A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
1. Nắm được Phép lặp – lỗi lặp từ, Các từ gần âm, khác nghĩa.
2. Tích hợp với phần văn bản trong truyện cổ tích: Thạch Sanh, với tập làm văn ở kết quả bài viết tập làm văn số 1.
3. Luyện kĩ năng.
- Phát hiện lỗi, phát triển nguyên nhân mắc lỗi.
- Các cách chữa lỗi.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH:
Bảng phụ,
C. TỔ CHỨC DẠY HỌC BÀI MỚI
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài
* Các hoạt động dạy học:
Ngày soạn 30 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy tháng 10 năm 2012 Tiết 21 + 22: Văn bản - Thạch sanh (Truyện cổ tích) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Đạt điểm 1, mục ‘kết quả cần đạt’ (SGK trang 61). 2. Học sinh nắm vững mục ‘Ghi nhớ’ Thạch Sanh là truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ diện chăn Tinh, đại bàng, cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược, thể hiện ước mơ, niềm tin, đạo đức, công lí, xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dân ta. 3. Tích hợp với phân môn tiếng việt ở các lỗi dùng từ và cách chữa, với phân môn tập làm văn ở dàn ý, lời văn, đoạn văn tự sự. - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện cổ tích một cách diễn cảm. B. Chuẩn bị của giáo viên- học sinh Đọc các tài liệu có liên quan , tranh vẽ được cấp C. Tổ chức dạy học bài mới 1. Kiểm tra bài cũ ? Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh." 2. Bài mới : Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt Nam được nhân dân ta yêu thích. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diện chằn Tinh, diệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa... Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng hân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với sự hấp dẫn của cốt truyện và của những chi tiết thần kì đã làm xúc động, say mê rất nhiều thế hệ người đọc, người nghe. Hoạt động của Giáo viên & Học sinh (Dưới sự hướng dẫn của giáo viên) Nội dung bài học (Kết quả hoạt động của học sinh) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung văn bản Giáo viên đọc mẫu một đoạn à Học sinh đọc à nhận xét cách đọc, kể của học sinh ? Theo em truyện được kể theo trình tự nào ? (Trình tự thời gian, sự việc) ? Bố cục gồm mấy phần ? Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản ? Nhân vật chính của truyện là ai ? ? Thuộc kiểu nhân vật gì trong truyện cổ tích ? ? Nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh có gì bình thường và khác thường ? ? ý nghĩa của việc giới thiệu đó ? GV treo tranh ? Trong đời mình, Thạch Sanh đã lập bao nhiêu chiến công ? Thử thống kế các chiến công đó ? ? Có thể nhận xét như thế nào về những chiến công của chàng ? (Mục đích, tính chất, mức độ, nguyên nhân thắng lợi) Học sinh làm việc theo nhóm.Nhìn tranh ,kể lại,và nhận xét từng chiến công của Thạch Sanh. Có ý kiến cho rằng. ‘Thạch Sanh là người dũng sĩ dân gian bách chiến, bách thắng’ Em có nhận xét gì về ý kiến đó ? Nguyên nhân nào dẫn đến chiến công của Thạch Sanh ? ? Qua những thử thách, chiến công, Thạch Sanh đã bộc lộ những đức tính gì đáng quí ? ? Chúng ta cho rằng, cây đàn thần, niêu cơm là 2 thứ vũ khí, phương tiện, kì diệu nhất. Vì sao vậy ? ? ý nghĩa của tiếng đàn kì diệu, niêu cơm thần kì ở trong truyện ? Thạch Sanh tài giỏi là vậy ? Nhưng tại sao trong quan hệ với Lý Thông, Thạch Sanh