I. MUC TIÊU
-Nắm được các đặc điểm của danh từ.
-Nắm được các tiểu loại danh từ : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1. Kiến thức
- Khái niệm danh từ :
+ Nghĩa khái quát của danh từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp , chức vụ ngữ pháp )
- Các loại danh từ .
2. Kĩ năng
- Nhận biết danh từ trong văn bản .
- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật .
- Sử dụng danh từ để đặt câu .
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
Tuần : 08 Ngày soạn :15/09/2010 DANH TỪ Tiếng Việt Tiết : 32 Ngày dạy : 02/10/ 2010 I. MUC TIÊU -Nắm được các đặc điểm của danh từ. -Nắm được các tiểu loại danh từ : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1. Kiến thức - Khái niệm danh từ : + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp , chức vụ ngữ pháp ) - Các loại danh từ . 2. Kĩ năng - Nhận biết danh từ trong văn bản . - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật . - Sử dụng danh từ để đặt câu . III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung hoạt động + Hoạt động 1 : Khởi động -Ổn định. -Kiểm tra bài cũ. -Giới thiệu bài mới.Hỏi: Ở Tiểu học, em đã học những từ loại nào? Em hiểu như thế nào là Danh từ? -> GV dẫn vào bài – ghi tựa. - Báo cáo sỉ số. - Nhắc lại kiến thức cũ. - Nghe – ghi tựa. + Hoạt động 2: Hình thành khái niệm -GV treo bảng phụ (Mục 1 SGK). -GV yêu cầu: Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm “ ba con trâu đực “. Hỏi: Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có những từ nào? Từ loại gì? => Từ ba , ấy (từ ba chỉ số lượng , ấy là chỉ từ ) Hỏi :Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn. Hãy nêu ý nghĩa biểu thị các danh từ trên? Hỏi: Vậy danh từ là những từ biểu thị ý nghĩa khái quát gì? * GV chốt=> Hỏi : Có thể kết hợp được với những từ nào? * GV chốt=> - Yêu cầu HS tìm thêm một số danh từ và đặt câu với danh từ đó. *GV cho ví dụ : Tôi là học sinh . Hỏi : Từ Tôi thuộc từ loại gì ? Hỏi :Như vậy danh từ đóng vai trò gì trong câu ? Hỏi : Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ nào đứng trước nó? Hỏi: Hãy nêu nhận xét về chức vụ cú pháp của danh từ trong câu? - Cho HS xem ngữ liệu SGK (Bảng phụ) Ba con trâu Một viên quan Ba thúng gạo sáu tạ thóc Hỏi: Nghĩa của các danh từ in đậm trên có gì khác so với danh từ đứng sau? (Gợi ý: + Từ nào dùng làm đơn vị tính đếm đo lường? + Từ nào dùng để nêu lên từng loại, từng cá thể người, vật?) - GV nhận xét câu trả lời HS -> khái quát lại vấn đề. Hỏi: Danh từ tiếng Việt chia làm mấy loại lớn và chức năng gì ? Danh từ chỉ đơn vị nêu lên vấn đề gì ? * GV chốt=> Hỏi: Trong các danh từ chỉ đơn vị trên, từ nào dùng đo lường theo quy ước, từ nào chỉ đơn vị tự nhiên (hay loại từ)? - GV nêu tiếp câu 2, 3 mục II SGK (bảng phụ). -> Cho HS thảo luận 3 phút. - Gọi HS trình bày -> nhận xét, chốt lại vấn đề: + Khi thay một từ chỉ đơn vị quy ước bằng một từ khác thì đơn vị tính đếm đo lường sẽth ay đổi theo. + Khi thay một từ chỉ đơn vị tự nhiên thì đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi vì không chỉ số đo, số đếm. + Đơn vị quy ước chính xác không miêu tả về lượng. Hỏi: Danh từ chỉ đơn vị quy ước chia mấy nhóm? - Đọc bảng phụ. -Cá nhân tìm danh từ: con trâu. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV . ba - ấy -Phát hiện danh từ và rút ra ý nghĩa biểu thị: + Vua -> người. + Làng -> khái niệm. + Trâu -> vật. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV . -Tìm danh từ và đặt câu (Mỗi nhóm đặt 1 câu). - Danh từ - Chủ ngữ - Từ là -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. + Con, viên, thúng, tạ -> chỉ đơn vị. + Trâu, quan, gạo, thóc -> chỉ sự vật. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -Phát hiện 2 nhóm từ chỉ đơn vị. - HS thảo luận. - HS nghe - HS phân biệt 2 nhóm danh từ chỉ đơn vị chính xác và ước c I. ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ -Khái niệm + Nghĩa khái quát của danh từ : là những từ chỉ người , vật , hiện tượng , khái niệm , + Khả năng kết hợp của danh từ : có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước , các từ này , ấy , đó và một số từ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ . + Chức vụ ngữ pháp của danh từ :chức vụ điển hình là chủ ngữ khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước . II. DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT - Các loại danh từ : + Danh từ chỉ sự vật : dùng để nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người , vật , hiện tượng , khái niệm ,.. + Danh từ chỉ đơn vị : nêu tên đơn vị dùng để tính đếm , đo lường sự vật : bao gồm danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh từ chỉ đơn vị ước chừng . + Hoạt động 3 : Luyện tập Bài tập 1: Cho HS liệt kê một số danh từ và đặt một câu có danh từ đó. * GV chốt => Bài tập 2 :Liệt kê các loại từ : a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người . b. Chuyên đứng sau danh từ chỉ đồ vật . * GV chốt => Bài tập 3 :Liệt kê các danh từø : a/ Chỉ đơn vị quy ước chính xác, mét. Lít b/ Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm ,mớ ,.. Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Bài tập 4 : Đọc -> yêu cầu HS viết -> sửa lỗi sai -> hướng khắc phục. Bài tập 5 - Yêu cầu HS tìm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn chính tả trên. - Gọi 2 HS lên bảng. -> Nhận xét, sửa chữa. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2. -2 HS lên bảng liệt kê-> lớp nhận xét. - Đọc + nắm yêu cầu bài tập 3. - 2 HS lên bảng -> lớp nhận xét. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 2 HS lên bảng -> lớp nhận xét. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. III. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Một số danh từ chỉ sự vật: lợn, gà, bàn, Bài tập 2: Liệt kê các loại từ: a.Đứng trước danh từ chỉ người Ngài, viên, người, em, b.Đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển, quả, pho, tờ, Bài tập 3: Liệt kê các danh từ: a.Chỉ đơn vị quy ước chính xác: Tạ, tấn, ki – lô – mét. b.Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Hũ, bó, vốc, gang Bài tập 4: Chính tả: Viết đúng các chữ s /x, d/v các vần : ăc / ăt, uông/ương Bài tập 5: Tìm danh từ: - Chỉ đơn vị: em, que, con, bức, - Chỉ sự vật: Mã Lương, cha, mẹ, củi, cỏ, chim, + Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bằng sơ đồ: Gọi HS lên bảng điền vào sơ đồ (Bảng phụ). HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Yêu cầu HS : Thuộc 2 ghi nhớ. - Khi kể chuyện người kể xưng tôi hoặc người kể tự giấu mình đi ta gọi là ngôi kể nào ? Chuẩn bị bài: Ngôi kể lời kể trong văn tự sự. Soạn câu hỏi SGK - Dựa vào ghi nhớ điền vào sơ đồ. - Thực hiện theo yêu cầu GV.
Tài liệu đính kèm: