Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012

I. Mức độ cần đạt: Giup học sinh :

 - Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.

 - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.

II. Trọng tâm kiến thức.

1. Kiến thức.

- Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.

- Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.

2. Kĩ năng.

- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.

- Dùng từ chính xác khi nói và viết.

III. Hướng dẫn thực hiện.

 1. Ổn định tổ chức. Gv kiểm tra ss học sinh.

 2. Kiểm tra bài cũ.

 - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ.

 - Em hiểu thế nào là nghĩa gốc và nghĩa chuyển?

 3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung ghi bảng.

Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung.

Gv mời hs đọc 2 đoạn văn a;b sgk 68. Gv ghi bảng.

H: Đoạn văn a có những từ nào giống nhau ?

Học sinh lên bảng gach dưới các từ giống nhau.

Việc lặp lại từ ở ví dụ a có phải là dùng từ sai không

H: Vậy việc dùng từ lặp ở đây có đúng không? và có mục đích gì ?

Học sinh phát biểu. Gv nhận xét và ghi bảng.

Hs đọc lại ví dụ b có những từ nào được lặp lại ? Em có suy nghĩ gì về các từ lặp này ?

 Em có thể chữa lại các câu mắc lỗi lặp từ ?

Giáo viên ghi 2 câu ví dụ lên bảng.

H: Trong các câu sau , có những từ nào dùng không đúng ?

Học sinh chỉ ra các từ dùng không đúng. Gv nhận xét và ghi bảng.

H: Vậy nguyên nhân vì sao chúng ta lại hay mắc những lỗi trên?

Học sinh trả lời. Gv nhận xét.

H: Em viết lại các từ bị dùng sai cho đúng ?

Gv nhận xét:

- Tham quan: xem tận mắt ( Thăm quan: không có nghĩa.

- mấp máy: cử động nhẹ và liên tiếp.

- nhấp nháy: mở ra nhắm lại liên tiếp.

H: Từ các ví dụ trên, em hãy cho biết một số lỗi dùng từ thường gặp? Tác hịa của chúng?

Học sinh phát biểu. Gv nhận xét ghi tóm tắt.

Hoạtđộng 2 : HD Luyện tập

Bài tập 1.

Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp các câu sau ?

Học sinh lên bảng làm. Gv nhận xét.

a. Bỏ: bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, bạn, Lan.

b. Bò: câu chuyện ấy, thay câu chuyện này bằng chuyện ấy, thay những nhân vật ấy bằng đại từ thay thế họ, thay những nhân vật bằng những người.

c. bỏ: lớn lên, vì nghĩa của từ này trùng với trưởng thành.

Bài 2.

Hãy thay từ dùng sai trong các câu dưới đây bằng những từ khác ?

Theo em , nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai đó là gì?

a. Thay từ linh động bằng từ sinh động. Vì sinh động → gợi hình ảnh nhiều dạng, nhiều vẻ khác nhau hợp với hiện thực cuộc sống hơn.

b. Thay từ bàng quang thành bàng quan. Vì bàng quan: đứng ngoài cuộc mà nhìn; còn bàng quang: bọng chứa nước tiểu.

c. Thay từ thủ tục bằng từ hủ tục. Vì hủ tục: phong tục đã lỗi thời; còn thủ tục: những việc phải làm theo quy định.

=> Tất cả các lỗi sai trên nguyên nhân chính là do chúng ta nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.

Hoạt động 3: HD tự học. I.Tìm hiểu chung.

 1. Lặp từ.

 Ví dụ a sgk.

 - Tre – tre ( lặp 7 lần )

 - Giữ – giữ ( lặp 4 lần )

 - Anh hùng ( lặp 2 lần )

 Nhằm mục đích nhấn mạnh ý , tạo nhịp điệu hài hòa như một bài thơ cho văn xuôi. ( không có lỗi lặp từ )

 Ví dụ b sgk.

 Truyện dân gian ( lặp 2 lần ) → Đây là lỗi lặp .

Có thể sửa lại thành :

Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng , kì ảo .

 2. Lẫn lộn các từ gần âm .

 Những từ nào dùng không đúng .

a. Thăm quan ; b. Nhấp nháy.

→ Không hiểu rõ nghĩa của từ hoặc phát âm không đúng.

 Sửa:

a. Tham quan ; b. Mấp máy .

* Một số lỗi dùng từ: Lặp từ; lẫn lộn các từ gần âm .

* Tác hại: lời văn đơn điệu, nghèo nàn, không đúng với ý định diễn đạt của người nói, viết.

II. Luyện tập .

Số 1 (68 ).

a/ Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến .

b/ Sau khi nghe cô giáo kể , chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp

c/ Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình co người trưởng thành .

Số 2 ( 69 )

a/ sinh động

_ Nguyên nhân : Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm .

b/ bàng quan .

_ Nguyên nhân :Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm

c/ hủ tục

_ Nguyên nhân : Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.

III. Hướng dẫn tự học.

- Nhớ 2 lỗi vừa gắp để có ý thức tránh mắc lỗi.

- Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác.

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 tiết 21- 22 	 	THẠCH SANH
Soạn 25/09/2011 ( Truyện cổ tích )
Dạy: 26/09/2011
I. Mức độ cần đạt 
 Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện.
II. Trong tâm kiến thức.
Kiến thức.
- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.
 - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.
 2. Kĩ năng.
 - Bước đầu biết cách đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
 - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện.
 - Kể lại một câu truyện cổ tích.
 3. Giáo dục: Đức tính thật thà, giúp đỡ những người gặp khó khăn.
III. Hướng dẫn thực hiện.
Ổn định tổ chức. Gv kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa truyện Sự tích Hồ Gươm	
Bài mới.
Giới thiệu bài : Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt Nam được nhân dân ta rất yêu thích. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với sự hấp dẫn của cốt truyện làm say mê rất nhiều thế hệ người đọc, người nghe.
 Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung.
Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản.
H: Em hãy cho biết thế nào là truyện cổ tích ( Chú thích 1 trang 53 ) Do bài Sọ Dừa bi cắt bỏ.
Học sinh dựa vào chú thích trả lời. Gv nhận xét và ghi.
H: Thạch Sanh là truyện cổ tích kể về kiểu nhân vật nào?
Hs: Là truyện cổ tích kể về người dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt được kẻ vong ân bội nghĩa, cuối cùng đã chiến thắng quân xâm lược.
Gv nhận xét và ghi tóm tắt.
H: Qua nhân vật Thạch Sanh, truyện muốn thể hiện điều gì?
Hs thảo luận và phát biểu. Gv nhận xét và ghi tóm tắt.
Gv cho học sinh giải thích một số từ khó.
Hoạt động 2: HD đọc hiểu văn bản.
H: Truyện có những nhân vật nào ? nhân vật nào là nhân vật chính ?
Học sinh kể ra một số nhân vật trong truyện. Nhấn mạnh nhân vật chính là Thạch Sanh.
H: Em hãy kể sự ra đời và lớn lên của nhân vật này ?
H: Theo em sự ra đời và lớn của nhân vật Thạch Sanh có gì bình thường và khác thường 
_ Là con của một gia đình nông dân nghèo sống bằng nghề đốn củi è Bình thường .
- Thái tử – con Ngọc Hoàng sai xuống đầu thai làm con . Mẹ mang thai nhiều năm Được Thiên Thần dạy võ nghệ và các phép thần thông è khác thường 
H: Nhân vật Thạch Sanh gặp những thử thách gì? Học sinh thảo luận và phát biểu. Gv nhận xét và ghi bàng.
_ Bị mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu à chém chằn tinh thu đươc bộ cung tên vàng.
_ Xuống hang diệt đại bàng à cứu công chúa à lấp cưả hang 
_ Bị hồn chằn tinh và đại bàng báo thù à bị bắt hạ ngục .
_ Giải thoát con vua Thủy Tề à Thưởng đàn thần .
_ Gãy đàn : Vạch mặt Lí Thông – giải được oan đánh lui các nước chư hầu .
H: Qua những thử thách đó, phẩm chất quý báu nào của chàng được bộc lộ?
_ Thật thà , chất phác 
_ Dũng sĩ , tài năng 
_ Lòng nhân đạo , yêu hòa bình 
===> Tiêu biểu cho nhân ta
H: Nhân vật Lí Thông là đại diện cho điều gì?
Hs Lí Thông là nhân vật đại diện cho cái ác.
H: Hãy chỉ ra hành động, việc làm của Lí Thông?
Học sinh lệt kê ra những hành động của Lí Thông. Từ đó đưa ra nhận xét về bản chất của Lí Thông.
Gv nhận xét và ghi bàng.
H: Trong truyện, hai nhân vật đối lập nhau về tính cách và hành động. Hãy chỉ ra sự đối lập này?
Lí Thông 
_ Lợi dụng , lừa gạt , ám hại và cướp công 
_ Phe ác à bị sét đánh => “Gieo gió gặp bão”
à hóa bọ hung “vong ơn , bội nghĩa” 
Thạch Sanh
Chân tình, thật thà, tin tưởng à giúp đỡ .
Người dũng sĩ không màng vật chất, người hùng chống quân xâm lược 
è Phe thiện – lấy công chúa à làm vua.“ở hiền , gặp lành”
H: Em hãy nhận xét về cách sắp xếp các tình tiết trong truyện?
Gv gợi ý: công chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong hang sâu; công chúa bị câm khi nghe tiếng đàn Thạch Sanh bổng nhiên khỏi bệnh và giải oan cho chàng rồi nên vợ nên chồng.
Học sinh nhận xét và phát biểu. Gv ghi tóm ý.
H: Truyện có nhiều chi tiết thần kì, đặc sắc nhất là chi tiết tiếng đàn và niêu cơm. Nêu ý nghĩa của các chi tiết đó? Học sinh trả lời. Gv nói:
Tiếng đàn: Thạch Sanh bị bắt giam trong ngục tối, nhờ tiếng đàn mà công chúa khỏi câm, nhận ra người cứu mình và đã giải thoát cho Thạch Sanh. Chính tiếng đàn đã vạch mặt Lí Thông.
Niêu cơm thần: có khả năng phi thường làm cho quân của 18 nước chư hầu phải ngạc nhiên và khâm phục. Niêu cơm thần tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân ta.
H: Kết thúc truyện như thế nào? ( Mẹ con Lí Thông? Thạch Sanh? ) Học sinh trả lời. Gv nhận xét và ghi tóm tắt.
Thạch Sanh kết hôn cùng với công chúa và được lên ngôi→ phần thưởng xứng đáng dành cho người tốt.
 Mẹ con Lí Thông mặc dù được Thạch Sanh tha tội chết nhưng cuối cùng cũng bị trời đánh chết → sự trừng phạt tương xứng với thủ đoạn và tội ác mà mẹ con Lí Thông gây ra.
Kết thúc có hậu: là kết túc phổ biến của thể loại truyện cổ tích. Gv dẫn chứng : Tấm Cám.
H: Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của nhân dân?
Học sinh trả lời. Gv nhận xét và ghi bảng.
Học sinh đọc lại ghi nhớ trong SGK.
III. Hoạt động 3: HD tự học.
Gv nêu nhũng yêu cầu cần thiết cho học sinh tự học ở nhà.
I. Tìm hiểu chung. 
 1. Truyện cổ tích: 
- Là thể loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc như:
+ Nhân vật bất hạnh ( người mồ côi, người con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí...)
+ Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ.
+ Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch.
+ Nhân vật là động vật.
- Có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
 2. Truyện Thạch Sanh.
 - Là truyện cổ tích về dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, cuối cùng đã chiến thắng quân xâm lược.
 - Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức , công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dân ta.
 3. Từ khó : SGK.
II. Đọc hiểu văn bản.
 1. Nội dung.
a. Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Thạch Sanh ( nhân vật chức năng, hành động theo lẽ phải )
- Có nguồn gốc xuất thân cao quý ( Thái tử – con Ngọc Hoàng sai xuống đầu thai làm con, được Thiên Thần dạy võ nghệ và các phép thần thông )
-Sống nghèo khó nhưng lương thiện (Là con của một gia đình nông dân nghèo sống bằng nghề đốn củi)
 - Những thử thách và phẩm chất quí báu của nhân vật Thạch Sanh .
+ Chém chằn tinh thu đươc bộ cung tên vàng.
+ Diệt đại bàng cứu công chúa.
+ Diệt hồ tinh cứu thái tử con vua thuỷ tề được tặng cây đàn thần.
+ Đuổi quân xâm lược 18 nước chư hầu.
=> Là một dũng sĩ tài năng, thật thà , chất phác, có lòng nhân đạo, yêu hòa bình .
b. Bản chất của nhân vật Lí Thông ( nhân vật chức năng, đại diện cho cái ác)
 Bộc lộ qua lời nói, sự mưu tính và hành động: dối trá, nham hiểm, xảo quyết, vong ân bội nghĩa.
Nghệ thuật.
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo.
- Sử dụng nhiều chi tiết thần kì:
+ Tiếng đàn tượng cho tình yêu, công lí, nhân đạo, hoà bình, khẳng định tài năng, tâm hồn, tình cảm của chàng dũng sĩ có tâm hồn nghệ sĩ.
+ Niêu cơm thần: tượng trưng cho tình thương, lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân ta.
+ Kết thúc có hậu: thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hoà bình theo quan niệm nhân dân.
 3. Ý nghĩa văn bản.
Thạch Sanh thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện.
III. Hướng dẫn tự học.
- Đọc kĩ truyện, nhớ và kể các chiến công của Thạch Sanh theo đúng trình tự.
- Tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh.
 4. Củng cố. 
 - Tóm tắt những chiến công của Thạch Sanh.
 - Nhắc lại ý nghĩa văn bản.
 5. Dặn dò: Về nhà cố gắng thực hiện đúng những điều đã hướng dẫn tự học. Chuẩn bị bài “ Chữa lỗi dùng từ”
Tuần 6 tiết 23 CHỮA LỖI DÙNG TỪ
Soạn 26/09/2011
Dạy: 27/09/2011 
I. Mức độ cần đạt: Giup học sinh : 
 - Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
 - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
II. Trọng tâm kiến thức.
Kiến thức.
Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
Kĩ năng.
Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
Dùng từ chính xác khi nói và viết.
III. Hướng dẫn thực hiện.
 1. Ổn định tổ chức. Gv kiểm tra ss học sinh. 
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ.
 - Em hiểu thế nào là nghĩa gốc và nghĩa chuyển?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh.
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung.
Gv mời hs đọc 2 đoạn văn a;b sgk 68. Gv ghi bảng.
H: Đoạn văn a có những từ nào giống nhau ?
Học sinh lên bảng gach dưới các từ giống nhau.
Việc lặp lại từ ở ví dụ a có phải là dùng từ sai không 
H: Vậy việc dùng từ lặp ở đây có đúng không? và có mục đích gì ?
Học sinh phát biểu. Gv nhận xét và ghi bảng.
Hs đọc lại ví dụ b có những từ nào được lặp lại ? Em có suy nghĩ gì về các từ lặp này ?
 Em có thể chữa lại các câu mắc lỗi lặp từ ?
Giáo viên ghi 2 câu ví dụ lên bảng.
H: Trong các câu sau , có những từ nào dùng không đúng ?
Học sinh chỉ ra các từ dùng không đúng. Gv nhận xét và ghi bảng.
H: Vậy nguyên nhân vì sao chúng ta lại hay mắc những lỗi trên?
Học sinh trả lời. Gv nhận xét.
H: Em viết lại các từ bị dùng sai cho đúng ?
Gv nhận xét: 
- Tham quan: xem tận mắt ( Thăm quan: không có nghĩa.
- mấp máy: cử động nhẹ và liên tiếp.
- nhấp nháy: mở ra nhắm lại liên tiếp.
H: Từ các ví dụ trên, em hãy cho biết một số lỗi dùng từ thường gặp? Tác hịa của chúng?
Học sinh phát biểu. Gv nhận xét ghi tóm tắt.
Hoạtđộng 2 : HD Luyện tập 
Bài tập 1.
Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp các câu sau ?
Học sinh lên bảng làm. Gv nhận xét.
Bỏ: bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, bạn, Lan.
Bò: câu chuyện ấy, thay câu chuyện này bằng chuyện ấy, thay những nhân vật ấy bằng đại từ thay thế họ, thay những nhân vật bằng những người.
bỏ: lớn lên, vì nghĩa của từ này trùng với trưởng thành.
Bài 2.
Hãy thay từ dùng sai trong các câu dưới đây bằng những từ khác ?
Theo em , nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai đó là gì?
a. Thay từ linh động bằng từ sinh động. Vì sinh động → gợi hình ảnh nhiều dạng, nhiều vẻ khác nhau hợp với hiện thực cuộc sống hơn.
b. Thay từ bàng quang thành bàng quan. Vì bàng quan: đứng ngoài cuộc mà nhìn; còn bàng quang: bọng chứa nước tiểu. 
c. Thay từ thủ tục bằng từ hủ tục. Vì hủ tục: phong tục đã lỗi thời; còn thủ tục: những việc phải làm theo quy định.
=> Tất cả các lỗi sai trên nguyên nhân chính là do chúng ta nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.
Hoạt động 3: HD tự học.
I.Tìm hiểu chung.
 1. Lặp từ.
 Ví dụ a sgk.
 - Tre – tre ( lặp 7 lần )
 - Giữ – giữ ( lặp 4 lần )
 - Anh hùng ( lặp 2 lần ) 
è Nhằm mục đích nhấn mạnh ý , tạo nhịp điệu hài hòa như một bài thơ cho văn xuôi. ( không có lỗi lặp từ )
 Ví dụ b sgk.
 Truyện dân gian ( lặp 2 lần ) → Đây là lỗi lặp . 
Có thể sửa lại thành :
Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng , kì ảo .
 2. Lẫn lộn các từ gần âm .
 Những từ nào dùng không đúng .
a. Thăm quan ; b. Nhấp nháy.
→ Không hiểu rõ nghĩa của từ hoặc phát âm không đúng.
 Sửa: 
a. Tham quan ; b. Mấp máy .
* Một số lỗi dùng từ: Lặp từ; lẫn lộn các từ gần âm .
* Tác hại: lời văn đơn điệu, nghèo nàn, không đúng với ý định diễn đạt của người nói, viết.
II. Luyện tập .
Số 1 (68 ).
a/ Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến .
b/ Sau khi nghe cô giáo kể , chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp 
c/ Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình co người trưởng thành .
Số 2 ( 69 )
a/  sinh động 
_ Nguyên nhân : Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm .
b/  bàng quan .
_ Nguyên nhân :Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm 
c/  hủ tục 
_ Nguyên nhân : Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.
III. Hướng dẫn tự học.
- Nhớ 2 lỗi vừa gắp để có ý thức tránh mắc lỗi.
- Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác.
 4. Cùng cố.
 Nhắc lại một số lỗi dùng từ vừa học và tác hại của nó.
 5. Dặn dò.
_ Việc sử dụng từ lặp .
_ Cách sử dụng các từ gần âm.
_ Xem lại cách viết văn của em ( bài viết số 1 )
_ Soạn “Em Bé Thông Minh”
Tuần 6 Tiết 24 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN
 Soạn: 27/09/2011 
 Dạy: 28/09/2011 
I. Mục đích yêu cầu 
 - Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm 
 Khi làm bài văn tự sự bằng lời của mình . Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm 
 - Qua đó củng cố phương pháp làm bài văn tự sự 
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự 
- Giáo dục : Ý thức làm bài tốt 
II. Chuẩn bị .
Giáo viên chọn ra 1 bài khá tốt ; 1 bài TB ; 1 bài yếu .
Bảng ghi một số lỗi thường mắc phải ( lỗi chính tả ; lỗi về cách sử dụng câu ; cách viết hoa )
III. Tiến trình trả bài viết . 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1 : Nêu và phân tích đề bài .
? Theo em để làm tốt bài văn,điều trước tiên ta phải làm gì .
O : Tìm hiểu đề bài .
? Hãy cho biết yêu cầu đề bài .
Học sinh đọc và xác định yêu cầu của đề.
Gv nhận xét và gạch dưới.
Hoạt động 2 : HD học sinh xây dựng dàn ý đại cương .
 GV ghi tóm tắt.
Hoạt động 3 : Nhận xét chung về bài viết .
Về kiểu bài : Đa số các em làm đúng kiểu bài tự sự.
Về nội dung : Làm đúng theo yêu cầu đề bài..
Tuy nhiên vẫn còn một số sai sót.
? Hay cho biết nguyên nhân dẫn đến những sai sót và hướng khắc phục .
▲ Học sinh thảo luận chỉ ra các nguyên nhân và hướng khắc phục .
I / Đề bài .
 Kể lại truyện “ Thánh Gióng” bằng lời văn của em.
2 / Dàn ý : 
1. Mở bài :Thánh Gióng là vị anh hùng nổi tiếng trong truyền thuyết . 
2. Thân bài : 
+ Thánh Gióng sinh ra thật kỳ lạ . 
+ Thánh Gióng cất tiếng nói đầu tiên đòi đi đánh giặc 
+ Thánh Gióng lớn nhanh như thổi . 
+ Thánh Gióng biến thành tráng sĩ ra trận đánh giặc . 
+ Thắng giặc, Thánh Gióng bay về trời . 
3. Kết bài : Vua nhớ công ơn, lập đền thờ, phong danh hiệu .
II / Hướng dẫn sửa chữa một số lỗi học sinh thường mắc phải .
A / Lỗi chính tả .
B / Sử dụng dấu câu .
C / Cách dùng từ.
D / Câu sai .
■ Nguyên nhân dẫn đến sai sót: 
- Do không hiểu nghĩa của từ.
- Chưa nắm chắc cách sử dụng dấu câu.
- Chưa rõ quy tắc viết hoa .
- Không cẩn thận khi viết bài.
III / Đọc và phát bài .
- Gv đọc một bài văn hay và một bài văn yếu .
- Phát bài ,học sinh xem lại và sửa chữa .
 IV : Dăn dò 
Về nhà xem lại bài viết và sửa chữa .
Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA van 6 tuan 6 CKTM.doc