhớ sgk III. Luyện tâp BT 1+2: Từ ngữ nhân hoá Đông vui, tàu mẹ, con anh, em, tíu tít bận rộn. -> Nhân hoá có tác dụng làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn -> Hình dung cảnh bận rộn, nhộn nhịp BT2 So sánh (máy) BT3 3. Củng cố : ? Làm bài tập: Điền từ để có phép nhân hoá - Vì chưng gió thổi hoa với trăng (cười) - Tre kham khổ vẫn lá cành (hát ru) 4. Hướng dẫn học bài : - Học ghi nhớ, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/02/2012 Ngày dạy: ..................... Tiết 92 Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI A/ MỤC TIÊU: Giúp h/s: - Hiểu được phương pháp làm bài văn tả người. - Rèn kĩ năng làm bài văn tả người theo thứ tự. 1. Kiến thức: - Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. 2. Kĩ năng: - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lý. - Viết một đoạn văn, bài văn tả người. - Bước đầu có thể trình bày miệng 1 đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong khi miêu tả, biêta vận dụng lý thuyết đến thực hành. B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Thảo luận, vấn đáp. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1- GV :Nghiên cứu , soạn bài chu đáo 2- HS : Đọc bài , làm các bài tập SGK. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Làm BT: Tìm phép so sánh trong đoạn văn “ Vượt thác” II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Tìm hiểu phương pháp viết một đoạn văn , bài văn tả người. GV: cho HS đọc 3 đoạn văn SGK 59 – 60. Tổ chức cho HS thảo luận (3 nhóm) ? 3 đoạn văn đó tả những ai ? ? Tìm xem những người đó có những đặc điểm gì ? những đặc điểm đó được thể hiện ở những từ ngữ hình ảnh nào ? ? 3 đoạn văn trên , đoạn nào tập trung khắc họa chân dung nhân vật, đoạn nào tả người gắn với công việc. ? Việc miêu tả ở mỗi đoạn có khác nhau không? ? Đoạn văn gồm 3 phần em hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần ? ? Nếu phải đặt tên cho bài văn này thì em sẽ đặt là gì ? ? Qua phân tích tìm hiểu , hãy cho biết muốn tả người chúng ta cần phải làm gì HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 2 Hướng dẫn luyện tập GV: cho HS lập dàn ý cơ bản khi miêu tả một em bé lên 3 HS: lập dàn ý và trình bày trước lớp lớp nhận xét bổ sung nhận xét GV: chốt lại I. Phương pháp viết một đọan văn , bài văn tả người. 1. Ví dụ SGK 2. Nhận xét - Tả dượng Hương Thư, Cái Tứ, ông Cản Ngũ. - Đoạn 1: DHT như một pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn . - Đoạn 2: Tả Cái Tứ mặt vuông má hóp, long mày lổm chổm, mắt gian hùng, mồm toe toét tối om, răng vàng hợm của. - Đoạn 3: ông Cản Ngũ nhấc Quắm Đen nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng, thần lực ghê gớm - Đoạn 2 đặc tả chân dung (tĩnh) nhân vật Cái Tứ nên dùng ít động từ, nhiều tính từ. - Đoạn 1, 3 tập trung miêu tả nhân vật kết hợp với hành động (động) nên dùng nhiều động từ, ít tính từ. * Mở bài : cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu * Thân bài : diễn biến keo vật. + Nhịp trống đầu tiên, Quắm Đen róa riết tấn công, ông Cản Ngũ lúng túng đỡ đòn, bỗng bị mất đà do bước hụt + Tiếng trống dồn lên gấp rút, giục giã Quắn Đen cố mãi không sao bê nỗi cái chân ông Cản Ngũ. + Quắm Đen thất bại nhục nhã * Kết bài : mọi người khen trước thần lực ghê gớm của ông Cản Ngũ. - Keo vật thất đấu. - Quắm Đen thất bại 3. Ghi nhớ SGK II. Luyện tập. * BT1: Lập dàn ý (cơ bản) khi miêu tả em bé lên 3. - Mở bài: giới thiệu chung về em bé định tả - Thân bài: Trình tự miêu tả cử chỉ hành động của em bé như: hình dáng , đi đứng, chạy nhảy, nói năng - Kết bài: cảm nghĩ của em về những cử chỉ hành động của em bé. 3. Củng cố : - GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học ? Khi muốn tả người cần phải làm gì? ? Bố cục một bài văn tả người gồm có mấy phần và nội dung của từng phần ? 4. Hướng dẫn học bài : - HS đọc lại ghi nhớ SGK - Học bài nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị bài mới : Đêm nay Bác không ngủ. 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: