Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

A. Mục tiêu cần đạt:

 Tạo cơ hội cho HS:

 - Luyện nói làm quen với phát biểu miệng.

 - Biết làm bài kể chuyện và kể miệng một chách chân thật.

B. Chuẩn bị:

 GV: Giáo án.

 HS: Chuẩn bị phần I và luyện kể miệng ở nhà.

C. Kiểm tra bài cũ:

 GV: Kiểm tra HS chuẩn bị bài ở nhà.

D. Các hoạt động dạy và học:

 GV: Giới thiệu bài và yêu cầu của giờ luyện nói.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

HS: Lập dàn ý ở nhà.

HS: Tham khảo dàn ý trong SGK.

GV: Chia lớp ra 4 tổ cho HS phát biểu với nhau trong tổ (khoảng 20 phút).

GV: Chọn một số em nói trước lớp và cho điểm

GV: Uốn nắn, gợi ý, sửa chữa để HS nói sao cho đạt.

HS: Đọc một số bài tham khảo (SGK) I/. Chuẩn bị:

1) Lập dàn ý một trong những đề sau:

a) Tự giới thiệu về bản thân.

b) Giới thiệu người bạn mà em quí mến.

c) Kể về gia đình mình.

d) Kể về một ngày hoạt động của mình.

2) Gợi ý tham khảo (SGK).

II/. Luyện nói trên lớp.

HS: Nói trước tổ và lớp.

Chú ý: - nói to, rõ để mọi người đều nghe thấy.

 - tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người.

III/. Bài nói tham khảo và đọc thêm.

 