luôn tỏ ra ngờ nghệch, dại khờ, trung hậu quá đỗi ? ? Tại sao chàng luôn bị lừa mà vẫn không hề oán giận ? ? Có phải Thạch Sanh không biết căm thù ? Học sinh thảo luận, phát biểu ? Em có nhận xét gì về sự đối lập tính cách, hành động cảu 2 nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông ? Tiểu kết : giáo viên khái quát những phẩm chất của nhân vật Thạch Sanh. Thạch Sanh là biểu tượng tuyệt đẹp của con người Việt Nam trong cuộc sống lao động và chiến đấu trong tình yêu và hạnh phúc gia đình. ? Em hãy cho biết truyện có kết cục như thế nào ? Em có nhận xét gì về kết cục ấy ? Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết - Luyện tập HS thảo luận theo nhóm : ? Khái quát những đặc sắc tư tưởng - nghệ thuật của truyện " Thạch Sanh " ? Nêu ý nghĩa của truyện ? I. Tìm hiểu chung văn bản 1. Đọc: Gợi không khí cổ tích, phân biệt giọng kể và giọng nhân vật. 2. Chú thích : 3, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13 3. Kết cấu, bố cục truyện. * Mở bài : Lai lịch, nguồn gốc của nhân vật chính Thạch Sanh. * Thân bài : gồm các chặng - Thạch Sanh kết nghĩa với Lý Thông. - Thạch Sanh diện chăn Tinh bị Lý Thông cướp công. - Thạch Sanh diệt đại bàng cứu công chúa lại bị cướp công. - Thạch Sanh diệt hồ tinh, cứu Thái tử, bị vụ oan, vào tù. -Thạch Sanh giải oan. - Thạch Sanh chiến thắng quân 18 nước chư hầu * Kết chuyện : - Thạch Sanh cưới công chúa, lên ngôi vua. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Nhân vật Thạch Sanh a. Người dũng sĩ dân gian. *Bình thường: + Là con của 1 gia đình nông dân tốt bụng. + Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi. *Khác thường : + Do Ngọc Hoàng sai Thái tử xuống đầu thai làm con. + Thạch Sanh được thiên thần dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông. *ý nghĩa : + Thạch Sanh là con của người dân thường, cuộc đời và số phận rất gần gũi với nhân dân. + Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lí tưởng à tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. Ra đời kì lạ, khác thường à lập chiến công. Những người bình thường cũng là những con người có phẩm chất, khả năng kì lạ, khác thường. b. Những chiến công thần diệu của Thạch Sanh. - Chém chăn tinh, trừ hại cho dân, thu được bộ cung tên vàng. - Diệt đại bàng, cứu công chúa. - Diệt hồ tinh, cứu thái tử con vua Thủy Tề, được nhà vua tặng cây đàn thần. - Đuổi quân xâm lược 18 nước chư hầu bằng tiếng đàn, niêu cơm kì diệu. à Kẻ thù càng hung ác, xảo quyệt, thử thách càng to lớn, chiến công càng rực rỡ vẻ vang, chính nghĩa càng sáng tỏ. * Thạch Sanh là người dũng sĩ dân gian bách chiến, bách thắng vì : - Mục đích chiến đấu của chàng là luôn sáng ngời chính nghĩa : cứu người bị hại, cứu dân, bảo vệ đất nước. - Có sức khỏe tài năng vô địch - Có trong tay những vũ khí, phương tiện chiến đấu kì diệu. * Đức tính quí báucủa Thạch Sanh: - Sự thật thà, chất phác. - Sự dũng cảm, tài năng. - Lòng nhân đạo, yêu hòa bình. à Đây cũng những phẩm chất rất tiêu biểu cho nhân dân ta à truyện được nhân dân yêu thích. * Cây đàn thần : giúp nhân vật được giải oan, giải thoát (cứu công chúa, vạch mặt Lý Thông) àcủa tình yêu, công lí à chi tiết thần kì à ước mơ thực hiện công lí trong xã hội của nhân dân. *Tiếng đàn: làm quân xâm lược xin hàng àđại diện cho cái thiện, tình yêu chuộng hòa bình của nhân dân à cảm hóa kẻ thù à lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết. * Niêu cơm : có khả năng phi thường à quân giặc khâm phục à tấm lòng nhân đạo, tình yêu hòa bình của nhân dân ta. à Thạch Sanh là người nhân hậu, độ lượng, trong sáng vô cùng. àLuôn tin người, sẵn sàng giúp đỡ người bị hại, không bao giờ nghĩ tới việc người đền ơn. à Với yêu quái thẳng tay trừng trị, với con người thì độ lượng, nhân ái. Giáo viên : trong truyện cổ tích nhân vật chính diện, phản diện luôn tương phản, đối lập về hành động và tính cách à đây là đặc điểm xây dựng nhân vật của thể loại. - Sự đối lập giữa Thạch Sanh và Lý Thông là sự đối lập giữa thật thà và xảo trá, vị tha và ích kỉ, thiện và ác. 2. Số phận các nhân vật khác trong truyện. - Công chúa kết hôn cùng Thạch Sanh . - Thạch Sanh lên nối ngôi vua. - Mẹ con Lý Thông tham lam, độc ác, xảo quyệt, tàn nhẫn ... mặc dù được Thạch Sanh tha tội chết nhưng đã bị lưới tầm sét của thần lôi và cũng là của công lý nhân dân trừng trị à hóa thành bọ hung đời đời sống dơ bẩn à trừng trị tương xứng với thủ đoạn, tội ác mà chúng gây ra. à Cách kết thúc có hậu à thể hiện công lí xã họi ‘ở hiền gặp lành, ác giả, ác báo’ ước mơ của nhân dân về một sự đổi mới. III. Tổng kết - Luyện tập 1. Những nét đặc sắc tư tưởng, nghệ thuật của truyện cổ tích : - Quy mô tầm vóc xâu, rộng nhất - Đội hình nhân vật đông dảo nhất. - Kết cấu, cốt truyện mạch lạc, sắp xếp tình tiết rất khéo léo, hoàn chỉnh. - Hai nhân vật đối lập, tương phản hầu như xuyên suốt truyện Thạch Sanh và Lý Thông tạo cho cốt truyện vững chắc, tâp trung. - Các chi tiết. - Các yếu tố thần kì có ý nghĩa tử – thẩm mĩ. 2. ý nghĩa truyện : - Ngợi ca những chiến công rực rỡ và những phẩm chất cao đẹp của người anh hùng – dũng sĩ dân gian, đồng thời thể hiện ước mơ đạo lí nhân dân : Thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà, hòa bình thắng chiến tranh, các dân tộc sống trong hòa bình và yên ổn, làm ăn. 3. Học sinh đọc lại ghi nhớ SGK. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - Kể lại chuyện Thạch Sanh. Nêu ý nghĩa truyện. - Soạn bài : Em bé thông minh D- ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH: ....... ....... ======= @ ======= Ngày soạn 30 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy tháng 10 năm 2012 Tiết 23: Tiếng việt - Chữa lỗi dùng từ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : 1. Nắm được Phép lặp – lỗi lặp từ, Các từ gần âm, khác nghĩa. 2. Tích hợp với phần văn bản trong truyện cổ tích : ‘Thạch Sanh’, với tập làm văn ở kết quả bài viết tập làm văn số 1. 3. Luyện kĩ năng. - Phát hiện lỗi, phát triển nguyên nhân mắc lỗi. - Các cách chữa lỗi. B. Chuẩn bị của giáo viên- học sinh: Bảng phụ, C. Tổ chức dạy học bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài * Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh (Dưới sự hướng dẫn của giáo viên) Nội dung bài học (Kết quả hoạt động của học sinh) Hoạt động 1: Phát hiện và sửa lỗi lặp từ. GV treo bảng phụ có ghi hệ thống bài tập như SGK Học sinh đọc bài tập ? Đoạn a có những từ ngữ nào được lặp lại ? ? Tác dụng của lặp ở các đoạn có giống nhau không ? Tại sao ? Học sinh chữa lỗi lặp ở đoạn b Hoạt động 2: Sửa lỗi lẫn lộn các từ gần âm. Học sinh đọc bài tập, gạch dưới các từ dùng sai âm trong 2 câu a, b. ( ở bảng phụ ) ? Tại sao có lỗi dùng từ sai âm như vậy. ? Qua đó em rút ra bài học gi? Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập HS lên bảng giải bài tập Bài tập 2 : HS làm bài tập theo 3 nhóm I. Lỗi lặp từ * Đoạn a : - Từ ‘tre’ lặp 7 lần - Từ ‘giữ’ lặp 4 lần - Từ ‘anh hùng’ lặp 2 lần * Đoạn b : ‘Truyện dân gian’ lặp 2 lần. à Tác dụng lặp ở đoạn a : tạo ra nhịp điệu hài hòa cho một đoạn văn xuôi giàu chất thơ. à Tác dụng lặp ở đoạn b : lỗi lặp do diễn đạt kém. à Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. II. Lẫn lộn giữa các từ gần âm Câu a : Thăm quan = Tham quan Câu b : Nhấp nháy = mấp máy. à Do lẫn lộn giữa các từ gần âm. * Từ có 2 mặt : hình thức – nội dung à hai mặt này luôn gắn với nhau à Sai về hình thức à sai về nội dung. à Muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm của từ, phái hiểu đúng nghĩa của từ. III. Luyện tập Bài 1 : Lược bỏ từ ngữ lặp. a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến. b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp. c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành. Bài tập 2 : a. Thay linh động = sinh động. - Linh động : không rập khuôn, máy móc các nguyên tắc. - Sinh động : gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tưởng. b. Bàng quang = bàng quan - Bàng quang : bọng chứa nước tiểu. - Bàng quan : Dửng dưng, thờ ơ như người ngoài cuộc. c. Thủ tục = hủ tục - Thủ tục : Những qui định hành chính cần phải tuân theo. - Hủ tục : Những thói quen lạc hậu cần bài trừ. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Chữa lỗi trong bài kiểm tra của mình D- ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH: ....... ....... ======= @ ======= Ngày soạn 30 tháng 9 năm 2012 Ngày dạy tháng 10 năm 2012 Tiết 24: Trả bài tập làm văn số 1 (Kể chuyện) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Học sinh hiểu được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, biết cách sửa chữa. 2. Củng cố một bước về cách xây dựng cốt truyện, nhân vật, tình tiết, lời văn, bố cục một câu chuyện. B. Chuẩn bị của giáo viên- học sinh: Bảng phụ C. Tổ chức dạy học bài mới 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: Nhận xét chung về các mặt ưu điểm, nhược điểm. 1. Nội dung các truyện kể. - Việc chọn đề tài, chủ đề : Đại đa số các em đã biết chọn truyện để kể (1 trong 4 truyền thuyết đã học) - Những bài có nội dung tốt: Vũ Trang, Hoàng Đạt, Lan Anh ... - Những bài có nội dung chưa đạtHuyền Trang, Tuấn ,Thế ... 2. Nghệ thuật kể chuyện, viết truyện, trình bày bài làm. - Có cốt truyện, nhân vật. - Hệ thống sự việc (có nguyên nhân, diễn biến, kết quả, có móc nối xâu chuỗi mạch lạc, hợp lí) - Bố cục 3 phần. - Lời kể chuyện : lời tác giả, người kể chuyện, lời nói của các nhân vật. Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa các lỗi tiêu biểu về các mặt trên. - Học sinh tự chữa lỗi vào bài của mình. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn, bổ sung. - Học sinh trao đổi bài cho nhau, đọc nhanh. Hoạt đông 3: Xây dựng dàn ý khái quát. - Giáo viên nêu yêu cầu của đề. - Hướng dẫn học sinh hoàn thành dàn ý khái quát 3 phần. Hoạt động 4: Đọc bình bài hay, đoạn hay. - Học sinh đọc à Nêu lời bình, nhận xét của mình. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học sinh tự sửa lỗi còn lại cho bài hoàn thiện. - Xây dựng dàn bài cho đề dự bị đã ra ở bài 6 trước. D- ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH: ....... ....... ======= @ ======= Chữ ký người dạy Chữ ký người duyệt
Tài liệu đính kèm: