Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS :

 - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật , sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh .

 - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt .

 - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.

2 Kĩ năng :

 - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.

 - Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một nhân vật thông minh .

 - Kể lại câu truyện cổ tích.

3. Thái độ:

 Đề cao tính thông minh của con người.

II. Chuẩn bị

 - Thầy: Bảng phụ ghi 4 lần thử thách cậu bé thông minh.Tranh ngữ văn 6

 - Trò: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra( 4 phút): Thạch sanh thuộc kiểu nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của các chi tiết thần kì trong truyện Thạch Sanh?

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài (1 phút ):Nhân vật thông minh cũng là kiểu nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích Việt Nam và thể giới. "Em bé thông minh" là một truyện cổ tích sinh hoạt. Truyện gần như không có yếu tố thần kì, nhân vật chính trải qua nhiều thử thách và bộc lộ sự thông minh tài trí hơn người. Vậy sự thông minh của nhân vật được thể hiện như thế nào giờ học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu.

 

doc 9 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 2/01/2010
 Ngày dạy : 6A..
 6B Tuần 7
Tiết: 25
Em bé thông minh
( Truyện cổ tích )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
 - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật , sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh . 
 - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt .
 - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.
2 Kĩ năng :
 - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
 - Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một nhân vật thông minh .
 - Kể lại câu truyện cổ tích.
3. Thái độ:
 Đề cao tính thông minh của con người.
II. Chuẩn bị 
 - Thầy: Bảng phụ ghi 4 lần thử thách cậu bé thông minh.Tranh ngữ văn 6 
 - Trò: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra( 4 phút): Thạch sanh thuộc kiểu nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của các chi tiết thần kì trong truyện Thạch Sanh? 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1 phút ):Nhân vật thông minh cũng là kiểu nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích Việt Nam và thể giới. "Em bé thông minh" là một truyện cổ tích sinh hoạt. Truyện gần như không có yếu tố thần kì, nhân vật chính trải qua nhiều thử thách và bộc lộ sự thông minh tài trí hơn người. Vậy sự thông minh của nhân vật được thể hiện như thế nào giờ học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*HĐ1( 10 phút ): Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích 
- GV hướng dẫn đọc:Giọng đọc chung: vui vẻ, hóm hỉnh, chú ý giọng của nhân vật viên quan: Hống hách, giọng em bé láu lỉnh, tinh nghịch, hồn nhiên, dí dỏm; giọng ông bố có vẻ cam chịu, sợ hãi. cần chú ý giọng người kể cho phù hợp tình huống truyện.
 -GV đọc mẫu một đoạn
 -HS đọc -> Nhận xét 
 -GV: lưu ý cho học sinh các chú thích 1,2,6,8,9,10,11 và một số từ khó khác: Vô hiệu, kiến càng, đại thần.
*HĐ2(2 phút ): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung văn bản
- GV:Nhân vật chính trong truyện là ai ?
-HS: Em bé .
- GV:Nhân vật em bé được kể qua những phương diện nào?
-HS: Sự thông minh qua những lần giải đố.
-GV: Hình thức đố thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không?
-HS:Khá phổ biến trong truyện cổ tích VD: Truyện Trạng Quỳnh, Lấy vợ cóc.
- GV:Theo em, hình thức này có tác dụng gì?
-HS: Để nhân vật bộc lộ tài năng phẩm chất của mình. Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển. Gây hứng thú hồi hộp cho người nghe .
*HĐ 3( 23 phút ): Hướng dẫn HS tìm hiểu những thử thách đối với em bé:
- GV:Em bé phải trải qua những lần thử thách nào?
-HS: 4 lần.- GV treo bảng phụ ghi 4 lần thử thách .
HS đọc câu đố 1 và lời giải.
- GV:Ai là người ra câu đố? câu đố này có khó không ? Vì sao ?
-HS: Khó, vì đố là một điều vớ vẩn, không ai để ý tới.
- GV:Em bé có trả lời được không ?
-HS:không trả lời vào câu hỏi mà ra ngay một câu hỏi khác cũng theo lối hỏi của viên quan 
theo kiểu gậy ông đập lưng ông.
- GV: Thành phần tham gia cùng giải đố với cậu bé là ai ?
-HS: cha của cậu- số lượng ít .
- GV:Qua việc hỏi lại viên quan, em thấy em bé là người như thế nào? 
-HS đọc câu đố 2 và lời giải.
- GV:Ai là người ra câu đố ? câu đố lần hai có khó hơn câu đố lần một không ?
- GV:Cậu bé giải đố bằng cách nào ?
- GV:Em nhận xét như thế nào về thành phần tham gia giải đố lần này ?
-HS:Cả dân làng- đông hơn lần một 
 -GV: Cả dân làng lo lắng không hiểu sao và cho đó là tai vạ. So sánh cậu bé với cả dân làng như vậy tác giả muốn khẳng định điều gì ? ( Thấy được sự tài trí hơn người của cậu bé )
- GV:Nhận xét của em về em bé qua lần giải đố này ?
 *GV cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ ( theo bàn )- GV giao nhiệm vụ: Khác với phần lớn các truyện cổ tích quen thuộc là có yếu tố thần kì, vậy qua hai lần thử thách em thấy tác giả dân gian dùng phương tiện nào để bênh vực người nghèo, thực hiện khát vọng công lí, chính nghĩa ?
 -HS:Đại diện nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét
 -GV nhận xét, kết luận.
( Dùng phẩm chất trí tuệ con người để thực hiện khát vọng công lí ) 
GV: Bằng phương tiện dùng phẩm chất, trí tuệ của con người, để bênh vự những nhân vật người nghèo thực hiện khát vọng công lí, là đặc điểm riêng của thể lọai truyện cổ tích về nhân vật thông minh. 
I. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản
* Tìm hiểu chung:
Hình thức thử tài nhân vật khá phổ biến trong truyện cổ tích.
1.Những thử thách đối với em bé:
* Thử thách: qua 4 lần
+ Lần 1: Đáp lại câu đố của viên quan.
đ Một em bé cứng cỏi, bản lĩnh, nhanh nhạy.
+ Lần 2: Tạo tình huống để vua tự nói ra sự phi lí trong yêu cầu của mình. 
đ Em bé tỏ ra đĩnh đạc, khôn khéo để vua tự lí giải điều vô lí mà mình đưa ra.
3. Củng cố: (3 phút )
- GV hệ thống nội dung bài dạy
- Kể lại diễn cảm truyện ?
4. Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút )
- Học bài
- Tiếp tục tìm hiểu nội dung bài
 Ngày soạn: 2/10/2010
 Ngày dạy: 6A.
 6B.. Tiết: 26
Em bé thông minh
( Truyện cổ tích )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện. 
2. Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng phân tích nhân vật
3. Thái độ:
Đề cao tính thông minh của con người, khuyến khích học sinh tìm hiểu những kiến thức trong thực tế để làm giàu thêm vốn kiến thức của mình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 - Thày: Bảng phụ ghi 4 lần thử thách cậu bé thông minh 
 - Trò : Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra(15'):
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Sự mưu trí, thông minh của em bé trong truyện "Em bé thông minh" được thử thách mấy lần ?
	A. 1 lần C. 3 lần
	B. 2 lần D. 4 lần
Câu 2: Chi tiết mẹ con Lí Thông mặc dù đã được Tgạch Sanh tha nhưng vẫn bị sét đánh chết và hoá thành bọ hung, nói lên điều gì ?
	A. Sự hoá kiếp của kẻ ác C. Tư tưởng nhân đạo
	B. Ước mơ về sự công bằng D. Khát vọng trả thù.
Câu 3: Nhân vật chính trong truyện "Em bé thông minh" thuộc kiểu nhân vật nào ?
	A. Nhân vật dũng sỹ C. Nhân vật bất hạnh
	B. Nhân vật thông minh D. Nhân vật ngốc nghếch
Câu 4: Dòng nào không nói lên sự giải đố thông minh của em bé?
	A. Đẩy thế bí về người ra câu đố 
	B. Lời giải đố dựa vào kiến thức thực tiễn
C. Lời giải đố dựa vào kiến thức sách vở
	D. Làm cho người ra câu đố cảm thấy phi lí của điều họ nói ra.
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (8điểm)
Câu 1(4 điểm)
 Hãy kể lại lần thử thách thứ nhất của em bé trong văn bản "Em bé thông minh" bằng lời văn của em.
Câu 2(4 điểm): Vượt qua lần thử thách thứ nhất, em bé trong truyện "Em bé thông minh" là người như thế nào ? 
Đáp án- Biểu điểm:
 Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
A
B
C
 Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Phần II: Trắc nghiệm tự luận.
Câu 1(4 điểm)
- HS kể đúng lần thử thách thứ nhất (2điểm)
- Kể bằng chính lời văn của em ( có thể đóng vai em bé để kể ) - ( 2điểm)
Câu 2( 4 điểm)
 * HS trả lời được những ý sau:
 Em bé có bản lĩnh cứng cỏi, nhanh nhạy không hề run sợ trước người lớn, quyền lực.
 * Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả, diễn đạt lưu loát thì được tròn số điểm, nếu bài làm viết sai chính tả, diễn đạt lủng củng, trình bày chưa đạt yêu cầu thì tuỳ mức độ trừ điểm trong tổng số điểm đó. 
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài (1 phút ): Sự tài trí của em bé không chỉ được bộc lộ qua hai lần thử thách mà còn được bộc lộ qua hai lần thử thách tiếp theo khó khăn hơn. Giờ học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu để thấy được điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*HĐ 1(2 phút ): HS nhắc lại kiến thức giờ học trước
*HĐ2(15 phút ): Tiếp tục hướng dẫn HS tìm hiểu những thử thách đối với em bé
- GV:Hãy nhắc lại sự thông minh, mưu trí của em bé được thử thách qua mấy lần ?
-GV treo bảng phụ ghi 4 lần thử thách của em bé
- HS đọc câu đố 3 và lời giải
- GV:Ai là người đưa ra câu đố thứ ba ?
- GV:So với hai lần trước, câu đố 3 và cả lời giải có gì khác ? 
-HS:Câu đố phải trả lời ngay, lời giải cũng được đưa ra ngay và thách đố lại nhà vua tức thì .
- GV:Thành phần tham gia giải đố lần này như thế nào ? ( Một mình em bé- Vua thử lại một lần nữa trí thông minh của em bé )
- GV:Qua hai câu hỏi thêm đó nhà vua muốn nhằm mục đích gì ?
-HS đọc câu đố 4 và lời giải.
- GV:So với các câu đố trước, câu đố lần này như thế nào ? ( oái oăm )
- GV:Ai là người nêu câu đố ?
-HS: Người đố là sứ thần- mang ý nghiã chinh trị, ngoại giao, nếu giải thích được là niềm tự hào, không giải thích được là điều nhục nhã, xấu hổ, sĩ diện của quốc gia bị tổn thương. 
- GV:Cách giải thích của em bé có gì đặc biệt ? ( đọc một bài đồng dao )
*GV cho HS thảo luận nhóm(theo bàn )
-GV giao nhiệm vụ: Tại sao em bé lại giải đố bằng bài đồng dao ?
-HS:Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
-GV nhận xét, kết luận.
-HS: Với em giải câu đố này thật quá dễ, giống như một trò chơi của trẻ con mà em vẫn chơi.
- GV:Dựa vào kiến thức nào để em bé trả lời như vậy ?
-GV: Qua câu hỏi thứ tư càng khẳng định thêm điều gì ở em bé ?
 - GV:Em bé đại diện cho tầng lớp nào trong xã hội ? –HS: đại diện cho nhân dân lao động
*HĐ3(5 phút ): Hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của truyện ?
- GV : nêu nghệ thuật của văn bản ? 
- GV:Nêu ý nghĩa của truyện – truyện phản ánh điều gì trong thực tế ? .
- GV:Tính hài hước , mua vui của truyện thể hiện ở chỗ nào ? (Từ câu đố của quan ,vua sứ thần nước ngoài đến lời đáp của em bé đều tạo ra tình huống bất ngờ ) 
 - HS đọc ghi nhớ sgk 
*HĐ4 (3 phút ): Hướng dẫn HS luyện tập : 
- Kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm ? 
 ( HS nhận xét –bổ sung – GV uốn nắn ) 
- Kể về 1 em bé thông minh mà em biết ? 
I/ Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Những thử thách đối với em bé: 
- Lần 1: Đố lại viên quan
