I.MỤC TIÊU: Giúp HS
1.Kiến thức: Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân môn Ngữ văn , về khả năng làm văn miêu tả sáng tạo .
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa.
3.Thái độ: Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm và trả bài khách quan, sửa lỗi cụ thể cho HS.
2. Học sinh: Đọc và xemlại bài .
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học này sẽ giúp các em thấy được những ưu , khuyết trong bài làm văn miêu tả sáng tạo và bài kiểm tra Tiếng Việt nhằm mục đích để các em để phát huy, sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài sau đạt kết quả cao hơn và không bị vướng những lỗi đã gặp .
TUẦN 34 Tiết 129 Ngày soạn : 22/4/2012 Ngày dạy : 25 /4/2012 Tiếng Việt: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu phẩy đã được học Lưu ý: Học sinh đã học về dấu phẩy ở Tiểu học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thườn gặp về dấu phẩy. - Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩu trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể. - Phân biệt được ba loại văn bản: tự sự, miêu tả, hành chính – công vụ (đơn từ). - Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ. 3.Thái độ: Có ý thức cao trong việc dùng các dấu câu. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp.... V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than? 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Các dấu câu được phân thành 2 loại: dấu đặt cuối câu và dấu đặt trong câu. Các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than là các dấu đặt cuối câu. Dấu phẩy là dấu đặt trong câu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Công dụng Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp? ( Học sinh tự làm). Giải thích vì sao em lại đặt dấy phẩy vào những vị trí trên? Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt độngII: Chữa một số lỗi thường gặp Đặt các dấu phẩy đúng chỗ vào đoạn văn? Hoạt độngIII: Luyện tập: Học sinh tự làm bài tập1, 2, 3. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa và cho điểm. I. CÔNG DỤNG : 1. Hệ thống hóa kiến thức : dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu . Cụ thể là : - Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. - Giữa các vế của một câu ghép. 2.Xét ví dụ: (Sgk) - Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. + Giữa các từ có cùng chức vụ trong câu(a). + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ (b). + Giữa các vế của một câu ghép (c ) 3. Ghi nhớ: (Sgk) II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP Hãy đặt các dấu phẩy vào đúng chỗ của nó. a. chào mào, sáo sậu, sáo đen... bay về, lượn lên lượn xuống.( Dấu phẩy dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu- cùng là chủ ngữ ) . Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn ào... ( dấu phẩy dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu- cùng là vị ngữ ). b. ...cổ thụ, những...( dấu phẩy dùng giữa trạng ngữ và CN VN ) .Những hàng cau... mùa đông, chúng vẫn... ( dấu phẩy dùng giữa các vế câu ghép ) III. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: đặt dấu phẩy sau các từ : a. nay, yêu nước. b. sáng,cây, đồi, thung lũng, đất, nhà. Bài tập 2: a.Vào giờ tan tầm, xe ô tô, xe máy đi lại nườm nượp trên đường phố. b. Trong vườn, hoa cúc, hoa hồng đua nhau nở rộ. c. Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn xoài xum xuê, trĩu quả. Bài tập 3: a. Những chú chim bói cá thu mình trên cành cây, rụt cổ lại . b. Mỗi dịp về quê, tôi đều đến thăm bác, thăm cô, chú của tôi. c. Lá cọ dài, thẳng, xoè cánh quạt. d. Dòng sông quê tôi xanh biếc, hiền hoà. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Công dụng của dấu phẩy là gì? - Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy hiệu quả, ddatj được mục đích giao tiếp. - Tìm một số ví dụ dử dụng dấu phẩy sai chức năng và sửa lại cho đúng. VII.RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................ **************************************** Ngày soạn : 22/4/2012 Ngày dạy : 25 /4/2012 Tiết 130 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU: Giúp HS 1.Kiến thức: Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân môn Ngữ văn , về khả năng làm văn miêu tả sáng tạo . 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa. 3.Thái độ: Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm và trả bài khách quan, sửa lỗi cụ thể cho HS. 2. Học sinh: Đọc và xemlại bài . III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học này sẽ giúp các em thấy được những ưu , khuyết trong bài làm văn miêu tả sáng tạo và bài kiểm tra Tiếng Việt nhằm mục đích để các em để phát huy, sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài sau đạt kết quả cao hơn và không bị vướng những lỗi đã gặp . HOẠT ĐÔNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: GV: Chép đề bài lên bảng. Nội dung: (GV Gợi ý sơ qua để HS làm bài ) + Xác định kiểu văn bản cần tạo lập? + Lập ý ? + Lập dàn ý một bài văn gồm có mấy phần ? - Giáo viên nêu yêu cầu của bài viết. - Nêu yêu cầu về nội dung, hình thức, thái độ đối với học sinh trong giờ viết bài. Hình thức: - Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầu của đề bài. - Bài làm có bố cục rõ ràng, logic -Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng chính tả. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực. - Thể hiện được kiến thức qua những văn bản đã học Hoạt độngII : Viết bài Giáo viên kiểm sóat học sinh làm bài . I. ĐỀ BÀI : Câu 1 : Hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là ? các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là ? ( 3đ) Câu 2: Đề số 4/122 /NV6/ Tập 2 (7đ) II. ĐÁP ÁN : Câu 1 : HS Trả lời theo đúng CKTKN giáo viên đã cho ghi 1 Yêu cầu chung - Học sinh viết được bài văn miêu tả cảnh hòan chỉnh có bố cục rõ ràng, cân đối . - Lời văn miêu tả có sáng tạo, biết so sánh, liên tưởng, tưởng tượng - Diễn đạt ý lưu lóat. - Trình bày sạch đẹp . 2. Yêu cầu cụ thể : a. Mở bài : ( 1đ) – Giới thiệu về nhân vật mà em sẽ tả ( tên nhân vật, nhân vật xuất hiện trong tác phẩm nào?Nhân vật có đặc điểm gì gây ấn tượng?... ) . b. Thân bài ( 5đ) - Tả những nét khác thường về chân dung của nhân vật đó ?( Lúc sinh ra, vóc dáng, sức mạnh ) - Tả những hành động khác thường của nhân vật ( diệt giặc, diệt yêu tinh, các hành động vượt quá sức của người thường..,) - Nhận xét về nhân vật đó ( đó là người tốt hay xấu, nhân vật biểu tượng cho ước mơ gì, cho điều gì mà con người mong muốn...). c. Kết bài ( 1đ) : - Cảm nghĩ của bản thân về nhân vật . - Từ nhân vật ấy, em mong ước điều gì hãy rút ra bài học cho bản thân. * Thang điểm: - Bài viết sạch sẽ ,đúng chính tả, đủ ý, diễn đạt lưu loát à điểm tối đa. - Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi: 5à 6 điểm. - Còn lại tuỳ mức độ à cho điểm. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT( HỌC KÌ II) Môn : Ngữ văn Thời gian : 45 phút . ĐÁP ÁN Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án b d c b b a Phần tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 Câu trần thuật đơn là loại câu do một cum C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. 1 Câu 2 Tôi đang học bài. 2 Câu 3 Xác định chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau : -Tre /giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. C V - Nước /dâng trắng mênh mông. C V -Chẳng bao lâu, tôi/ trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. C V -Tôi / là học sinh.lớp 6. C V 4 IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xem lại phương pháp làm văn miêu tả sáng tạo. - Ôn tập ghi nhớ toàn bộ kiến thức tập làm văn. Nắm lý thuyết về văn miêu tả. - Cách làm bài vă miêu tả sáng tạo chuẩn bị ôn thi học kì II. - Chuẩn bị bài : CTRĐP. V.RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................ **************************************************** Ngày soạn : 22/4/2012 Ngày dạy : 26 /4/2012 Tiết 131 NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG : CỔ TÍCH VỀ VÚ SỮA ( Chữ Anh Đào ) I.MỤC TIÊU:Giúp HS 1.Kiến thức: -Nội dung và ý nghĩa của truyện. - Hiểu được : truyên do một tác giả đương đại sáng tác nhưng mang những yếu tố của truyện cổ tích thường thấy trong truyện dân gian. - Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn , sử dụng các yếu tố của truyện cổ tích ( tưởng tượng, kì ảo ...) , ngôn ngữ giàu chất thơ ( từ láy, âm điệu câu văn )... 2.Kĩ năng: Kể lại được câu truyện. 3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu và niềm đam mê đối với chương trình văn họcđịa phương. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: HS đọc và kể tóm tắt câu chuyện. Hoạt độngII: Đọc hiểu văn bản Vì sao người mẹ bị đuổi vào rừng ? Người mẹ phải chịu những khó khăn gian khổ nào ? GV hướng dẫn HS tìm những chi tiết trong truyện nói lên những khó khăn gian khổ mà hai mẹ con phải chịu đựng khi bị đuổi vào rừng sâu . Dẫn chứng : + nắng vỡ ống tre mơ ô. + Núi đá hừng hực thở ra khói. + Các khe lạch... trơ cuội trắng. + Muôn loài chỉ chực bốc cháy. + Mẹ đii khắp ... bị gai cào tóe máu tươi, chân mẹ phồng rộp. Mẹ đã hóa thân thành cây gì ? Mong ước của mẹ ? + Thân cây gầy guộc, xù xì. + Cành lá ... bám đầy bụi đỏ. + Vô vàn những bông hoa năm cánh phơn phớt vàng, nhỏ li ti,... + Những trái cây như ngực mẹ... + Trái vú sữa : hòa trong lớp cùi dày trong suốt là ngọt lành dòng sữa trắng,... Hoạt động III . Tổng kết. Tìm những yếu tố tưởng tượng kì ảo của truyện ? -Núi cao có hổ dẫn đường, suối sâu vực thẳm có thuồng luồng cọn mẹ qua. -Mẹ chết hóa thành cây vú sữa , với những trái vú sữa đã nuôi đứa bé thành " Một chàng trai có sức ngăn sông dời núi ". GV hướng dẫn HS tìm trong toàn truyện , loại từ mà tác giả sử dụng nhiều nhất ? -Từ láy : gần 20 từ láy được sử dụng trong truyện, làm cho sự miêu tả được sinh động, gợi cảm. -Âm điệu câu văn giàu chất thơ, nhờ sử dụng hài hòa thanh điệu bằng trắc trong câu. Hoạt động IV . Luyện tập : Em đã được học truyện cổ tích " Sự tích cây vú sữa " ở lớp 2 , hãy nhận xét về cốt truyện, cách miêu tả, yếu tố tưởng tượng của hai tác phẩm I. Đọc và kể tóm tắt truyện. II. Đọc - hiểu văn bản : 1. Theo quan niệm hôn nhân lạc hậu thời xưa : yêu nhau và cưới hỏi phải theo nguyên tắc " môn đăng hộ đối ", tức là hai gia đình phải tương xứng nhau về mặt địa vị xã hội và tài sản, phải giàu có , quyền quý như nhau. Ở đây, " nàng là con chủ, chàng là kẻ đầy tớ " nhưng đã dám yêu nhau và có con nên cả hai dều bị phạt vạ, chàng phải chết và nàng ( người mẹ ) bị đuổi vào rừng sâu. 2. Người mẹ phải chịu những khó khăn gian khổ: -Đi mãi vào rừng sâu : đến nơi " không còn dấu chân người, dày dặc dấu chân muông thú..., giữa đêm đen đầy ... . Ý 3 : Mối quan hệ về nội dung giữa hai đoạn văn trên : nội dung đối lập nhau : Đoạn 1 : rừng sinh động, phong phú , dầy sứ sống- tình cảm yêu mến , tự hào. Đoạn 2 : rừng bị tàn phá, hủy diệt- tình cảm đau đớn , giận giữ. b.HS phát biểu , thảo luận về vấn đề nạn phá rừng, về vấn đề bảo vệ môi trường. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Em phải làm gì để giữ gìn, bảo vệ môi trường ở nơi em đang sống? -Viết một đoạn văn miêu tả ( khoảng 70 chữ ), miêu tả một người thân của em hoặc một cảnh đẹp của quê hương em. - Sưu tầm một số đoạn văn miêu tả của các nhà văn Gia Lai viêt về thiên nhiên, con người, cuộc sống sinh hoạt trên quê hương em. Ở mỗi đoạn văn ấy, nêu những nét đặc sắc mà em em thích. V.RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................ ******************************************** Ngày soạn : 22 /4/2012 Ngày dạy : 25 /4/2012 Tuần 35 Tiết 133,134 : TỔNG KẾT PHẦN VĂN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Nội dung, nghệ thuật của các bài văn. - Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết. - Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể. - Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân. 3.Thái độ: Nhận thức được 2 chủ đề chính: truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống văn bản đã học ở chương trình Ngữ văn 6. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. VI.TIẾN TRÌNH BÀI DẠYy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Bài tổng kết có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đảm bảo kết quả học tập của chương trình. Nó giúp Hs nắm vững những trọng tâm, trọng điểm của chương trình không để kiến thức vào tình trạng lộn xộn, rời rạc, dễ bị rơi rụng vì không có đặt vào các hệ thống. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Chương trình Ngữ văn 6 bao gồm các tác phẩm tự sự và văn bản nhật dụng nào? Trong các loại hình tự sự, các em đã học các tác phẩm thuộc thể loại nào? Văn bản nhật dụng bao gồm các bài viết? Hoạt độngII: Nhắc lại khái niệm các thể loại truyện đã học? Kể tên những tác phẩm theo thể loại đó?. Hoạt độngIII: Truyện trung đại có những đặc điểm gì? Đã học những truyện trung đại nào? Hoạt độngIV: Em đã đọc những truyện hiện đại nào? Truyện trung đại và hiện đại giống và khác nhau ở chỗ nào? Hoạt độngV: Em đã học những tác phẩm kí nào? Kí và truyện giống và khác nhau ở những điểm nào? Hoạt độngVI: Chương trình Ngữ văn 6, các em đã học những bài thơ nào? Hoạt độngVII: Tổng kết văn bản nhật dụng Những văn bản nhật dụng giúp ích các em được điều gì? I. Thống kê, phân loại các tác phẩm đã học ở lớp 6 theo thể loại 1. Văn bản tự sự: 5 thể loại: Truyện dân gian, truyện trung đại, truyện hiện đại (viết cho thiếu nhi), thơ có yếu tố tự sự và miêu tả, kí. 2. Văn bản nhật dụng: - Gồm: Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Động Phong Nha. II. Tổng kết truyện dân gian 1. Truyền thuyết. 2. Truyện ngụ ngôn. 3. Truyện cổ tích. 4. Truyện cười. III. Tổng kết truyện trung đại 1. Đặc điểm: 2. Nội dung: 3. Cốt truyện: 4. Tác phẩm. IV. Tổng kết truyện hiện đại - Truyện trung đại: - Truyện hiện đại: V. Tổng kết về kí - Kí: - Truyện: VI. Tổng kết thơ: Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ Lượm – Tố Hữu Mưa – Trần Đăng Khoa VII. Tổng kết văn bản nhật dụng Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Động Phong Nha. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Trong những truyện đã học, em thích truyện nào nhất? Nhận vật nào nhất? - Đọc bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt và ghi nhớ những từ khó hiểu, từ mới. - Lập bảng ôn tập ở nhà theo hướng dẫn trong SGK. - Chuẩn bị ôn tập TLV VI.RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................ ******************************************** Ngày soạn : .../4/2012 Ngày dạy : ...../4/2012 Tiết 135 : TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về đặc điểm các phương thức biểu đạt đã học, bố cục một bài văn. - Ôn lại kiến thức về văn miêu tả tự sự. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học. - Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản. - Bố cục của các loại văn bản đã học. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể. - Phân biệt được ba loại văn bản: tự sự, miêu tả, hành chính – công vụ (đơn từ). - Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ. 3.Thái độ: có ý thức xây dựng bài tổng kết. III..CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than? 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Để giúp các em củng cố kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và tập làm; nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, kiến thức và mục đích giao tiếp, bố cục cơ bản của bài văn gồm phần với các yêu cầu và nội dung của chúng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Thống kê vào vở theo bảng sau: Hãy xác định và ghi vào vở phương thức biểu đạt chính trong các văn bản sau : Em đã được luyện tập làm các loại văn bản theo những phương thức nào ? Thống kê ra vở theo bảng sau. Hoạt độngII Theo em, các văn bản miêu tả, tự sự và đơn từ khác nhau ở chỗ nào ? So sánh mục đích , nội dung, hình thức trình bày ( các phần trong một văn bản ) của ba loại văn bản này. Ghi vào vở theo bảng sau : Mỗi bài văn miêu tả hay tự sự đều có ba phần : mở bài, thân bài , kết bài. Hãy nêu nội dung và những lưu ý trong cách thể hiện của từng phần.Tổng kết vào vở theo bảng sau : I.Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học 1. STT Các phương thức biểu đạt Thể hiện qua các bài văn đã học 1 Tự sự -Con Rồng, cháu Tiên. -Bánh chưng, bánh giầy. -Thạch Sanh -Êch ngồi đáy giếng -Treo biển -Con hổ có nghĩa 2 Miêu tả -Bài học đường đời đàu tiên -Vượt thác -Bức tranh của em gái tôi 3 Biểu cảm -Lượm -Mưa 4 Nghị luận -Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 5 Thuyết minh ( giới thiệu ) Động Phong Nha, cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử. 6 Hành chính công vụ Đơn từ 2. Hãy xác định và ghi vào vở phương thức biểu đạt chính trong các văn bản sau : STT Tên văn bản Phương thức biểu đạt 1 Thạch Sanh Tự sự 2 Lượm Tự sự, miêu tả, biểu cảm 3 Mưa Miêu tả 4 Bài học đường đời đàu tiên Tự sự, miêu tả 5 Cây tre Việt nam Miêu tả, biểu cảm 3. STT Phương thúc biểu đạt Đã tập làm 1 Tự sự X 2 Miêu tả X 3 Biểu cảm 4 Nghị luận II.Đặc điểm và cách làm : 1. STT Văn bản Mục đích Nội dung Hình thức 1 Tự sự Thông báo, giải thích, nhận thức Nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả Văn xuôi, tự do 2 miêu tả Cho hình dung , cảm nhận Tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật, con người Văn xuôi, tự do 3 Đơn từ Đề đạt yêu cầu Lí do và yêu cầu Theo mẫu với đầy đủ yếu tố của nó 2. Các phần Tự sự Miêu tả Mở bài Giới thiệu nhân vật, tin hf huống, sự việc Giới thiệu đối tượng miêu tả Thân bài Diễn biến tình tiết : A B C D Miêu tả đối tượng từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể, từ trên xuống dưới ,... ( theo một trật tựu quan sát ) Kết bài Kết quả sự việc, suy nghĩ Cảm xúc, suy nghĩ ( cảm tưởng ). V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV nhác lại những nội dung vừa ôn tập. - Lập bảng hệ thống các phương thức biểu đạt thể hiện qua các bài văn đã học. - Ôn kỹ chuẩn bị kiểm tra học kì VI.RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *************************************************** Ngày soạn : .../4/2012 Ngày dạy : ..... /4/2012 Tiết 136 : TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Danh từ, động từ, tính từ; cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ. - Các thành phần chính của câu. - Các kiểu câu. - Các phép nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ. - Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. 2. Kỹ năng: - Nhận ra các loại từ và phép tu từ. - Chữa được các lỗi về câu và dấu câu. 3.Thái độ: Có ý thức chuẩn bị bài ôn tập. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. VI.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC I.Hệ thống hóa kiến thức : ? Chương trình Ngữ văn 6 đã học, có những từ loại nào? ? Nêu những phép tu từ đã học? Trình bày định nghĩa? Cho ví dụ? ? Nêu các kiểu cấu tạo câu đã học? Nhắc lại khái niệm các kiểu câu? Cho ví dụ? Nêu các loại dấu câu đã học? Tác dụng? Hoạt độngII:Luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập: -Xác định các từ loại, các phép tu từ, các kiểu câu trong các đoạn văn cụ thể. -Phân tích vai trò của từ loại trong các câu văn cụ thể. -Chỉ ra tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ, các kiểu câu trong đoạn văn bản cụ thể. I Hệ thống hóa kiến thức :( vẽ sơ đồ ) 1. Các từ loại đã học : - Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ. 2. Các phép tu từ đã học So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. 3. Các kiểu cấu tạo câu đã học - Câu trần thuật đơn: + Có từ là. + Không có từ là. 4. Các dấu câu đã học 1. Dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. 2. Dấu phân cách các bộ phận câu: dấu phẩy II.. Luyện tập 4.Củng cố: GV nhác lại những nội dung cần ôn tập. 5.Dặn dò: Nắm phần kiến thức đã học. Chuẩn bị thi học kì II. IV.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ *********************************************
Tài liệu đính kèm: