Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015- Huỳnh Thị Điền

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015- Huỳnh Thị Điền

A/ Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức : - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học : Truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn .

 - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học .

2. Kĩ năng :- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian .

 - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại .

 - Kể lại một vài truyện dân gian đã học .

3. Thái độ: GD lòng yêu mến nền văn học dân tộc.

B/ Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi.

 HS: Xem lại kiến thức cũ phần VHDG.

C/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:

HĐ1: Bài cũ: Dùng bảng phụ kiểm tra trắc nghiệm hoặc kiểm tra trong quá trình ôn tập. Kiểm tra việc soạn bảng ôn tập.

HĐ2:Giới thiệu bài:Giới thiệu tầm quan trọng của tiết ôn tập nhằm hệ thống hoá kiến thức phần VHDG.

HĐ3:Bài học:

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015- Huỳnh Thị Điền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 
Tiết : 53 
 KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
S :05/12/2010
G:10/12/2010 
A/ Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :
 -Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của sức tưởng tượng trong tự sự .
 -Điểm lại một bài kể truyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng trong một số bài văn .
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự .
- Vai rò của tưởng tượng trong tự sự .
2. Kĩ năng :- Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
 - Nhận thức, giao tiếp, lắng nghe tích cực.
3. Thái độ:Ý thức học hỏi, bồi dưỡng trí tưởng tượng cho bản thân.
B/ Chuẩn bị :
+ GV : Một số mẫu chuyện tư liệu dẫn chứng dẫn dắt minh hoạ
+ HS : Chuẩn bị bài , soạn bài theo câu hỏi SGK 
C/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ1: Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HĐ2:Giới thiệu bài:Dẫn dắt HS vào bài bằng câu hỏi về kể chuyện đời thường à kể chuyện tưởng tượng sáng tạo.
HĐ3:Bài học:
 B1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn kể chuyện tưởng tượng .
*MT: Nhận biết được thế nào là kể chuyện tưởng tượng.
- Gọi HS tóm tắt chuyện ngụ ngôn: "Chân, Tay, Tai, Mắt , Miệng"à GV tóm tắt lại 
H: Trong truyện này tưởng tượng ở những chi tiết nào? ( các bộ phận của cơ thể giống như con người)
H: Có phải tất cả những sự việc trong truyện này đều bịa đặt hay không ? Chi tiết nào dựa vào sự thật chi tiết nào hoàn toàn tưởng tượng?
 H: Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?
( để gửi gắm một bài học) 
* Cho HS đọc truyện :Lục súc tranh công và Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu
H:Trong câu chuyện tác giả tưởng tượng ở những chi tiết nào? –HS trả lời –GV chốt ý
H: Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào?Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?
* HS thảo luận nhóm GV gọi đại diện trả lờiHS khác nhận xét- GV chốt ý
H: Vậy kể chuyện tưởng tượng là gì? Chuyện tưởng tượng được kể dựa vào đâu?
* HS trả lời Gv chốt lại bài học như phần ghi nhớ SGK- Gọi HS đọc lại
B2: Hướng dẫn luyện tập
*MT:Vận dụng kiến thức lý thuyết đã học để thực hiện các bài tập theo yêu cầu.
-Cho HS tìm ý và lập dàn bài cho một đề văn
I/ Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng:
 1. Bài tập tìm hiểu:
-Truyên :"Chân, Tay, Tai Mắt, Miệng"
-Truyện:" Lục súc tranh công"và:"Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu "
 2.Bài học:
- Truyện tưởng tượng : Là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó.
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự: tưởng tượng càng lô-gíc, tự nhiên, phong phú thì sự sáng tạo càng cao.
- Cách xây dựng một câu chuyện tưởng tượng:dựa trên một thực tế hay một câu chuyện có thật, sau đó sáng tạo thêm những chi tiết hấp dẫn, thú vị nhằm làm nổi bật ý nghĩa.
II/ Luyện tập:
1. Tóm tắt truyện "Sơn Tinh, Thủy Tinh".
2. Tìm các chi tiết tưởng tượng có trong truyện:"Sơn Tinh, Thủy Tinh". Cho biết hiệu quả nghệ thuật của các chi tiết ấy.
3. Tìm ý và lập dàn ý đề 1
 a.Mở bài:Trận lụt khủng khiếp năm 2000 tại miền Trung - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh giao chiến trên chiến trường mới
 b.Thân bài:
 - Cảnh Thuỷ tinh khiêu chiến, tấn công với những vũ khí tuy cũ nhưng mạnh gấp bội, tàn ác gấp bội .
- Cảnh Sơn tinh thời nay chống lũ huy động sức mạnh tổng hợp : đất, đá, xe ben, tàu , trực thăng...
-Các phương tiện hiện đại vô tuyến, điện thoại kịp thời ứng cứu.
c/ Kết bài: Thuỷ Tinh thua những chàng Sơn Tinh thế kỉ XXI
HĐ4: Củng cố:HD HS đọc phần ghi nhớ SGK - Làm phần Luyện tập.
HĐ5: Hướng dẫn tự học:Biết làm dàn ý của một bài văn tự sự kể chuyện tưởng tượng 
- Học thuộc ghi nhớ; tự lập dàn bài tiếp cho những đề còn lại : 2,3,4,5 để tiết tới kiểm tra bài cũ sẽ gọi lên đọc phần dàn bài 1 trong 4 đề trên;- Chuẩn bị bài luyện tập kể chuyện tượng- Ôn tập tổng hợp chuẩn bị cho thi học kì 1
Tuần: 14
Tiết: 54, 55
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
S:05/12/2010
G:08/12/2010
A/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức : - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học : Truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn .
 - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học .
2. Kĩ năng :- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian .
 - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại .
 - Kể lại một vài truyện dân gian đã học .
3. Thái độ: GD lòng yêu mến nền văn học dân tộc.
B/ Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi.
 HS: Xem lại kiến thức cũ phần VHDG.
C/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ1: Bài cũ: Dùng bảng phụ kiểm tra trắc nghiệm hoặc kiểm tra trong quá trình ôn tập. Kiểm tra việc soạn bảng ôn tập.
HĐ2:Giới thiệu bài:Giới thiệu tầm quan trọng của tiết ôn tập nhằm hệ thống hoá kiến thức phần VHDG.
HĐ3:Bài học:
B1: MT:Hướng dẫn HS hệ thống hóa các kiến thức đã học.
H: Kể các loại truyện dân gian đã học ( truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười)
@B1.1: Hướng dẫn ôn tập truyên truyền thuyết.
H: Truyện thuyết là gì ? Kể tên các truyện truyền thuyết đã học? 
H: Kể tóm tắt một truyện truyền thuyết đã học và nêu ý nghĩa? HS khác nhận xét- GV bổ sung.
H: Em hãy nêu đặc điểm tiêu biểu của truyện truyền thuyết.
@B1.2: Hướng dẫn ôn tập truyện cổ tích.
H: Truyện cổ tích là gì? Kể tên các truyện cổ tích đã học? 
H: Kể tóm tắt một truyện cổ tích và nêu ý nghĩa?
H: Nêu các đặc điểm tiêu biểu của truyện cổ tích. HS trả lời HS khác bổ sung, GV nhận xét chốt ý ghi bảng.
@B1.3: Hướng dẫn ôn tập truyện ngụ ngôn.
 H: Truyện ngụ ngôn là gì? Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học?
H: Hãy kể lại một truyện ngụ ngôn và nêu bài học rút ra từ câu truyện đó?
H: Nêu đặc điểm của truyện ngụ ngôn?
* HS thảo luận trả lời, GV nhận xét chốt ý. 
@B1.4: Hướng dẫn ôn tập truyện cười.