doc 5 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 499Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn: ../ ./2011
Ngày dạy: .../ ../2011
Tiết 29: luyện nói kể chuyện
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Tạo cơ hội cho HS:
	- Luyện nói làm quen với phát biểu miệng.
	- Biết làm bài kể chuyện và kể miệng một chách chân thật.
B. Chuẩn bị: 
	GV: Giáo án.
	HS: Chuẩn bị phần I và luyện kể miệng ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
	GV: Kiểm tra HS chuẩn bị bài ở nhà.
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài và yêu cầu của giờ luyện nói.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS: Lập dàn ý ở nhà.
HS: Tham khảo dàn ý trong SGK.
GV: Chia lớp ra 4 tổ cho HS phát biểu với nhau trong tổ (khoảng 20 phút).
GV: Chọn một số em nói trước lớp và cho điểm
GV: Uốn nắn, gợi ý, sửa chữa để HS nói sao cho đạt.
HS: Đọc một số bài tham khảo (SGK)
I/. Chuẩn bị: 
1) Lập dàn ý một trong những đề sau:
a) Tự giới thiệu về bản thân.
b) Giới thiệu người bạn mà em quí mến.
c) Kể về gia đình mình.
d) Kể về một ngày hoạt động của mình.
2) Gợi ý tham khảo (SGK).
II/. Luyện nói trên lớp.
HS: Nói trước tổ và lớp.
Chú ý: - nói to, rõ để mọi người đều nghe thấy.
 - tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người.
III/. Bài nói tham khảo và đọc thêm.
 	* Củng cố: GV: nhận xét, đánh giá chung về giờ luyện nói.
	* Dặn dò: HS: soạn tiết 30, 31: Cây bút thần.
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy. 
.
.
.
.
******************************
Ngày soạn: ../ ./2011
Ngày dạy: .../ ../2011
Tiết 30 - 31: 
Văn bản: cây bút thần
 (Truyện cổ tích Trung Quốc)
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Giúp HS:
Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “Cây bút thần” và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu đặc sắc của truyện.
Kể lại được truyện.
B. Chuẩn bị: 
	GV: Giáo án.
	HS: Đọc, soạn và tập kể trước ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
	GV: Kiển tra HS chuẩn bị ở nhà.
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc.
HS: 5 em đọc 5 đoạn và tìm hiểu chú thích.
HS: 2 em kể lại truyện
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản.
H: Trong truyện Mã Lương là người ntn? (gia đình, tài năng, cuộc sống).
H: Em thấy Mã Lương thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? Hãy kể một số kiểu nhân vật như vậy trong truyện cổ tích?
H: Những nguyên nhân nào đã giúp cho Mã Lương vẽ giỏi nhơ vậy?
GV: Phân tích, mở rộng.
H: Nguyên nhân ấy có quan hệ với nhau ntn? Em thấy Mã Lương là người ntn?
HS: Đọc đoạn tiếp theo.
H: Có cây bút thần Mã Lương đã vẽ cho những ai?
H: Mã Lương vẽ cho dân làng những gì? Tại sao Mã Lương không vẽ cho họ những thứ sẵn có mà lại vẽ như vậy?
GV: Mã Lương không vẽ vật sẵn có để hưởng thụ.
H: Đối với tên địa chủ Mã Lương đã vẽ những gì? Thái độ của Mã Lương với hắn ntn?
HS: Liệt kê các chi tiết.
H: Mã Lương đã dùng bút ntn để trừng trị tên địa chủ và tên vua độc ác?
HS: Phát biểu.
H: Qua đó em thấy Mã Lương đã bộc lộ thái độ ntn đối với tên địa chủ và vua?
H: Từ đó cho thấy Mã Lương có phẩm chất gì?
H: Ngoài bút thần ra, Mã Lương muốn trừng trị kẻ ác cần phải có gì nữa?
H: Truyện được xây dưng theo trí tưởng tượng rất phong phú và độc đáo của nhân dân. Những chi tiết nào trong truyện là lí thú và gợi cảm hơn cả?
H: Truyện thể hiện ya nghĩa gì?
HS: Thảo luận và phát biểu.
I/. Tiếp xúc văn bản:
Đọc.
Tìm hiểu chú thích.
Kể.
Bố cục (5 đoạn).
II/. Tìm hiểu văn bản:
1). Giới thiệu về Mã Lương.
- Cha mẹ mất sớm.
- Thích học vẽ và vẽ chăm chỉ, vẽ rất giỏi.
- Nhà nghèo không có tiền mua bút.
=> Mã Lương thuộc kiểu nhân vật có tài kì lạ.
* Nguyên nhân giúp cho Mã Lương vẽ giỏi:
- Thực tế: say mê, cần cù, chăm chỉ, thông minh, có năng khiếu.
- Thần kì: thần cho bút có khả năng vẽ như thật.
=> Là người cần cù, chăm chỉ và có tài lạ.
2). Mã Lương vẽ cho mọi người:
a) Mã Lương vẽ cho người nghèo trong làng: vẽ cày, cuốc, thùng, đèn.
=> Mã Lương không vẽ thóc, gạo, nhà cửa, vàng, bạc chau báu mà vẽ những phương tiện cần thiết cho cuộc sống để người dân sản xuất, sinh hoạt tạo ra thóc, gạo, nhà cửa và của cải khác.
b) Mã Lương dùng bút thần để chống lại tên địa chủ và nhà vua độc ác, tham lam.
- Mã Lương rất căm ghét tên địa chủ và tên vua tham lam, độc ác.
- Mã Lương bộc lộ phâm chất: Từ chố không vẽ gì cho tên địa chủ đến chó vẽ ngược hẳn ý muốn của vua; từ chó trừng trị kẻ ác để thoát thân đến chó chủ động diệt kẻ ác lớn nhất để trừ họa cho mọi người => Căm ghét cáI xâu, cái ác.
- Sự mưu trí, thông minh.
