Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Lành

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Lành

A. Mục tiêu:

I. Chuẩn:

1. Kiến thức :

- Khái niệm từ nhiều nghĩa.

- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

2.Kĩ năng:

- Nhận diện được từ nhiều nghĩa.

- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.

- KNS: Ra quyết định, giao tiếp.

3.Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .

II. Nâng cao và mở rộng:

Viết được đoạn văn có sử dụng từ nhiều nghĩa.

Tìm đọc những bài văn , đoạn thơ có sự dụng từ nhiều nghĩa.

B. Chuẩn bị:

- GV: Soạn bài, bảng phụ.

- HS: Đọc và chuẩn bị bài theo hướng dẫn.

C. Phương pháp/ KTDH:

 Phân tích, thực hành có hướng dẫn, thảo luận nhóm, động não.

D. Tiến trình:

1. Ổn định.

2. Bài cũ:

1. Nghĩa của từ là gì?

2. Có mấy cách giải thích nghĩa của từ.

 

doc 9 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Lành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: 
Tiết 17+18: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
Văn kể chuyện
Ngày soạn:/ /2011 
Ngày dạy: / /2011
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức :
- Biết cách làm bài văn tự sự.
- Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng về văn tự sự để giải quyết một đề văn kể chuyện theo yêu cầu cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài, kể chuyện tóm tắt, chọn lọc kiến thức chính xác.
- Trình bày bài làm sạch sẽ, đúng qui cách.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thứ tự giác, trung thực trong làm bài.
II. Nâng cao và mở rộng:
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài, đề, đáp án
- HS: Ôn bài, lập dàn ý đại cương đề ở trong sách giáo khoa.
C. Phương pháp/ KTDH:
 Viết bài
D. Tiến trình
1. Ổn định
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Các em đã được tìm hiểu về miêu tả trong VB tự sự, giờ học này chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một VB tự sự.
Đề bài: Kể lại truyện “Thánh Gióng” bằng lời văn của em. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài:
* Yêu cầu: 
- Xác định đúng thể loại: Tự sự( kể chuyện) 
- Néi dung : Kể một câu chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em.
+ HS phải nắm vững nội dung cốt truyện về câu chuyện mà mình sẽ kể 
+ Không rập khuôn máy móc từng câu, từng chữ trong sách
+ Kể sáng tạo theo lối diễn đạt của mình sao cho sinh động, bộc lộ được cảm xúc trong cách kể của mình 
- Bố cục rõ ràng ( đủ ba phần)
- Hành văn trong sáng.
* Cụ thể bài làm cần nêu được:
- Nhân vật: Thánh Gióng.
- Sự việc: 
+ Sự ra đời của Thánh Gióng
+ T.G đòi đi đánh giặc.
+ T.G lớn nhanh như thổi
+ T.G trở thành tráng sĩ.
+ T.G đánh tan giặc.
+ T.G bay về trời.
+ Vua lập đền thờ, phong danh hiệu, những vết tích còn lại.à Tự sự.
- Diễn biến - Kết quả.
- Chủ đề: ca ngợi công đức người anh hùng làng Gióng. 
* Biểu điểm chấm: 
 - Viết đúng thể loại, đúng nội dung yêu cầu (8đ).
 - Bài viết sinh động, cảm xúc trong sáng (1đ).
 - Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp (1đ).
Giáo viên theo dõi học sinh làm bài, nhận xét về giờ làm bài, thu bài về chấm.
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
- Hướng dẫn về nhà:
+ Lập dàn bài chi tiết cho các đề văn này.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Tra từ điển để biết nhĩ của từ.
. Nhận biết được ngĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
. Biết cách đặt câu có từ nhiều nghĩa.
- Đánh giá chung về buổi học:
....................................................................................................................................................................
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 19: TỪ NHIỀU NGHĨA
VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.
Ngày soạn:/ /2011 
Ngày dạy: / /2011
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức :
- Khái niệm từ nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2.Kĩ năng: 
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa.
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
- KNS: Ra quyết định, giao tiếp.
3.Thái độ: 
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .
II. Nâng cao và mở rộng: 
Viết được đoạn văn có sử dụng từ nhiều nghĩa.
Tìm đọc những bài văn , đoạn thơ có sự dụng từ nhiều nghĩa.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài, bảng phụ.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Phương pháp/ KTDH:
 Phân tích, thực hành có hướng dẫn, thảo luận nhóm, động não.
D. Tiến trình:
1. Ổn định.
2. Bài cũ: 
1. Nghĩa của từ là gì?
2. Có mấy cách giải thích nghĩa của từ.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm từ nhiều nghĩa.
GV dùng KT phân tích, động não để rèn KN giao tiếp, ra quyết định.
- Giáo viên treo bảng phụ có các ví dụ ở sgk/55 và gọi HS đọc.
1. Có mấy sự vật không có chân? Những cái chân ấy có thể sờ thấy được không? 
2. Tra từ điển để biết nghĩa của các từ chân trong bài thơ.
3. Trong bốn sự vật có chân, nghĩa của từ chân trong văn bản có gì giống và khác nhau.
4. Tìm thêm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ chân.
VD: 
 Mũi: + bộ phận của người, động vật.
 + bộ phần đồ vật: mũi dao
 + mõm đất nhô ra biển: mũi Cà Mau
Cụt: + cành cụt
 + ngõ cụt, phố cụt
 + cụt vốn
5. Tìm một số từ chỉ có một nghĩa, ví dụ: com-pa, kiềng,...
6. Vậy em hiểu từ nhiều nghĩa là gì?
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
GV dùng KT phân tích, động não để rèn KN giao tiếp, ra quyết định.
1. Qua việc tra từ điển nghĩa của từ chân, hãy cho biết đâu là nghĩa gốc(nghĩa ban đầu) và nghĩa chuyển.
2. Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân.
3. Trong một câu cụ thể một từ được dùng với mấy nghĩa?
Tuy nhiên trong một số trường hợp, nhất là trong văn học, người nói, người viết nhiều khi cố ý dùng từ với một vài nghĩa khác nhau. Như bài những cái chân được dùng với nghĩa chuyển nhưng vẫn được hiểu theo nghĩa gốc nên mới có những liên tưởng thú vị như: cái kiếng có tới 3 chân nhưng chẳng bao giờ đi cả, cái võng không có chân mà lại đi khắp nơi.
4. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? Trong từ nhiều nghĩa gồm có những nghĩa nào?
5. Tác dụng của từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp như thế nào?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
Gọi HS đọc bài tập 1 sgk/56.
GV dùng KT thực hành có hướng dẫn và thảo luận theo nhóm.
GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Gọi HS đọc bài tập 2 sgk/56.
Gọi HS đọc bài tập 3 sgk/57
a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hoạt động 
Cái hái à Hái rau; Cái bào à Bào gỗ
b) Hành động chuyển thành đơn vị: 
đang cuộn tranh -> ba cuộn tranh
Gọi HS đọc bài tập 4 sgk/57
I. Từ nhiều nghĩa.
 Ví dụ: sgk/55-56.
 cái gậy
 com pa
- Chân kiềng
 Bàn
* Nghĩa của từ chân:
- Bộ phần dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi đứng: đau chân, 
- Bộ phần dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân bàn, chân kiềng...(nghĩa trong ví dụ)
- Bộ phần dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường, chân núi, chân răng.
- Biểu trưng cho tư thế, cương vị trong tập thể: có chân trong đội bóng.
* Giống: chân là nơi tiếp xúc với đất.
* Khác nhau :
+ Chân của cái gậy à đỡ bà
+ Chân com-pa à quay
+ Chân kiềng àđỡ thân kiềng, soong nồi
+ Chân bàn à đỡ thân bàn, mặt bàn. 
Kết luận: 
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
 Ví dụ: sgk/ 55
 chân em bé " nghĩa gốc
 com pa
- Chân kiềng "nghĩa chuyển
 bàn
 cái gậy
- Mối liên hệ: bộ phận dưới tiếp giáp với đất, có phương thẳng đứng.
- Trong một câu cụ thể, một từ thường chỉ được dùng với một nghĩa. 
Kết luận: 
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đ ... ........................
Tiết 20: LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
Ngày soạn:/ /2011 
Ngày dạy: / /2011
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức :
- Lời văn tự sự : dùng để kể người và việc.
- Đoạn văn tự sự : gồm một số câu , được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
2.Kĩ năng: 
- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc- hiểu văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn bài văn tự sự.
3.Thái độ: 
- Giáo dục HS học tập rèn luyện nghiêm túc để đạt kết quả tốt 
II.Nâng cao và mở rộng:
 Tìm đọc một số đoạn văn tự sự giới thiệu về nhân vật, kể sự việc.
 Viết được đoạn văn tự sự giới thiệu về nhân vật, kể sự việc.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài, phiếu học tập.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi ở sgk.
C. Phương pháp/KTDH:
 Thảo luận, động não, thực hành có hướng dẫn.
D. Tiến trình:
1. Ổn đinh.
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lời văn, đoạn văn tự sự.
GV dùng KT thảo luận, động não.
GV treo bảng phụ và gọi HS đọc ví dụ sgk/58.
1. Các câu văn đã giới thiệu nhân vật như thế nào?
2. Câu văn giới thiệu trên đây thường dùng những từ, cụm từ gì?
3. Vậy lời văn giới thiệu về nhân vật như thế nào?
GV treo bảng phụ và gọi HS đọc ví dụ sgk/59.
4. Đoạn văn trên đã dùng những từ gì để kể hành động của nhân vật?
5. Cách hành động được kể theo thứ tự nào? Hành động ấy đem lại kết quả gì? Lời kể trùng điệp (nước ngập ruộng đồng, nước ngập  nước dâng ) đã gây được ấn tượng gì cho người đọc?
6. Vậy lời văn kể về sự việc có đặc điểm gì?
GV gọi HS đọc lại đoạn văn (1), (2), (3) ở trên và trả lời câu hỏi.
7. Mỗi đoạn văn gồm mấy câu? Mỗi đoạn biểu đạt ý chính nào? 
8. Câu nào là câu quan trọng nhất của từng đoạn? Tại sao người ta gọi câu ấy là câu chủ đề? ( vì nêu lên ý chính, chủ đề của mỗi đoạn).
9. Để dẫn đến ý chính ấy, người kể đã dẫn dắt từng bước bằng cách kể các ý phụ như thế nào? Chỉ ra các ý phụ và mối quan hệ giữa chúng với ý chính?
10. Vậy em hiểu thế nào là đoạn văn tự sự?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
GV dùng KT thực hành có hướng dẫn.
Gọi HS đọc bài tập 1 sgk/60.
- Tìm ý chính của mỗi đoạn?
- Tìm câu chủ đề thể hiện đoạn văn.
- Tìm các câu triển khai cho câu chủ đề.
- Các câu văn triển khai chủ đề ấy theo thứ tự nào?
Gọi HS đọc bài tập 2 sgk/60.
Gọi HS đọc bài tập3 sgk/60.
GV dùng KT thảo luận nhóm 
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
I. Lời văn, đoạn văn tự sự.
1. Lời văn giới thiệu về nhân vật.
 Ví dụ: sgk/58.
- Cách giới thiệu nhân vật: giới thiệu tên, lai lịch, quan hệ, tính tình tài năng, ý nghĩa của nhân vật ->gọn gàng, đầy đủ, cân đối. 
- Từ ngữ thường dùng: là, có, người ta gọi chàng là...
Kết luận:
 Hình thức lời văn kể người là giới thiệu tên, lai lịch, quan hệ, tính tình tài năng, ý nghĩa của nhân vật
2. Lời văn kể sự việc.
 Ví dụ: sgk/59.
- Từ ngữ chỉ hành động: động từ mạnh: đùng đùng, đuổi theo, cướp...
- Các hành động được kể theo thứ tự tăng dần.
- Kết quả: nước ngập ruộng đồng...
9 sự liên tiếp của hành động, sự dữ dội của Thủy Tinh 
Kết luận:
Hình thức lời văn kể việc là kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành động ấy đem lại.
3. Đoạn văn.
 Ví dụ: sgk/58-59.
- Đoạn 1: Vua Hùng kén rể.(câu 2)
- Đoạn 2: Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn.(câu 1)
- Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.(câu 1)
9 Cách dẫn dắt có thứ tự, có trước có sau, có nguyên nhân mới có kết quả.
 Các câu khác mang ý phụ dẫn đến ý chính hoặc giải thích cho ý chính , bổ sung cho ý chính 
Kết luận:
- Đoạn văn tự sự được đnhs dấu bằng chữ cái mở đầu viết hoa lùi đầu dòng và hết đoạn có dấu chấm xuống dòng.
- Mỗi đoạn thường có một ý chính.
II. Luyện tập: 
Bài tập 1: sgk/60.
a) Đoạn văn kể về Sọ Dừa làm thuê trong nhà phú ông. 
- Câu chủ đề : Cậu chăn bò rất giỏi 
Cách triển khai : Ý chính à ý phụ ( khái quát, cụ thể ) 
b) Đoạn 2 kể về thái độ của các con gái phú ông đối với Sọ Dừa 
Câu chủ đề : Hai cô chị.. rất tử tế (câu 2) 
Cách triển khai : Ý phụ à ý chính 
c) Đoạn 3 kể về tính nết cô Dần 
Câu chủ đề : Tính cô cũng như tuổi cô còn trẻ con lắm 
Cách triển khai : Ý chính à ý phụ ( Ý khái quát à ý cụ thể ) 
Bài tập 2: sgk/60.
- Câu b đúng: vì kể có thứ tự lô gic
Bài tập 3: sgk/60.
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng.
+ Lời văn giới thiệu nhân vật là gì?Lời văn kể sự việc là gì?
+ Thế nào là đoạn văn tự sự?
- Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài, hoàn thành bài tập3:sgk/60.
+ Chú ý sự việc, nhân vật trong câu chuyện.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Thạch Sanh.
. Đọc tác phẩm.
. Truyện cổ tích là gì?
. Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đánh giá chung về buổi học.
....................................................................................................................................................................
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docNG6 tuan 5CKTKNLANHVC.doc