H: Nêu khái niệm truyện cười và kể tên các truyện cười đã học?
H: Kể lại môt truyện cười và cho biết người ta cười điều gì? Bài học rút ra từ câu truyện?
* HS trả lời- HS khác nhận xét- GV chốt ý ghi bảng.
 *Kết thúc tiết 1.
 B2: Hướng dẫn HS luyện tập.
MT:Kể lại một vài truyện dân gian đã học;Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại; So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian .
@B2.1:Hướng dẫn kể tóm tắt lại một vài truyện dân gian. Gv tóm tắt mẫu.
@B2.2:Hướng dẫn trình bày cảm nhận về một truyện, một nhân vật, một chi tiết trong các truyện dân gian.(Gv cho ví dụ minh họa)
@B2.3Tìm hiểu sự giống và khác nhau của các thể loại.
* Cho HS thảo luận nhóm so sánh sự giống và khác nhau giữa truỵền thuyết với cổ tích, giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười. Gọi đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét- GV nhận xét chốt ý.
 B3: Hướng dẫn luyện tập.
* GV tổ chức cho HS trò chơi tìm tên các nhân vật, tên truyện thuộc thể loại văn học dân gian.
* Mỗi tổ cử 3 em tiếp sức nhau ghi tên các nhân vật trong truyện văn học dân gian đã học trong thời gian 5 phút- đội chiến thắng sẽ là đội ghi đúng và nhiều tên nhân vật nhất.
A. Hệ thống hóa kiến thức:
I/Truyền thuyết:
 1. Khái niệm:SGK/trang 7
 2. Các truyền thuyết đã học: Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Sự tích Hồ Gươm.
3 .Nội dung , đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa văn bản:Vở ghi.
4. Các đặc điểm của truyện truyền thuyết:
- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử của thời quá khứ.
-Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
-Có cái lõi là sự thật lịch sử.
-Thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật lịch sử.
II/ Cổ tích :
1.Khái niệm: SGK
2. Tên các truyện đã học: Thạch Sanh; Em bé thông minh; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng.
3.Nội dung , đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa văn bản:Vở ghi.
4. Đặc điểm tiêu biểu của truyện cổ tích:
kể về một số kiểu nhân vật quen thuộc. thường có yếu tố kì ảo, hoang đường. Người kể người nghe không tin vào câu chuyện là có thật.Thể hiện ước mơ của nhân dân về cái thiện , cái tốt, sự công bằng.
III/ Truyện ngụ ngôn :
1.Khái niệm: SGK
2. Các truyện đã học: Ếch ngồi đáy giếng;Thầy bói xem voi; Chân ,Tay ,Tai, Mắt , Miệng.
3. Nội dung , đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa văn bản:Vở ghi.
4. Đặc điểm của truyện ngụ ngôn:
Mượn chuyện về loài vật, đồ vật cây cối hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo về chuyện con người
 IV/ Truyện cười:
1.Khái niệm:SGK
2. Các truyện đã học: Treo biển: Lợn cưới-Áo mới
3.Nội dung , đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa văn bản:Vở ghi.
4. Đặc điểm tiêu biểu của truyện cười:
Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống, Có yếu tố gây cười nhằm mua vui hoặc phê phán châm biếm nhẹ nhàng những thói hư tật xấu trong xã hôị nhằm hướng con người đến cái thiện.
B. Luyện tập:
1. Kể tóm tắt các truyện dân gian đã học.
2. Trình bày cảm nhận về một truyện, một nhân vật, một chi tiết trong các truyện dân gian mà em thích.
3. Sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích:
+Giống: Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo.Có nhiều mô típ giống nhau
+Khác :
Truyền thuyết : 
 - Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử 
 -Thể hiện cách đánh giá của nhân dân
-Người đọc, người nghe tin vào câu chuyện 
Cổ tích:
- Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc
-Thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân
-Người đọc , người nghe không tin vào câu chuyện
4. Sự giống và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười:
+Giống: đều có yếu tố gây cười
+Khác:
 -Truyện ngụ ngôn: Mục đích là nêu ra bài học để răn dạy, khuyên nhủ con người.
 -Truyện cười:Mục đích mua vui và thường phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
HĐ4: Củng cố:.GV nhận xét chốt ý bằng bảng phụ.
HĐ5: Hướng dẫn tự học. - Học thuộc lòng các định nghĩa truyện dân gian và phân biệt được sự khác nhau giữa các thể loại. Đọc lại các truyện dân gian,nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện .
- Trả bài kiểm tra tiếng Việt (xem lại các nội dung kiểm tra để đối chiếu với bài đã làm )
Tuần: 14
Tiết: 56
TRẢ BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT
S :05/12/2010
G:10/12/2010 
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
 -Nhận biết những chỗ sai trong bài làm.
 -Tự chữa được các lỗi mắc phải sau khi được hướng dẫn.
- Kiến thức về khái niệm các loại và nhận biết các loại về từ và lỗi dùng từ cũng như các loại từ đã học .
2. Kĩ năng :
 - Nắm các loại từ , biết sửa lỗi dùng từ và từ loại .
 - Nhận biết và sửa chữa khi dùng từ.
B/ Chuẩn bị: GV chấm bài Sửa lỗi HS: ôn lại kiến thức đã học
C/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ1: Bài cũ: Số từ là gì? Cho ví dụ - Lượng từ là gì? Cho ví dụ.
HĐ2:Giới thiệu bài:GV giới thiệu tiết trả bài - Thông qua những kiến thức chính trong bài kiểm tra
HĐ3:Bài học:
B1: GV thông qua yêu cầu -Hệ thống lại kiến thức chung 
- Phân biệt được từ và tiếng trong Tiếng Việt
- Phân biệt được từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy 
- Từ nhiều nghĩa và hiên tượng chuyển nghĩa của từ, nghĩa gốc và nghĩa chuyển
- Danh từ - Đặc điểm danh từ - Phân loại danh từ
- Cách viết hoa tên riêng 
- Cụm danh từ - Mô hình cụm danh từ
B2 : Phát bài cho HS chỉ ra lỗi sai, sửa sai và rút kinh nghiệm -GV thông qua đáp án
* GV có thể cho HS trao đổi bài cho nhau để xem xét rút kinh nghiệm
B3: GV nhận xét bài làm của HS
*Thống kê chất lượng:
I/ Thông qua yêu cầu- Hệ thống lại kiến thức chung –Nêu đáp án:
II/ Phát bài cho HS tìm ra lỗi sai và sửa chữa
III/GV nhận xét đánh giá bài làm của HS 
 +Ưu :Đa số HS làm bài được, nắm được yêu cầu của đề bài Biết cách làm bài dạng trắc nghiệm và tự luận - HS làm bài nghiêm túc. Bài làm đạt kết quả tốt hơn bài kiểm tra một tiết môn Văn trước đây
-Tuyên dương bài làm tốt(Như Phương 6/5, Tâm, Uyên 6/4)
+ Nhược điểm : Một số em chưa nắm được yêu cầu đề, không thuộc bài - chữ viết cẩu thả khó theo dõi.
 - Một số chưa nắm được các loại danh từ; chưa nắm kĩ cấu tạo của cụm danh từ. Chưa viết câu theo yêu cầu đề ra.
- Đa số HS viết được đoạn văn có sử dụng từ láy, từ ghép song chưa chú thích rõ và xác định từ ghép, từ láy còn sai.
Lớp
TSHS
GIỎI
KHÁ
T B
YẾU
KÉM
TB trởlên
G-K
6/1
6/2
34
35
15- 44,1%
13-37,1%
6- 17,6%
6-17,1%
1-2,9%
4-11,4%
8-23,6%
6-17,1%
4-11,7%
6-17,1%
22-64,7%
23-65,8%
21- 61,7%
16-54,2%
HĐ4: Củng cố:.GV lưu ý thêm cho HS những kiến thức cần nắm để thi HKI.
HĐ5: Hướng dẫn tự học. Lưu lại bài kiểm tra, xem lại các lỗi để có hướng khắc phục.
 b.Soạn bài: Chỉ từ (trang 136,sgk)
 Cách soạn:
- Đọc kĩ các đoạn văn đã cho rồi suy nghĩ trả lời các câu hỏi ở những mục (1),(2),(3) thuộc I,II
- Xem trước và soạn các bài tập trong phần luyện tập .
 - Ôn tập tổng hợp để chuẩn bị thi học kì 1.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc