Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 27 - Tiết 97 đến 100

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 27 - Tiết 97 đến 100

I.MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức về các văn bản đã học.

II.KIẾN THỨC CHUẨN :

1.Kiến Thức : - Nắm nội dung, ý nghĩa các tình tiết đã học.

2.Kĩ Năng : thực hành viết

III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu:

- Ổn định nề nếp, sỉ số.

- Kiểm tra sự chuẩn bị HS.

- Ghi đề kiểm tra (phát).

- Báo cáo sỉ số.

- Ghi đề (nhận).

Hoạt động 2: Hướng dẫn và theo dõi HS làm bài.

- Lưu ý HS đọc kỹ đề.

- Theo dõi HS làm bài.

 - Đọc kỹ đề và làm bài nghiêm túc.

Hoạt động 3: Thu bài.

- GV thu bài và kiểm tra số bài. - Nộp bài.

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.

- Nhận xét tiết kiểm tra.

* Hướng dẫn tự học :

- Yêu cầu HS về xem lại kiến thức trên.

- Chuẩn bị: Lập dàn ý đề 1a tiết “Luyện nói kể chuyện”.

- Nghe, khắc phục.

- Thực hiện theo yêu cầu GV.

 

doc 9 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 27 - Tiết 97 đến 100", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27
Tiết: 97
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 KIỂM TRA VĂN HỌC
I.MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức về các văn bản đã học.
II.KIẾN THỨC CHUẨN :
1.Kiến Thức : - Nắm nội dung, ý nghĩa các tình tiết đã học.
2.Kĩ Năng : thực hành viết
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu:
- Ổn định nề nếp, sỉ số.
- Kiểm tra sự chuẩn bị HS.
- Ghi đề kiểm tra (phát).
- Báo cáo sỉ số.
- Ghi đề (nhận).
Hoạt động 2: Hướng dẫn và theo dõi HS làm bài. 
- Lưu ý HS đọc kỹ đề.
- Theo dõi HS làm bài.
- Đọc kỹ đề và làm bài nghiêm túc.
Hoạt động 3: Thu bài.
- GV thu bài và kiểm tra số bài.
- Nộp bài.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò. 
- Nhận xét tiết kiểm tra.
* Hướng dẫn tự học :
- Yêu cầu HS về xem lại kiến thức trên.
- Chuẩn bị: Lập dàn ý đề 1a tiết “Luyện nói kể chuyện”.
- Nghe, khắc phục.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
 Câu hỏi:
 1. Cảnh thiên nhiên trong bài vuợt thác đuợc miêu tả như thế nào?(2đ).
 2.Hãy so sánh cảnh thiên nhiên trong bài “Sông nuớc Cà Mau” và “Vuợt thác”?(3đ)
 3. Em hãy cho biết tâm trạng của thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng (thông qua trang phục, thái độ đối với HS, hành động )?(2đ)
 4.Hãy chép lại 6 khổ thơ đầu của bài “Đêm nay Bác không ngủ”?(3đ)
Tuần: 27
Tiết: 98
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
	 TRẢ BÀI LÀM VĂN
 TẢ CẢNH VIẾT Ở NHÀ (SỐ 5 )
I.MỤC TIÊU : Hiểu được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, biết cách sửa chữa.
II.KIẾN THỨC CHUẨN :
1.Kiến Thức :Củng cố một bước về văn miêu tả cảnh..
2.Kĩ Năng : 
- Luyện cách dùng từ, đặt câu.
-Cách làm bài văn tả cảnh .
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu. 
- Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số.
- GV: GV nêu vấn đề về cách viết bài văn miêu tả.
 Dẫn vào bài -> Ghi tựa.
- Báo cáo sỉ số.
- Trả lời cá nhân.
- Nghe, ghi tựa.
Hoạt động 2: Nêu, phân tích đề bài, lập dàn ý.. 
Gọi HS đọc lại đề.
Hỏi : Đề trên có mấy yêu cầu? Mỗi yêu cầu đó là gì?
Hỏi: Yêu cầu nào cần lưu ý nhất?
- Gọi HS xây dựng dàn ý.
Hỏi: Phần mở bài giới thiệu điều gì? Thân bài cần phải tả những sự việc, hình ảnh nào? Kết bài như thế nào?
- GV nhận xét.
- Đọc SGK.
- HS trả lời cá nhân: 3 yêu cầu.
- HS trả lời cá nhân: yêu cầu 3.
- Cá nhân dựa vào SGK để lập dàn ý.
- Nghe.
Đề: Hãy tả lại cảnh sân trường vào giờ ra chơi.
Dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu về cảnh sân trường.
+ Thân bài: 
 +Cảnh sân trường trước giờ chơi:
Không gian im lặng.
Am thanh tiếng giảng bài, tiếng chim..
 - Hình ảnh: Một số lớp đứng thành nhóm trong sân trường với bộ đồ thể dục.
 +Cảnh ra chơi:
HS trong các lớp ùa ra như đàn chim vỡ tổ.
Không gian ồn ào, tràn ngập tiếng cười.
Hoạt động: một số ăn quà bánh, đá cầu, nhảy dây.
 +Giờ chơi kết thúc: 
HS chạy về lớp.
Gương mặt vui tươi, ướt đẫm mồ hôi.
Không gian trở nên im lặng.
+ Kết bài: Cảm nghĩ về giờ ra chơi.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá, sửa chữa lỗi, phát bài cho HS
 - Phát bài cho HS.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 + Nêu ưu điểm.
 + Nêu khuyết điểm.
- GV đọc những chỗ sai của HS -> gọi HS sửa chữa -> GV nhận xét.
- GV chọn và đọc bài văn hay của HS.
- GV cần nhắc HS: về nhà tìm đọc thêm sách GK, sách tham khảo hoặc những sách báo có ích cho các em.
- Nghe.
- HS sửa chữa.
- Nghe.
 + Nhận xét đánh giá:
 (Sổ chấm trả bài)
 + Sửa chữa lỗi.
Hoạt động 4: Tổng kết – dặn dò. 
- GV tuyên dương những em làm bài tốt.
* Hướng dẫn tự học :
-Yêu cầu HS:
 + Chuẩn bị: bài mới 
- Nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
Tuần: 27
Tiết: 99
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 LƯỢM
 ( Tố Hữu)
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp của nhân vật Lượm.
- Nắm đặc sắc nghệ thuật.
- Cảm phục sự hi sinh anh dũng 
II.KIẾN THỨC CHUẨN :
1.Kiến Thức :
- Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sang và ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của nhân vật Lượm.
- Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm.
- Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó.
- Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.
 2.Kĩ Năng :
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu sự kết hợp : tự sự + miêu tả + biểu cảm.
- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy , hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ.
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
Hoạt động 1 : Khởi động 
- Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số.
Hỏi : Hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” như thế nào ? Qua đó em cảm nhận được gì về tình cảm của Bác đối với bộ đội và dân công ?
Hỏi : Tình cảm của anh chiến sĩ đối với Bác như thế nào qua bài thơ ?
- GV giới thiệu bài mới.
- Báo cáo sỉ số.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe, ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung – Phân tích văn bản 
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao. Đọc bài thơ.
- Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm
- GV giảng thêm về tác giả, tác phẩm.
Hỏi: Tác phẩm viết vào thời gian nào ? Kể về ai ?
Hỏi : Hãy tìm bố cục bài thơ ?
Hoạt động 2: Phân tích 
- Gọi HS đọc lại đoạn đầu bài thơ
Hỏi: Hình ảnh Lượm được miêu tả như thế nào qua cách nhìn của tác giả :
 + Về trang phục.
 + Vóc dáng.
 + Lời nói, cử chỉ, nét mặt ? 
Hỏi: Qua các chi tiết trên, đã hiện lên hình ảnh một chú bé Lượm như thế nào?
- GV nhận xét.
Hỏi Nhà thơ đã hình dung và miêu tả chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hy sinh của Lượm như thế nào?
Hỏi Cái chết của Lượm được miêu tả qua các chi tiết nào?
Hỏi Cái chết ấy gợi cho em những suy nghĩ và tình cảm gì?
- Gv nhận xét -> rút ra ý ghi bảng.
Hỏi Trong bài thơ, quan hệ giữa tác giả vàLượm là quan hệ gì?
Hỏi Khi được tin Lượm làm nhiệm vụ và hy sinh, tác giả đã thay đổi cách gọi Lượm như thế nào? Cách gọi ấy bộc lộ tình cảm và thái độ gì?
 - GV chốt lại.
Hỏi Câu thơ nào trực tiếp nói lên tâm trạng đau xót của nhà thơ về sự hy sinh của Lượm?
Hỏi Những lời thơ cuối cùng lặp lại những lời thơ mở đầu miêu tả Lượm hồn nhiên, nhanh nhẹn. Theo em điều đó có ý nghĩa gì trong việc biểu hiện cảm nghĩ của nhà thơ ?
 - Cho HS đọc lại ghi nhớ
- Đọc bài thơ với giọng vui, nhịp nhanh, nhấn mạnh vào các từ láy.
- HS dựa vào phần chú thích -> trả lời.
- HS trả lời cá nhân: trong thời kì kháng chiến chống Pháp .
- HS trả lời cá nhân : 3 đoạn
+ Đ1 : Từ đầu đến “ đi xa dần ” : Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ của 2 chú cháu.
+ Đ2 : Tiếp theo đến “giữa đồng” : Chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hy sinh của Lượm.
+ Đ3 : Phần còn lại : Hình ảnh Lượm vẫn còn sống mãi.
- Đọc.
- HS trả lời cá nhân. 
- HS trả lời cá nhân: hồn nhiên, vui tươi, yêu đời, say mê công tác kháng chiến.
- HS trả lời cá nhân: Lượm gan dạ, dũng cảm.
-HS trả lời cá nhân: “ Ra thế
 Lượm ơi !”
“ Thôi rồi Lượm ơi 
 Lượm ơi còn không ? ”
- Cảm xúc nghẹn ngào, đau xót như 1 tiếng nức nở.
- HS trả lời cá nhân : tác giả nhân danh người chú có quan hệ thân tình gắn bó với Lượm.
- HS trả lời cá nhân : 2 lần gọi Lượm là đồng chí thể hiện tình cảm vừa chân tình, vừa trân trọng, coi Lượm như người bạn chiến đấu.
- Trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân. 
- Đọc ghi nhớ.
 I. Tìm hiểu chung: 
- Tố Hữu tên thật là Nguyễn Kim Thành , sinh năm 1920, quê ở Huế.
- Bài thơ được sáng tác vào năm 1949 trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Tác phẩm kể và tả về Lượm qua hồi tưởng và tưởng tuợng của tác giả
II. Phân tích :
1. Nội Dung :
 a. Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ của 2 chú cháu :
 - Trang phục giống như một vệ quốc : cái sắc xinh xinh, ca lô đội lệch.
 - Dáng điệu : nhỏ nhắn, nhanh nhẹn.
 - Lời nói : tự nhiên, chân thật.
=> Lượm hồn nhiên, vui tươi, yêu đời, say mê công tác kháng chiến.
 b. Lượm trong chuyến đi liên lạc cuối cùng :
“Vụt qua  hiểm nghèo”
-> Lượm gan dạ, dũng cảm
“Bỗng loè  giữa đồng”
-> Sự sót thương và cảm phục trước 1 cái chết dũng cảm nhưng nhẹ nhàng, thanh thản.
c. Hình ảnh Lượm trong tâm trí nhà thơ :
“ Ra thế
 Lượm ơi !”
“ Thôi rồi Lượm ơi 
 Lượm ơi còn không ? ”
-> Cảm xúc nghẹn ngào, đau xót như 1 tiếng nức nở.
 “ Chú bé 
  đường vàng”
- Lượm sống mãi trong tâm trí nhà thơ, Lượm còn mãi với cuộc đời.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hiện ghi nhớ. 
Hỏi : Em hiểu và cảm nhận được những nội dung, ý nghĩa sâu sắc nào qua bài thơ ?
 + Em nhận thức được gì về nghệ thuật của bài thơ ? (Thể thơ, cách xưng hô, dùng từ, )
- Nêu ý nghĩa văn bản ?
- Trả lời nhóm (2 HS) : Khắc hoạ hình ảnh cao đẹp của chú bé liên lạc, biểu hiện tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả.
- Gọi bằng nhiều đại từ khác nhau : chú bé, cháu bé, Lượm, đồng chí -> gần gũi, thân thiết, trìu mến, kính trọng.
-Thể thơ 4 tiếng, dùng nhiều từ láy.
 2. Nghệ Thuật :
- Thể thơ 4 chữ giàu chất dân gian , phù hợp với lối kể chuyện.
- Sử dụng nhiều từ láy gợi hình, giàu nhạc điệu.
- Kết hợp nhiều phương thúc biểu đạt : tự sự + miêu tả + biểu cảm.
- Cách ngắt các dòng thơ thể hiện sự đau xót , xúc động khi hay Lượm hi sinh.
- Kết cấu đầu cuối tương ứng.
III.Tổng kết:
Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên , dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình ảnh cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ đã thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung.
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò.
- Củng cố:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ
Hỏi : Qua bài thơ, em có cảm nghĩ gì về nhân vật Lượm ?
* Hướng dẫn tự học : 
+ Học bài.
 + Chuẩn bị : Mưa.
- Đọc.
- Yêu mến, xót thương, khâm phục, tự hào về Lượm.
Tuần: 27
Tiết: 100
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
	 MƯA
 (Tự học có hướng dẫn)
I.MỤC TIÊU : 
- Hiểu và cảm nhận bức tranh thiên nhiên và tư thế con người được miêu tả trong bài thơ.
- Hiểu nét đặc sắc nghệ thuật.
- Yêu con người , yêu quê hương, đất nước.
II.KIẾN THỨC CHUẨN :
1.Kiến Thức :
- Nét đặc sắc của bài thơ : kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản.
 2.Kĩ Năng :
- Đọc diễn cảm bài thơ tự do.
- Đọc – hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả.
- Nhận diện và phân tích được tác dụng của phép nhân hóa , ẩn dụ trong bài.
- Trình bày những suy nghĩ sau khi hoc xong bài thơ.
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
Hoạt động 1 : Khởi động 
- Ổn định nề nếp – kiểm tra sĩ số.
Hỏi : Em hiểu và cảm nhận được những nội dung, ý nghĩa sâu sắc nào qua bài thơ 
- GV giới thiệu bài mới.
- Báo cáo sỉ số.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe, ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích .
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao. 
- Nêu vài nét về tác giả.
- Hướng dẫn HS đọc văn bản.
Hoạt động 3:Phân tích 
Hỏi: Bài thơ miêu tả gì ?
- GV nhận xét.
Hỏi : Hãy tìm bố cục bài thơ ?
- GV nhận xét.
Hỏi: Hình dáng, trạng thái của mỗi loài lúc sắp mưa như thế nào? Những từ ngữ nào thể hiện?
 - GV cho HS thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt lại.
Hỏi: Hình ảnh con người trong bốn câu thơ cuối như thế nào?
- Đọc.
- HS trả lời cá nhân. 
- Đọc diễn cảm.
- HS trả lời cá nhân : miêu tả cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa.
- HS tìm bố cục.
- HS thảo luận: Mọi việc đều khẩn trương, vội vã-tìm từ ngữ thể hiện.
-> đại diện nhóm trả lời.
- HS trả lời cá nhân: Mọi việc đều khẩn trương, vội vã.
 I. Tìm hiểu chung: 
- Bài thơ miêu tả cảnh vật thiên nhiên ở làng quê trước và trong cơn mưa.
II. Phân tích :
 1.Nội dung:
a. Cảnh thiên nhiên :
 * Trước cơn mưa :
 - Mọi việc đều khẩn trương, vội vã.
 * Trong cơn mưa :
- Chớp rạch.
- Mưa rơi lộp độp, chéo mặt sân, mù trắng nước.
- Cây lá hả hê.
-> nhân hoá => Cảnh tượng của một cuộc ra trận dữ dội.
b. Hình ảnh con người :
- Đội sấm, đội chớp, đội cả trời mưa -> khoa trương => vẻ hiên ngang lớn lao của con người trước thiên nhiên.
Hỏi Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
- Nêu ý nghĩa văn bản ?
- HS trả lời cá nhân 
.
3. Nghệ Thuật :
- Thể thơ tự do , câu ngắn , nhịp nhanh.
- Sử dụng phép nhân hóa , tạo dựng hình ảnh sống động về cơn mưa.
- Khắc họa hình ảnh cha đi cày về mang ý nghĩa biểu trưng cho tư thế lớn lao , sức mạnh và vẻ đẹp con người trước thiên nhiên.
- Quan sát và miêu tả thiên nhiên một cách hồn nhiên , tinh tế và độc đáo.
III.Tổng kết :
Bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên nhiên và tư thế vững chãi của con người Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi , thân thiện của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê yêu quí của mình.
 Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò. 
Hỏi Cảnh thiên nhiên được miêu tả trong bài thơ như thế nào?
* Hướng dẫn tự học :
 + Học bài.
 + Chuẩn bị : Hoán dụ.
+Nắm đuợc khái niệm hoán dụ và tác dụng của hoán dụ.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 6(15).doc