Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Hồng

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Hồng

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :

1. Học sinh nắm vững.

- Thế nào là sự việc? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự? Đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu: nhân vật chính và nhân vật phụ.

- Quan hệ giữa sự vật và nhân vật.

2. Tích hợp với phần văn ở văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh với phần tiếng việt ở khái niệm: Nghĩa của từ.

3. Kĩ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu xâu chuỗi các sự việc, chi tiết trong truyện.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH:

Bảng phụ, đọc các tài liệu có liên quan

C. TỔ CHỨC DẠY HỌC BÀI MỚI

* Kiểm tra bài cũ:

* Giới thiệu bài:

Ở bài trước, ta đã thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có người. Đó là sự việc (chi tiết) và nhân vật- hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự.

Nhưng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào? Làm thế nào để nhận ra? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay, cho sống động trong bài viết của mình?

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 08 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy tháng 9 năm 2012
Tiết 9 + 10: Văn bản - Sơn tinh, thủy tinh (Truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
1. Hiểu được nội dung, ý nghĩa, 1 số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Kể lại được câu chuyện
2. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện tượng lũ lụt và thể hiện ước mong của con người Việt cổ muốn giải thích và chế ngự thiên tai. Truyền thuyết dân gian không chỉ thần thoại hóa, cổ tích hóa lịch sử, mà cũng thường hoang đường hóa hiện tượng khách quan, hiện tượng tự nhiên
3. Tích hợp với phần yếu tố sự việc và nhân vật, vai trò của các yếu tố đó trong văn kể chuyện
4. Rèn kỹ năng vận dụng liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo theo cốt truyện dân gian
B. Chuẩn bị của giáo viên- học sinh
- Giáo viên: đọc các tài liệu có liên quan đến bài, Tranh minh hoạ
- Học sinh: đọc, soạn bài
C. Tổ chức dạy học bài mới
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Kể sáng tạo truyện ‘Thánh Gióng’. Nhận xét kết chuyện
Câu hỏi 2 : Giới thiệu về bức tranh minh họa ở sách giáo khoa (3 – 4 câu)
2. Bài mới
* Giới thiệu bài :GV treo tranh : ? Bức tranh phản ánh điều gì?
Hàng năm, nhân dân Việt Nam chúng ta phải đối mặt với mùa mưa bão lũ lụt, lũ lụt như là thủy – hỏa đạo tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại, chúng ta phải tìm mọi cách sống, chiến đấu, chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu trường kỳ, gian chuân ấy đã được thần thoại hóa trong truyền thuyết "Sơn tinh, Thủy tinh"
"Núi cao sông hãy còn dài
Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen"
Hoạt động của Giáo viên & Học sinh
(Dưới sự hướng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
Hoạt động1: Hướng dẫn tìm hiểu chung văn bản.
Giáo viên tổ chức đọc, kể sáng tạo theo vai nhân vật
Giáo viên nhận xét cách đọc, kể
? Truyện có bố cục như thế nào ?
Nội dung mỗi đoạn là gì ?
? Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết của truyện
Hỏi : Truyện có bao nhiêu nhân vật ? Nhân vật chính là ai ? Vì sao ?
?Hình dáng bên ngoài của các nhân vật chính đã được tác giả miêu tả bằng những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo như thế nào ?
? Điều đó có ý nghĩa gì ? Học sinh thống kê, trả lời, thảo luận
? Điều kiện chọn rể của nhà vua là gì ? Em có nhận xét gì về điều kiện ấy ?
? Tại sao vua Hùng lại chọn lễ vật toàn là ở trên rừng, có lợi cho Sơn Tinh ? Điều đó có ý nghĩa gì ?
? Trước lời thách cưới của Vua Hùng, Thủy Tinh có phản ứng gì ?
GV treo tranh :
? Tranh minh hoạ điều gì?Dựa vào tranh em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa hai thần ?
Học sinh đọc lại đoạn 2 :
? Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng nước để đánh Sơn Tinh ?
? Cảnh Thủy Tinh hô mưa gọi gió, sóng dâng cuồn cuộn bão tố ngập trời dữ dội, gợi cho em hình dung ra cảnh gì mà nhân dân ta thường gặp hàng năm ?
? Sơn Tinh đã đối phó như thế nào ?
Kết quả ra sao ?
Câu ‘Nước dâng cao bao nhiêu, đồi núi dâng lên bấy nhiêu’ có hàm ý gì ?
Hình ảnh của Sơn Tinh giúp em liên hệ tới ai ?
?Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả ở đoạn này?
? Em hãy phát biểu về ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật?
? Kết thúc truyện phản ánh sự thật gì ? Về nghệ thuật nó gợi cho em cảm xúc gì ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết và luyện tập
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
- Kể lại chuyện
? Văn bản này có mấy sự việc ? Hãy giải trình bày lại các sự việc đó
? Các sự việc trên đã được sắp xếp theo trình tự nào ?
Giáo viên : Đây là 1 văn bản tự sự, và đã là tác phẩm bao giờ cũng có sự việc (chi tiết) và nhân vật - đó là 2 đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự. Vậy vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào. Tiết học sau các em sẽ tìm hiểu kỹ
Học sinh làm bài tập 2 sách giáo khoa.
I.Tìm I hiểu chung văn bản
1. Đọc
- Đọc chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau Đoạn cuối kể chậm, bình tĩnh.
2. Giải thích một số từ khó :
- Cồn: dải đất (cát) nổi lên giữa sông hoặc bờ biển
- Ván: mâm
- Nẹp: Cặp (hai, đôi)
3. Bố cục truyện
a) Mở truyện
Hùng vương thứ 18 kén rể
b) Thân truyện
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể
- Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn : Sơn Tinh đến trước được vợ. Thủy Tinh đến sau đành về không, nổi giận, quyết gây chiến trả hờn
- Trận quyết chiến giữa 2 thần
c) Kết truyện
Cuộc chiến vẫn tiếp tục hàng năm
* Truyện được gắn với thời đại các vua Hùng
II. Đọc – hiểu nội dung, ý nghĩa truyện
1.Giới thiệu hoàn cảnh truyện và các nhân vật
- Truyện có 2 nhân vật chính
+ Sơn Tinh – thần núi Tản Viên
+ Thủy Tinh – thần nước Sông Hồng
- Cả hai vị thần đều có tài cao, phép lạ à đều xứng đáng làm rể vua Hùng à Cách giới thiệu như trên khiến người nghe hấp dẫn à dẫn tới cuộc tranh tài, đọ sức của họ vì một người con gái – Mỵ Nương
2. Vua Hùng kén rể
- Kén rể bằng cách thi tài dâng lễ vật sớm à lễ vật vừa trang nghiêm, giản dị, truyền thống vừa quý hiếm, kỳ lạ. Ai hoàn thành sớm, mang đến sớm là thắng à vua thiên vị à tạo điều kiện thuận lợi cho Sơn Tinh à thể hiện thái độ của người Việt cổ : lũ lụt là kẻ thù, chỉ đem lại tai họa, rừng núi là ích lợi, bạn bè, ân nhân
- Rõ ràng Thủy Tinh bị bất lợi, nhưng chàng vẫn quyết trổ tài đấu với Sơn Tinh.
3. Cuộc chiến đấu giữa 2 thần
* Thủy Tinh đến chậm, mất Mỵ Nương à nổi giận, nổi ghen quyết đánh Sơn Tinh để cướp Mỵ Nương.
- Thủy Tinh đã dâng nước gây dông bão à kỳ ảo hóa cảnh lũ lụt thường xảy ra ở vùng Đồng bằng sông Hồng hàng năm. Hiện tượng tự nhiên, khách quan đã được giải thích 1 cách ngây thơ mà lý thú
* Sơn Tinh : không hề run sợ, chống cự kiên cường, quyết liệt, càng đánh càng mạnh, Thủy Tinh buộc phải rút lui
à Thể hiện cuộc chiến đấu giằng co, khó phân thắng bại à thể hiện quyết tâm bền bỉ, sẵn sàng đối phó kịp thời và nhất định chiến thắng bão lũ của nhân dân ta.
- Bức tranh hoành tráng vừa hiện thực, vừa giàu chất thơ, khẳng định sức mạnh của con người trước thiên nhiên hoang dã. Đắp đê ngăn lũ là một chiến công vĩ đại của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử, đã được thần thoại hóa. luyện tập
* Sơn Tinh là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đê chống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa được hình tượng hóa, tài năng, khí phách của Sơn Tinh là biểu tượng sinh động cho chiến công của người Việt cổ chống bão lụt sông Đà và sông Hồng à Kỳ tích dựng nước của các vua Hùng
* Thủy Tinh : là hiện tượng mưa to, bão lụt ghê gớm hàng năm được hình tượng hóa. Sức nước, hiện tượng bão lụt đã trở thành kẻ thù hung dữ, truyền kiếp của Sơn Tinh
4. ý nghĩa truyện
- Cách giải thích độc đáo, nghệ thuật hiện tượng mưa lũ lụt ở Miền Bắc nước ta mang tính chu kỳ năm một lần qua tính ghen tuông dai dẳng của con người – thần nước
- Thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt cổ
- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng và của người Việt cổ
- Bởi vậy kiên cường, bền bỉ chống lũ bão để sống, tồn tại và phát triển là lẽ sống tất yếu của con người nơi đây.
III. Tổng kết – luyện tập
1. Ghi nhớ: sách giáo khoa
2. Luyện tập
- Có 7 sự việc à Theo trình tự thời gian : Sự việc nào xảy ra trước nói trước, sự việc nào xảy ra sau nói sau. Có sự việc mở đầu à diễn biến à kết thúc
Bài 2: Có thể nói nhân dân VN chúng ta hiện nay chính là những chàng Sơn Tinh của thời đại mới, đang làm tất cả để đẩy lùi lũ lụt hoạt động, ngăn chặn, khắc phục nó, vượt qua và chiến thắng.
- Nạn phá rừng, lâm tặc đang là hiểm họa để cho Thuỷ Tinh thả sức hoành hành
- Bảo vệ rừng, môi trường là bảo vệ chính cuộc sống bình yên của chúng ta trong hiện tại, tương lai.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc thêm bài thơ của Nguyễn Nhược Pháp.
- Soạn bài ‘Sự tích Hồ Gươm’.
D- ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH:
.......
.......
.......
======= @ =======
Ngày soạn 09 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy tháng 9 năm 2012
Tiết 11: Tiếng Việt - Nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
1. Học sinh năm vững :
- Thế nào là nghĩa của từ ?
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Tích hợp với phần văn ở văn bản  Sơn Tinh, Thuỷ Tinh với phần tập làm văn ở khái niệm sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 
3. Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ đề dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết.
B. Chuẩn bị của giáo viên- học sinh: Bảng phụ
C. Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của Giáo viên & Học sinh
(Dưới sự hướng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
Hoạt động 1: Xác định nghĩa của từ và cách giải nghĩa của từ.
GV treo bảng phụ có ghi VD ở Sgk 
HS đọc và trả lời câu hỏi:
? Nếu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các ví dụ trên gồm mấy phần ? Là những phần nào?
Một học sinh đọc to phần giải thích nghĩa từ : Tập quán.
?Trong hai câu sau từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được hay không ? Tại sao ?
a. Người Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
? Vậy từ tập quán đã được giải thích ý nghĩa như thế nào ?
? Mỗi chú thích cho 3 từ: tập quán, lẫm liệt, nao núng gồm mấy bộ phận ?
? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ
? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây.
	Hình thức
	Nội dung
? Từ mô hình trên em hãy cho biết em hiểu thế nào là nghĩa của từ ?
? Em hãy tìm hiểu từ : Cây, bâng khuâng, thuyền, đánh theo mô hình trên.
Giáo viên giao theo 4 nhóm.
? Các từ trên đã được giải thích ý nghĩa như thế nào ?
Học sinh chú giải từ lẫm liệt
? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho nhau được không ? Tại sao ?
? 3 từ có thể thay thế cho nhau được, gọi là 3 từ gì ?
? Vậy từ lẫm liệt đã được giải thích ý nghĩa như thế nào ?
? Cách giải nghĩa từ nao núng ?
Giáo viên : Như vậy ta đã có 2 cách giải nghĩa từ :Giải thích = khái niệmvà giải thích = cách dùng từ đồng nghĩa. Vậy còn cách nào ?
? Các em hãy tìm những từ trái nghĩa với từ : Cao thượng, sáng sủa, nhẵn nhụi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách giải nghĩa từ
? Các từ trên đã được giải thích ý nghĩa như thế nào ?
? Có mấy cách giải nghĩa của từ ? Là những cách nào ?
Học sinh đọc ghi nhớ II.
Lưu ý : Để hiểu sâu sắc ý nghĩa của từ, có thể đưa ra cùng lúc các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập
Học sinh làm bài tập theo nhóm
Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu
	Bài tập 2.
Bài 3 :
Bài 4 : Hs làm theo nhóm
. Nghĩa của từ là gì ?
1. Ví dụ 1
- Gồm 2 phần :
+ Phần bên trái là các từ in đậm cần giải nghĩa.
+ Phần bên phải là nội dung giải thích nghĩa của từ.
à Câu a có thể dùng cả 2 từ
à Câu b chỉ dùng được từ thói quen.
- Có thể nói : Bạn Nam có thói quen ăn quà.
- Không thể nói : Bạn Nam có tập quán ăn quà.
Vậy lí do là :
- Từ tập quán có ý nghĩa rộng, thường gắn với chủ đề  ...  thay thế cho nhau được vì chúng không làm cho nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa của câu thay đổi 
à 3 từ đồng nghĩa.
à Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
à Giống từ lẫm liệt.
- Đại diện 4 tổ lên bảng tìm
- Cao thượng : nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ, lèm nhèm,...
- Sáng sủa : tối tăm, hắc ám, âm u, u ám...
- Nhẵn nhụi : sù sì, nham nhở, mấp mô, ...
à Giải thích bằng từ trái nghĩa.
II. Các cách giải nghĩa từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
Ví dụ :
Từ : Trung thực :
- Đồng nghĩa : Thật thà, thẳng thắn,...
- Trái nghĩa : Dối trá, lươn lẹo, ...
III. Luyện tập
Bài tập 1
a. Chú thích 1 : Giải thích bằng dịch từ Hán Việt sang từ thuần việt.
b. Chú thích 2 : Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
c. Chú thích 3 : Cách giải thích bằng việc mô tả đặc điểm của sự việc
d. Chú thích 4 : Cách giải thích trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
e. Chú thích 5 : Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
g. Chú thích 6 : Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
h. Chú thích 7 : Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
i. Chú thích 8 : Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị.
g. Chú thích 9 : Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
Bài tập 2 :
a. Học tập
b. Học lỏm
c. Học hỏi
d. Học hành.
Bài tập 3 : Điền từ
a. Trung bình
b. Trung gian.
c. Trung niên.
Bài tập 4 : Giải thích từ
* Giếng : Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước ăn uống.
à Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Rung rinh : Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục.
à Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Hèn nhát : Trái với dũng cảm à Dùng từ trái nghĩa để giải thích.
Hoạt động IV: Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập 5 : Giải nghĩa từ mất ;
? Hãy giải nghĩa từ ‘mất’ theo nghĩa đen ?
	Mất : trái nghĩa với còn.
? Học sinh thảo luận cuộc hội thoại, để đi đến kết luận. Nhân vật Nụ đã giải thích cụm từ không mất là biết nó ở đâuà Điều thú vị là cách giải thích này đã được cô chiêu hồn nhiên chấp nhận. Như vậy, mất có nghĩa là không mất nghĩalà vẫn còn.
Kết luận : 
- So với cách giải nghĩa ở bước 1 là sai
- So với 
cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất thông minh
D- ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH:
.......
.......
.......
======= @ =======
Ngày soạn 09 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy tháng 9 năm 2012
Tiết 12: Tập làm văn - Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
1. Học sinh nắm vững.
- Thế nào là sự việc ? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? Đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu : nhân vật chính và nhân vật phụ.
- Quan hệ giữa sự vật và nhân vật.
2. Tích hợp với phần văn ở văn bản ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ với phần tiếng việt ở khái niệm: Nghĩa của từ .
3. Kĩ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu xâu chuỗi các sự việc, chi tiết trong truyện.
B. Chuẩn bị của giáo viên- học sinh: 
Bảng phụ, đọc các tài liệu có liên quan
C. Tổ chức dạy học bài mới
* Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu bài: 
ở bài trước, ta đã thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có người. Đó là sự việc (chi tiết) và nhân vật- hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự.
Nhưng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào ? Làm thế nào để nhận ra ? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay, cho sống động trong bài viết của mình ?
* Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của Giáo viên & Học sinh
(Dưới sự hướng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm đặc điểm của sự việc và nhân vật.
 GV treo bảng phụ
? Xem xét 7 sự việc trong truyền thuyết "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" em hãy chỉ ra :
- Sự việc khởi đầu ?
- Sự việc phát triển ?
- Sự việc cao trào ?
- Sự việc kết thúc ?
? Hãy phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các sự việc đó ?
Có 6 yếu tố cụ thể cần thiết của sự việc trong tác phẩm tự sự là :
- Ai làm ? (nhân vật)
- Xảy ra ở đâu ? (không gian, địa điểm)
- Xảy ra lúc nào ? (thời gian)
- Vì sao lại xảy ra ? (nguyên nhân)
- Xảy ra như thế nào ? (diễn biến, quá trình)
? Em hãy chỉ ra 6 yếu tố đó ở truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’
? Theo em có thể xóa yếu tố thời gian, đặc điểm trong truyện này được không ? Vì sao ?
? Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần thiết không ?
? Nếu bỏ sự việc vua Hùng kén rể đi có được không ?
? Việc Thuỷ Tinh nổi dậy có lí hay không ? Vì sao ?
Giáo viên : Sự thú vị, sức hấp dẫn vẻ đẹp của truyện nằm ở các chi tiết thể hiện 6 yếu tố đó. Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, người kể nêu sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu ghét của mình. Em hãy cho biết sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh và vua Hùng ?
? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần, có ý nghĩa gì ?
? Có thể xóa bỏ sự việc ‘Hàng năm ... dâng nước’ được không ? Vì sao ? Điều đó có ý nghĩa gì ?
Qua phân tích các ví dụ và trả lời các câu hỏi. Em hiểu như thế nào về sự việc trong văn tự sự ?
Học sinh rút ra kết luận .
Giáo viên chốt lại
Giáo viên chuyển ý 2.
? Trong truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ ai là nhân vật chính, nhân vật quan trọng nhất ?
? Ai là nhân vật phụ ? Nhân vật phụ này có cần thiết không ? Có thể bỏ được không ? Qua đó em hiểu gì về nhân vật chính trong văn tự sự.
? Nhân vật phụ có vai trò gì ?
? Vậy các nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào ?
Hãy cho biết các nhân vật trong truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ được kể như thế nào ?
Học sinh rút ra kết luận 
GV kết luận 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ở lớp.
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn cho học sinh chỉ ra các việc mà các nhân vật đã làm ở trong truyện ?
 GV chia HS làm việc theo nhóm ,giải quyết các yêu cầu của bài tập
.
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
1. Sự việc trong văn tự sự
a. Sự việc trong văn tự sự
- Sự việc khởi đầu (1) : Vua Hùng kén rể.
- Sự việc phát triển (2, 3, 4)
	+ Hai thần đến cầu hôn.
	+ Vua Hùng ra điều kiện kén rể
	+ Sơn Tinh đến trước, được vợ.
- Sự việc cao trào (5. 6) 
	+ Thuỷ Tinh thua cuộc, đánh ghen dâng nước đánh Sơn Tinh.
	+ Hai lần đánh nhau hàng tháng trời cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rút về.
- Sự việc kết thúc (7)
	+ Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua.
à Giữa các sự việc trên có quan hệ nhân quả với nhau. Cái trước là nguyên nhân của cái sau, cái sau là nguyên nhân của cái sau nữa à Tóm lại, các sự việc móc nối với nhau trong mối quan hệ rất chặt chẽ không thể đảo lộn, bỏ bớt một sự việc nào. Nếu cứ bỏ một sự việc trong hệ thống à dẫn đến cốt truyện bị ảnh hưởng à phá vỡ.
b. 6 yếu tố ở trong truyện
- Hùng Vương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- ở Phong Châu, đất của Vua Hùng.
- Thời vua Hùng.
- Do sự ghen tuông của Thuỷ Tinh.
- Những trận đánh nhau dai dẳng của 2 thần hàng năm.
- Thuỷ Tinh thua. Hàng năm cuộc chiến giữa hai thần vẫn xảy ra.
à Không được vì : Cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục, không còn mang ý nghia truyền thuyết.
à Có cần thiết vì như thế mới có thể chống chọi nổi với Thuỷ Tinh.
à Nếu bỏ thì không được, vì không có lí do gì để 2 thần thi tài.
à Có lí, vì :
- Thuỷ Tinh cho rằng mình chẳng kém gì Sơn Tinh. Chỉ vì chậm chân nên mất vợ à Tức giận.
- Thể hiện tính ghen tuông ghê gớm của thần.
c. Sơn Tinh có tài chống lụt.
- Sính lễ là sản vật của núi rừng, dễ cho Sơn Tinh, khó cho Thuỷ Tinh. Sơn Tinh chỉ việc đem của nhà mà đi hỏi vợ nên đến được sớm.
- Sơn Tinh thắng liên tục : Lấy được vợ, thắng trận tiếp theo, về sau năm nào cũng thắng à có ý nghĩa : Nếu để Thuỷ Tinh thắng thì Vua Hùng và thần dân sẽ phải ngập chìm trong nước lũ, bị tiêu diệt. Từ đó ta thấy câu chuyện này kể ra nhằm để khẳng định Sơn Tinh, Vua Hùng 
- Không à Vì đó là hiện tượng tự nhiên, qui luậ của thiên niên ở xứ sở này à Giải thích hiện tượng mưa bão lũ lụt của nhân dân ta.
Bài học 1 :
 Sự việc trong văn tự sự được trình bày cụ thể vể :
- Thời gian, địa điểm
- Nhân vật cụ thể.
- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
Sắp xếp sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
2. Nhân vật trong văn tự sự
a. Nhân vật trong văn tự sự là ai ?
- Là kẻ vừa thực hiện các sự việc là kẻ được nói tới, được biểu dương hay bị lên án. (người làm ra sự việc, người được nói tới)
- Nhân vật chính, có vai trò quan trọng nhất đó là : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhân vật được nói tới nhiều nhất là Thuỷ Tinh.
- Nhân vật phụ : Hùng Vương, Mị Nương à rất cần thiết à không thể bỏ được vì nếu bỏ thì câu chuyện có nguy cơ chệch hướng, đổ vỡ.
Bài học 2
- Nhân vật chính là nhân vật được kể nhiều việc nhất, là được nói tới nhiều nhất à có vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng văn bản.
- Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động.
b. Nhân vật được kể thể hiện qua các mặt : tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm.
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
- Vua Hùng : Kén rể, mời các Lạc Hầu bàn bạc, gả Mị Nương cho Sơn TInh.
- Mị Nương : Theo chồng về núi.
- Sơn Tinh : Đến cầu hôn, đem sính lễ trước, rước Mị Nương về núi, dùng phép lạ đánh nhau với Thuỷ Tinh mấy tháng trời : Bốc đồi, dựng thành luỹ ngăn nước...
- Thuỷ Tinh : Đến cầu hôn, mang sính lễ muộn, đem quân đuổi theo định cướp Mị Nương...
a. Vai trò và ý nghĩa của các nhân vật.
- Vua Hùng : nhân vật phụ à Không thể thiếu được vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử
- Mị nương : Cũng thế vì không có người thì không có chuyện 2 thần xung đột như thế.
- Thuỷ Tinh : Nhân vật chính đối lập với Sơn Tinh. Hình ảnh thần thoại hóa sức mạnh của bão lũ, ở vùng Châu Thổ sông Hồng.
- Sơn Tinh : Nhân vật chính đối lập với Thuỷ Tinh, người anh hùng chống lũ lụt của nhân dân Việt cổ.
b. Tóm tắt truyện theo sự việc của nhân vật chính.
- Vua Hùng kén rể.
- Hai thần đến cầu hôn.
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể, cố ý thiên lệch cho Sơn Tinh.
- Sơn Tinh đến trước, được vợ : Thuỷ Tinh đến sau mất Mị Nương à đuổi theo định cướp nàng.
- Trận đánh dữ dội giữa hai thần. Kết quả : Sơn tinh thắng, Thuỷ Tinh thua.
- Hàng năm, hai thần văn đánh nhau mấy tháng trời, nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng thất bại.
c. Vì sao tác phẩm lại được đặt tên là ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’
- Tên hai thần, hai nhân vật chính của truyện.
Bài 2 : Nhan đề của truyện : Không vâng lời
Giáo viên định hướng cho học sinh kể theo sườn:
? Kể việc gì ?
? Diễn biến – chuyện xảy ra bao giờ ?
? ở đâu ? Nguyên nhân nào ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
1. Kể lại một trong 4 truyện đã học mà em yêu thích nhất ? Nói rõ lí do vì sao ?
2. Soạn bài : bài 4
D- ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH:
.......
.......
.......
======= @ =======
 Chữ ký người dạy Chữ ký người duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 6 ky I-Tuan 3 Nam hoc 2012-2013.doc