Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần học 1 - Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần học 1 - Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt

I. MỤC TIÊU : Giúp HS:

- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt

- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.

 II. KIẾN THỨC CHUẨN:

 1.Kiến thức:

- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: Giao tiếp văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.

- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo ập văn bản.

- Các kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính, công vụ.

 2.Kĩ năng:

- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.

- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.

- nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần học 1 - Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 	 Ngày soạn: 1/8/2010
Tiết : 4 	 Ngày dạy: 13/8/2010
 GIAO TIẾP, VĂN BẢN 
 VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.
 II. KIẾN THỨC CHUẨN:
 1.Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: Giao tiếp văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo ập văn bản.
- Các kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính, công vụ.
 2.Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
+ Hoạt động 1 : Khởi động
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số, nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra chuẩn bị của HS.
3. Giới thiệu bài.
* Trong thực tế các em đã tiếp xúc với nhiều loại văn bản để hiểu được chúng là loại văn bản gì và có phương thức biểu đạt như thế nào? Hôm nay ta cùng nhau tìm hiểu.
+ Hoạt động 2: Hình thành tri thức mới: (15 phút)
- Giáo viên nêu câu hỏi 1 SGK. 
- Quá trình trao đổi qua lại bằng cách nói hay viết chính là giao tiếp. Vậy giao giao tiếp là gì?
- Gọi HS đọc câu ca dao:
“Ai ơi mặc ai ”
Hỏi: Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào?
Hỏi Vậy câu ca dao trên có thể coi là một văn bản. Vậy văn bản là gì?
Gọi HS đọc câu hỏi tiếp theo d, đ, e.
Hỏi: Theo em lời phát biểu của thầy, cô, lời bức thư, đơn từ có thể là văn bản không? Vì sao?
- Cho HS quan sát bảng kẻ SGK.
Hỏi: Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
- GV nêu một số ví dụ về mục đích giao tiếp của các văn bản cho HS nắm.
+ Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút):
- Gọi HS đọc bài tập 1, hướng dẫn cho HS cách làm.
(Nhận xét – sửa sai).
- Gọi HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài tập.
(GV nhận xét – sửa sai).
+ Hoạt động 4: Củng cố: (5 phút)
 4. Củng cố.
-Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản?
5. Dặn dò.
- Hướng dẫn tự học:
 + Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt,kiểu văn bản.
 +Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học.
*Học bài, xem văn bản “Thánh Gióng”.
*Đọc trước văn bản-> tìm bố cục văn bản, tìm nội dung và nghệ thuật qua hệ thống câu hỏi SGK.
- Báo cáo.
- Nghe.
 Ghi tựa.
- Sẽ nói hay viết cho người khác biết.
- HS trả lời cá nhân.
- Nêu ra một lời khuyên giữ ý chí cho bền, câu 6 và 8 liên kết chặt chẽ. Câu 6 được câu 8 làm rõ thêm là không dao động khi người khác thay đổi chí hướng.
- HS trả lời cá nhân. 
- Chúng đều là văn bản vì là chuỗi lời nói, bảng viết, có chủ đề rõ ràng nhằm mục đích nhất định.
- Có 6 kiểu.
- HS trả lời cá nhân. 
- Đọc yêu cầu bài tập, làm giấy nháp, lên bảng trình bày.
- Trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân. 
-Nghe.
 I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt:
 1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
 a.Giao tiếp:
Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ .
b.Văn bản:
 Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
 Có sáu kiểu văn bản thường gặp tương ứng các phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
II/Luyện tập:
1. Các “Phương thức biểu đạt”:
 a. Tự sự. b. Miêu tả.
 c. Nghị luận c. Biểu cảm.
 đ. Thuyết minh.
2. Văn bản “Con rồng cháu tiên”là văn bản tự sự vì nó trình bày diễn biến sự việc.

Tài liệu đính kèm:

  • doca4-4-GIAOTIEP-VANBAN-PTBD.doc