* Những chi tiết lí thú của truyện: Cây bút thần với những khả năng kì diệu của nó.
+ Là phần thưởng xứng đáng chi Mã Lương.
+ Có những khả năng kì diệu.
+ Chỉ có Mã Lương mới vẽ được theo ý muốn.
+ Cây bút thực hiện công lí của nhân dân.
3). ý nghĩa của truyện.
- Thể hiện quan niệm công lí về XH của nhân dân: người chăm chỉ, thông minh được phần thửơng xứng đáng; kẻ độc ác, tham lam bị trừng trị.
- Tài năng phải phục vụ nhân dân, phục vụ chính nghĩa, chống lai cái ác.
- NT chân chính thuộc về nhân dân và những người tôt bụng, có tài và khổ công luyện tập. 
- Thể hiện ước mơ và niềm tin về khả năng kì diệu của con người.
* Ghi nhớ.(SGK).
III/. Luyện tập:
HS: - Kể lại truyện một cách diễn cảm.
 - Nhắc lại định nghĩa truyện cổ tích và kể tên một số truyện cổ tích đã học.
* Củng cố: GV: Khái quát nội dung bài học.
	* Dặn dò: HS: soan tiết 32: Danh từ.
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
.
.
*************************************
Ngày soạn: ../ ./2011
Ngày dạy: .../ ../2011
Tiết 32: danh từ
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Trên cơ sở kiến thức về DT đã học ở Tiểu học, giúp HS nắm được:
	- Đặc điểm của DT.
	- Các nhóm DT chỉ đơn vị và chỉ sự vật.
B. Chuẩn bị: 
	GV: Giáo án, bảng phụ.
	HS: Soạn bài ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
	GV: Kiểm tra HS chuẩn bị bài ở nhà.
	H: Thế nài là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển loại của từ?
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS: Nhắc lại những hiểu biết của mình về DT đã học ở Tiểu học.
HS: Tìm DT trong cụm DT trong SGK.
H: Ngoài DT “con trâu” trong câu còn có DT nào khác? HS tìm.
H: Các DT trên có đặc điểm gì? (chỉ cái gì).
H: Xung quanh DT “con trâu” trong cum DT còn có những tờ nào?
HS: Đặt câu với các DT tìm được.
H: Em thấy DT thường giữ chức vụ gì trong câu?
H: Các DT đã tìm được đâu là DT đơn vị, đâu là DT chỉ vật?
H: Nghĩa của các DT in đậm có gì khác so với DT đứng sau?
H: Em thấy có mấy loại DT (2 loại).
HS: Thảo luận và phát biểu.
HS: Thử thay các DT in đậm bằng các từ khác.
H: Trường hợp nào đơn vị tính, đếm, đo lường thay đổi?
H: Trường hợp nào đơn vị tính, đếm, đo lường không thay đổi?
H: Vì sao có thể nói “nhà có ba thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói “ nhà có sáu tạ thóc rất nặng”?
GV: Khi sự vật đã tính, đếm, đo lường bằng đơn vị qui ước chính xác thì không thể miêu tả về lượng (một tạ gạo rất nặng) nữa. Còn khi sự vật tính, đếm được đo lường một cách ước chừng thì nó có thể bổ sung về lượng (một thúng gạo rất đầy)
HS: Đọc ghi nhớ (SGK).
GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập.
HS: Lên bảng làm các BT.
GV: Nhận xét, bổ sung.
I/. Đặc điểm của DT:
1) Các DT trong câu là:
- Con trâu hoặc trâu là DT. DT này có từ “ba” là từ chỉ số lượng đứng trước và từ “ất” là chỉ từ đứng sau.
- Ngoài ra còn có các DT: vua, làng, thúng, gạo, nếp.
2) Đặc điểm của DT:
- Chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm
- Khả năng kết hợp:
+ Từ chỉ số lượng đứng trước.
+ Các từ: này, ấy, nọ, và một số từ khác đứng sau.
- Chức vụ quan trọng nhất của DT là làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ cần có từ “là” đứng trước.
II/. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật.
Ba con trâu.
Một viên quan.
Ba thúng gạo.
Sáu tạ thóc.
1) Các DT in đậm đứng trước, các Dt còn lại đứng sau.
- Các DT con, viên, thúng, tạ chỉ đơn vị để tính, đếm người, vật.
- Các DT trâu, quan, gạo, thóc chỉ sự vật.
2) Danh từ đơn vị:
* VD: thay “thúng” bằng “rá”; thay “tạ” bằng “cân” -> Đơn vị tính, đếm, đo lường thay đổi.
=> Các từ “thúng”, “tạ” chỉ đơn vị đo lường qui ước.
* VD: Thay “con” bằng “chú”; thay “viên” bằng “ông” -> Đơn vụ đo lường, tình, đếm không thay đổi.
=> Các từ “con”, “viên” là DT chỉ đơn vị tự nhiên.
3).
- Nhà có ba thúng gạo rất đầy: đơn vị đo lường ước chừng.
- Nhà có sáu tạ thóc rất nặng: đơn vị đo lường chính xác (là “tạ” nên không thể thêm “rất nặng” để miêu tả về lượng nữa).
* Ghi nhớ.(SGK).
III/. Luyện tập.
1) Một số DT chỉ sự vật: lợn, gà, bàn, ghế, nhà.
HS: Tự đặt câu.
2) a) VD: ông, vị, cô, ngài, viên, người, em
 b) VD: quyển, quả, pho, tờ, chiếc, con, cái...
3) a) Chỉ đơn vị qui ước chính xác: tạ, tấn, kg, km, lít, mét
 b) Chỉ đơn vị đo lường ước chừng: hú, vốc, bó, gang, đoạn, nắm, mớ, 
4,5) HS tự làm ở nhà. 
	* Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
	* Dặn dò: HS soạn tiết 33: NgôI kể và lời kể trong văn tự sự.
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
.
.
.
.
.
*********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc