Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 52: Số từ và lượng từ

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 52: Số từ và lượng từ

I. MỤC TIÊU

 - Nhận biết , nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ, lượng từ.

 - Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói viết.

 II. KIẾN THỨC CHUẨN

 1. Kiến thức

 Khái niệm số từ và lượng từ.

 - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.

 - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.

+Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.

+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.

2. Kỹ năng.

 -Nhận diện được số từ và lượng từ.

 - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.

 - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói , viết

III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN

 

doc 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 52: Số từ và lượng từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Tiếng Việt 
Tuần : 13 	Ngày soạn : 22/10/2010 
 Tiết : 52 	 	Ngày dạy : 07/11/ 2010 
I. MỤC TIÊU
 	- Nhận biết , nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ, lượng từ.
 - Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói viết.
 II. KIẾN THỨC CHUẨN
 	1. Kiến thức
	Khái niệm số từ và lượng từ.
	- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
	- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.
+Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
2. Kỹ năng.
	 -Nhận diện được số từ và lượng từ.
	- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
	- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói , viết
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
+ Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: 
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cu ( không kiểm tra )
- Giới thiệu bài mới :Số từ và lượng từ là những từ đóng vai trò trong câu như thế nào ta cùng đi vào tìm hiểu bài học hôm nay.
- Báo cáo sỉ số.
- Nghe – ghi tựa.
+ Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn HS tìm hiểu số từ, lượng từ.
- Gọi HS đọc ví dụ a, b.
Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ?
Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ ? Những từ in đậm là số từ, vậy số từ là gì ?
- Cho HS xem lại ví dụ trên.
Hỏi: Số từ đứng ở vị trí nào so với danh từ trong cụm từ trên ? Chúng bổ sung cho danh từ ý nghĩa gì ?
- GV đưa ví dụ.
+ Một đôi trâu, hai chục cam. 
Hỏi: Tìm số từ trong cụm từ trên? Từ chục, đôi có phải là số từ không?
(GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa số từ với danh từ chỉ đơn vị)
Hỏi: Qua sự phân tích trên em có thể nhận diện và phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị ?
* GV chốt =>
- Cho HS đọc ví dụ:”Các hoàng tử cầm đủa”
Hỏi: Nghĩa của các từ in đậm có gì khác với nghĩa của số từ?
Hỏi : Vậy lượng từ là gì?
 Hỏi: Hãy xếp các lượng từ trên vào mô hình?
 Hỏi : Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, em thấy lượng từ chia làm mấy nhóm? Nêu ý nghĩa của từng nhóm lượng từ trên?
Hỏi :Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa số từ và lượng từ ?
* GV chốt =>
Hỏi: Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ trong mô hình cụm danh từ như thế nào ?
* GV chốt
+ Số từ chỉ số lượng giữ vai trò làm vị ngữ t1 ở trước trung tâm.
+ Số từ chỉ thứ giữ vai trò làm phụ ngữ s1.
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể giữ vai trò làm phụ ngữ t2.
VD:Cả , tất cả , tất thảy
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối giữ vai trò làm phụ ngữ t1.
 VD: Các , những , mọi ,
- HS đọc ví dụ SGK.
- Bổ sung cho từ: chàng, ván cơn nếp, nệp bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, đôi, Hùng Vương -> DT -> bổ sung về số lượng và số thứ tự.
- HS trả lời cá nhân. 
- Trước và sau danh từ.
- Số lượng và số thứ tự.
- DT: chục, đôi (Danh từ chỉ đơn vị).
- Nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đọc ví dụ.
- HS trả lời cá nhân. 
-Giống: đứng trước danh từ.
-Khác: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nghe.
I.Tìm hiểu chung
 1. Số từ
- Nghĩa khái quát của số từ : chỉ số lượng , số thứ tự của sự vật.
- Khi biểu thị số lượng sự vật , số từ thường đứng trước danh từ ; khi biểu thị thứ tự , số từ đứng sau danh từ.
- Nhận diện và phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị ; số từ không trực tiếp kết hợp với chỉ từ , trong khi đó danh từ chỉ đơn vị có thể trực tiếp kết hợp với số từ ở phía trước và chỉ từ ở phía sau.
 Ví dụ: Hai chục cam.
 Một đôi trâu. 
2. Lượng từ
 -Nghĩa khái quát của lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
- Lượng từ được chia làm hai nhóm : lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể và lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
- Phân biệt số từ với lượng từ:
+ Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự ( một , hai , ba , bốn , nhất , nhì, )
+ Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều ( không cụ thể : những , mấy , tất cả , dăm , vài ,).
- Khả năng kết hợp của số từ và lượng tư (trong mô hình cấu tạo cụm danh tư )ø 
+ Số từ chỉ số lượng giữ vai trò làm vị ngữ t1 ở trước trung tâm.
+ Số từ chỉ thứ giữ vai trò làm phụ ngữ s1.
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể giữ vai trò làm phụ ngữ t2.
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối giữ vai trò làm phụ ngữ t1.
+ Hoạt động 3: Luyện tập: 
Gọi HS đọc bài tập 1.
Hỏi: Tìm số từ trong bài thơ sau . Xác định ý nghĩa của các số từ ấy ?
-> GV nhận xét.
- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2.
Hỏi:Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào ?
-> Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
Hỏi: Qua hai ví dụ sau , em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
-> GV nhận xét.
-Đọc yêu cầu BT1.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Đọc yêu cầu BT2.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Đọc yêu cầu BT3.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
II. Luyện tập
Bài tập 1: Số từ:
 - Một canh.
 - Hai canh.
 - Ba canh.
=> Chỉ số lượng.
 - (Canh) bốn.
 - (Canh) năm.
=> Chỉ số thứ tự.
Bài tập 2: Các từ : Trăm, ngàn, muôn dùng để trỏ số lượng nhiều, rất nhiều.
Bài tập 3: Điểm khác nhau của “Mỗi, từng”
 - Giống : Tách ra từng sự vật, từng cá thể.
 - Khác : 
 + “Từng” mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
 + “Mỗi” mang ý nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
+ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
Hỏi: Số từ là gì? Lượng từ là gì? Lượng từ chia làm mấy nhóm?
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Yêu cầu HS : Học thuộc bài.
Hỏi:Khi kể chuyện người kể nghĩ ra bằng trí của mình không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế , nhưng có ý nghĩa ta gọi là kể chuyện gì?
Chuẩn bị bài : Kể chuyện tưởng tượng (đọc tìm hiểu theo gợi ý).
- HS trả lời cá nhân. 
- Phát hiện 2 nhóm từ chỉ đơn vị.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

Tài liệu đính kèm:

  • doce5-52-SOTUVALUONGTU.doc