Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần học 5 - Tiết 19: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần học 5 - Tiết 19: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa

- Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.

- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển

 II. KIẾN THỨC CHUẨN:

 1.Kiến thức:

- Từ nhiều nghĩa

- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

 2.Kĩ năng:

- Nhận diện được từ nhiều nghĩa

- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp

 

doc 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần học 5 - Tiết 19: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5 	 Ngày soạn: 26/8/2010 
Tiết : 19 	 Ngày dạy: 09/9/2010 TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Tiếng Việt 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa
- Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển
 II. KIẾN THỨC CHUẨN:
 1.Kiến thức:
- Từ nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
 2.Kĩ năng:
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
+ Hoạt động 1 : Khởi động. 
1. Ổn định nề nếp ,kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
- Tạo tình huống về nghĩa của từ (Bảng phụ) -> 
3. Dẫn vào bài -> ghi tựa.
- Báo cáo sỉ số.
- Trả lời cá nhân.
- Nghe, ghi tựa.
+ Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
- Gọi HS đọc bài thơ SGK. 
Hỏi : 
+ Trong bài thơ có mấy sự vật có chân (Nhìn thấy, sờ thấy)?
+ Sự vật nào không chân nhưng vẫn được đưa vào thơ?
- Yêu cầu HS tra từ điển để hiểu nghĩa của từ chân.
- GV chốt lại: Từ chân là từ có nhiều nghĩa.
- Yêu cầu HS tìm một số từ nhiều nghĩa -> GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS tìm một số từ chỉ 1 nghĩa -> GV ghi bảng.
Hỏi: Em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ?
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Cho HS xem lại ngữ liệu: nghĩa của từ “chân” qua bảng phụ.
Hỏi: Nghĩa đầu tiên của từ chân?
-> Đó là nghĩa gốc (Đen, chính), những nghĩa còn lại là nghĩa chuyển.
- Cho HS đặt câu có từ chân.
- GV ghi bảng.
Hỏi: Trong câu trên, từ chân được hiểu như thế nào?
- Cho HS xem ngữ liệu: “Gần mực”
Hỏi: Từ “đen” và ”sáng” trong câu trên được hiểu theo mấy nghĩa?
- Yêu cầu HS tìm ví dụ tương tự.
Hỏi: Từ các ví dụ trên, em hiểu như thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
GV nhận xét, bổ sung
- Đọc SGK.
- Cá nhân dựa vào bài thơ phát hiện:
+ Sự vật có chân.
+ Sự vật không chân: cái võng -> Ca ngợi anh bộ đội hành quân.
- Nghe.
- Cá nhân phát hiện: Mũi (Mũi thuyền, mũi dao,)
- HS tìm từ 1 nghĩa.
VD: Xe đạp, hoa hồng,
- Nhận xét: Từ có thể có 1 nghĩa hoặc nhiều nghĩa.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
- Quan sát ngữ liệu.
- Suy nghĩ trả lời: Nghĩa đầu tiên là chân trâu, chân người.
- Nghe.
- 2 HS đặt câu.
- Cá nhân trả lời: Dùng 1 nghĩa nhất định.
- Đọc – quan sát.
- Thảo luận nhanh (2 HS) -> Nhận xét.
+ Đen: màu đen -> xấu.
+ Sáng: cường độ ánh sáng -> tốt.
- Trả lời 
- Cá nhân nhắc lại kiến thứcù. 
I. Từ nhiều nghĩa:
- VD: Từ “Mũi”:
 + Bộ phận cơ thể người hoặc động vật dùng để thở, ngữi (Mũi trâu, mũi người).
 + Bộ phận phía trước của phương tiện giao thông đường thuỷ (Mũi thuyền, mũi tàu).
 + Bộ phận phía trước của vũ khí sắc, nhọn (Mũi dao, mũi kim).
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
VD1 : Cái chân tôi đau quá.
-> Dùng nghĩa nhất định.
VD2 : Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
+ Đen: Màu đen (Cái xấu).
+ Sáng: Chỉ cường độ ánh sáng (Cái tốt).
*Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa .
Nghĩa gốc làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập: 
- Gọi HS đọc + xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hành.
-> Nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài tập 2, cho HS thảo luận nhanh.
-> GV nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài tập 3.
- Gọi HS tìm hiện tượng chuyển nghĩa.
- Gọi HS đọc đoạn trích -> nêu yêu cầu bài tập cho HS thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
 Yêu cầu HS viết đúng một sớ từ dễ sai.
- Cho HS đọc thêm.
- Đọc + nắm yêu cầu bài tập.
-> 3 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét.
- Đọc + xác định yêu cầu bài tập 2.
- Thảo luận nhanh (2 HS).
- Đọc SGK.
- 2 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét.
- 1 HS đọc SGK + nắm yêu cầu bài tập.
- Thảo luận -> trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp viết chính tả.
- Đọc SGK.
III/Luyện tập:
Bài tập 1:
+ Đầu: Đầu bàn, đầu bảng, đầu tiên, 
+ Tay: Tay súng, tay cày, tay anh chị, 
+ Mũi: Mũi dao, mũi kim, mũi thuyền, 
Bài tập 2:
+ Lá: Lá phổi, lá gan, lá lách, + Quả: Quả tim, quả thận, 
Bài tập 3:
 a. Mẫu: Sự vật -> Hành động
+ Hộp sơn -> Sơn cửa.
+ Cái bào -> Bào gỗ.
b. Mẫu: Hành động -> Đơn vị
+ Gánh lúa -> Một gánh lúa.
+ Cuộn giấy lại -> 3 cuộn giấy
Bài tập 4:
 a. Tác giả nêu 2 nghĩa của từ bụng, còn thiếu một nghĩa: Phần phình to của một số sự vật. VD: Bụng chân.
 b. + Aùm bụng nghĩa a1.
+ Tốt bụng nghĩa a2.
+ Bụng chân nghĩa a3.
Bài tập 5: Viết chính tả.
+ Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò. (5 phút) 
4. Củng cố:
- Cho câu tục ngữ: “Tốt gỗ”
Hỏi: Từ “gỗ” và từ ”nước sơn” được dùng với mấy nghĩa? Giải thích nghĩa của 2 từ trên. -> Củng cố lại bài học.
NGHĨA CỦA TỪ
 NGHĨA GỐC NGHĨA CHUYỂN
5. Dặn dò:
-Hướng dẫn tự học: 
 +Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
 +Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa.
- Chuẩn bị: Lời văn, đoạn văn tự sự.
- Trả bài:Tìm hiểu đề và cách làm văn tự sự.
- Cá nhân trả lời: 2 nghĩa.
_HS ghi nhận kiến thức
- Thực hiện theo yêu cầu GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docb6-19-TUNHIEUNGHIAVAHIENTUONGCHUYENNGHIACUATU.doc