- Lần 2: Để vua tự nói ra sự vô lí của điều vua đã đố
- Lần 3: Đố lại vua
đ Nhà vua muốn khẳng định trí thông minh của em bé, củng cố niềm tin của mình.
- Lần 4: Câu đố của sứ thần nước ngoài.
đ Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian để giải đố.
ị Tài năng của em bé càng được đề cao. Em bé là người mưa trí hơn người.
* Nghệ thuật:
- Dùng câu đố thử tài – tạo ra tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất.
 - Cách đẫn dắt sự việc cùng mức độ tăng dần của những câu đố và cách giảI đố tạo nên tiếng cười hài hước.
2. ý nghĩa của truyện
- Truyện đề cao trí khôn dân gian , kinh nghiệm đời sống dân gian.
- Tạo ra tiếng cười.
* Ghi nhớ: (SGK-T.74)
III. Luyện tập
* Kể lại diễn cảm truyện.
3. Củng cố: ( 3 phút )
- Nội dung, ý nghĩa của truyện ?
- Truyện ca ngợi những con người nào trong xã hội ?
4. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2 phút)
- Học bài.
- Đọc phần đọc thêm
- Sưu tầm một câu truyện “em bé thông minh” mà em biết.
- Chuẩn bị bài: Chữa lỗi dùng từ.
 *********************************
 Ngày soạn : 3/10/2010
 Ngày dạy : 6A
 6B
Tiết: 27
Chữa lỗi dùng từ
( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp Hs :
 Lỗi do dùng không đúng nghĩa.
 Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết dùng từ đúng nghĩa.
 - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
3. Thái độ: 
Có ý thức dùng từ đúng nghĩa
II. Chuẩn bị 
 Thầy: Bảng phụ ghi ví dụ phần I 
 Trò: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra :(4 phút ) Khi sử dụng từ em thường mắc loại lỗi nào ? Nguyên nhân mắc lỗi ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài ( 1 phút ) : ở tiết học 23 các em đã chữa các lỗi lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm – Giờ hôm nay các em sẽ chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa . 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*HĐ1(7 phút ): Phát hiện lỗi dùng từ không đúng nghĩa 
 HS đọc ví dụ
- GV:Chỉ ra lỗi dùng từ trong các ví dụ?
- GV:Nguyên nhân mắc lỗi ?
- GV:Hãy thay các từ dùng sai bằng từ khác?
- GV:Em rút ra bài học gì khi dùng từ ?
*HĐ2(28 phút ): Hướng dẫn học sinh luyện tập 
 -HS đọc yêu cầu bài tập 1
.
-HS:Đại diện nhóm lên bảng gắn phiếu học tập ghi kết quả của nhóm
 Nhóm khác nhận xét
-GV nhận xét, chữa bài.
 ý 5 HS về nhà làm.
 HS đọc yêu cầu bài tập 2
 GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
 HS khác nhận xét- GV nhận xét, kết 
luận
 HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Nêu cách chữa lỗi dùng từ trong từng câu
-GV đọc - HS chép chính tả: “Một hôm..được mấy đường”
 (Bài: Em bé thông minh )
I. Từ dùng không đúng nghĩa
* Ví dụ:
a. yếu điểm -> nhược điểm (điểm yếu)
b. đề bạt -> bầu
c. chứng thực -> chứng kiến
 Tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa: làm cho lời văn diễn đạt không chuẩn xác , không đúng với nghĩa diễn đạt của người nói, người viết gây khó hiểu
II. Luyện tập
Bài tập 1 (T.75)
* Các kết hợp từ đúng
- bản tuyên ngôn
- Tương lai xán lạn
- bôn ba hải ngoại
- bức tranh thủy mặc
 - Nói năng tùy tiện 
Bài tập 2 (T.76)
a. khinh khỉnh ( tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt , ra vẻ không để ý đến người đang tiếp xúc với mình.)
b. khẩn trương: nhanh ,gấp và có phần căng thẳng.
c. băn khoăn: không yên lòng vì có những điều phảI suy nghĩ, lo liệu.
Bài tập 3 (T. 76)
a. tống -> tung
b. thực thà -> thành khẩn
 bao biện -> ngụy biện
c. tinh tú -> tinh túy
Bài tập 4 (T. 76)
Viết chính tả
3. Củng cố: (3 phút)
- Nhận ra được các lỗi thường mắc và biết cách syửa khi nói và viết
- Tránh mắc lỗi khi nói, viết.
4. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2 phút )
- Học bài.
- Ôn phần văn chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7.doc