I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ.
- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
2. Kỹ năng: - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
3.Thái độ: Rèn lòng ham mê môn Văn – tập làm thơ về ngày 8/3
III.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với văn bài “ Lượm ,với “So sánh,
nhân hóa, ẩn dụ”
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
IV. PHƯƠNG PHÁP:-Phân tích mẫu.
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: : Đọc thuộc và nêu nội dung chính của bài thơ “ Lượm” – Tố Hữu?
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS .
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã được học bài thơ “ Lượm’ của Tố Hữu . Với mỗi câu bốn tiếng,
số câu trong bài không hạn định . Vậy thể thơ bốn chữ có những đặc điểm như thế nào ?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .
TUẦN 27 Tiết 101 : Ngày soạn:03/03/2012 Ngày dạy : 07/03/2012 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5- VĂN TẢ CẢNH (VIẾT Ở NHÀ) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh nghiệm cho bài sau đạt kết quả tốt hơn. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết văn tả cảnh. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Chấm và trả bài, vào điểm cụ thể, chính xác. 2. Học sinh: Chuẩn bị đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân . III.PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, vấn đáp thảo luận.... IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh ? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Tiết học trước các em đã viết bài văn tả cảnh, để giúp các em phát huy ưu điểm, rút kinh nghiệm những lỗi mắc phải cho bài sau đạt kết quả tốt hơn, chúng ta sẽ có tiết trả bài. HOẠT ĐỘNGM CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Phân tích và tìm hiểu đề bài tập làm văn số 5 - GV ghi đề bài lên bảng - HS nêu yêu cầu chung của đề bài? - GV cho HS thảo luận nhóm 3 phút lập dàn ý cho đề bài trên -> GV nhận xét, chỉnh sửa và ghi lên bảng Hoạt động II: Nhận xét chung, đánh giá bài viết, sửa lỗi cụ thể cho HS + GV nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài viết của HS + GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng khác nhau Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng. - GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu - GV đọc trước lớp bài khá nhất của một số bạn , bài yếu của bạn để các em khác rút kinh nghiệm cho bản thân . GV Trả bài - Ghi điểm I.PHÂN TÍCH VÀ TÌM HIỂU ĐỀ: Đề bài: Câu 1 : Nêu Nghệ thuật: Ý nghĩa văn bản'' BTCEGT'' (3đ) Câu 2 : Em hãy tả quang cảnh trường em giờ ra chơi (7đ) àYêu cầu chung: Câu 1 : Học sinh nêu đúng Nghệ thuật: Ý nghĩa văn bản'' BTCEGT'' theo chuẩn kiến thức kỹ năng (3đ) Câu 2 : Em hãy tả quang cảnh trường em giờ ra chơi (7đ) Học sinh viết bài văn tả cảnh hoàn chỉnh , bố cục rõ ràng . Kết hợp các năng lực trong khi miêu tả . Lời văn diễn đạt lưu loátt, trình bày sạch đẹp . - Chữ viết rõ ràng, chính xác không sai chính tả. à Dàn ý sơ lược * Mở bài : ( 1đ) : Giới thiệu cảnh ngôi trường trong giờ ra chơi * Thân bài ( 5đ) : Tả cảnh ngôi ngôi trường theo trình tự . Trước giờ ra chơi: cảnh ngôi trường yên tĩnh, chỉ nghe tiêng thầy cô giảng bài, các dãy lớp, không khí trong lành . Trong giờ ra chơi: Có tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi đã đến . + HS ùa ra như đàn ong vỡ tổ + Các bạn nam: chơi bóng chuyền, bắn bi, đá cầu + Các bạn nữ : chơi nhảy dây, kéo co, + Các bạn khác: tụ tập thành nhóm ngồi trong lớp hoặc đứng ở hành lang của trường nói chuyện - Sau giờ ra chơi: các bạn xếp thành hàng tập thể dục và chuẩn bị vào lớp * Kết bài ( 1đ) : Cảm xúc và suy nghĩ của em đối với những giờ ra chơi II. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ BÀI CỦA HS 1.Ưu điểm: - Về hình thức: đảm bảo yêu cầu của một bài văn. - Biết tả quang cảnh của trường giờ ra chơi. 2.Nhược điểm: Phần trọng tâm về tả cảnh còn sơ sài, không theo trình tự mà đâu kể đấy, nhiều em nói dông dài về trường lớp mà chưa tập trung vào tả cảnh ra chơi có những hoạt động nào, diễn ra như thế nào.. Một số ít chấm câu tuỳ tiện, hoặc không chấm câu cả đoạn văn dài. Một số ít dùng từ không chính xác, lỗi chính tả, lỗi lặp từ. Trình bày bẩn, gạch tẩy bừa bãi, không viết hoa danh từ riêng hoặc sau dấu chấm không viết hoa. à Chữa lỗi cụ thể: - Lỗi diễn đạt: Lủng củng, chưa gãy gọn(Em rất thích sân tường của em vì nó không bẩn, không vứt vệ sinh công cộng ) => Em rất thích sân tường của em vì nó rất sạch sẽ.. - Lỗi dùng từ: Ngôi trường yên tính -> Ngôi trường yên tĩnh Tiếng trống tung tung tung-> Tiếng trống tùng ! tùng ! tùng! - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu. - Chính tả: - Sai nhiều lỗi chính tả như :(tiếng chống, trăm sóc, đi suống, , bận dộn..) => Tiếng trống, chăm sóc, , đi xuống, bận rộn . - Viết số, viết tắt đặc biệt là viết số trong bài làm ( 3 tiếng trống, 2 bạn chơi nhảy dây..) - Nhiều bài chưa viết được,làm đối phó . BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VĂN TẢ CẢNH Lớp SS Điểm9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 6D1 30 V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xem lại phương pháp làm bài văn tả cảnh - Chuẩn bị bài "TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ”. VI.RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***************************************************** Ngày soạn:03/03/2012 Ngày dạy : 07/03/2012 Tiết102 : TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ. - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ. 3.Thái độ: Rèn lòng ham mê môn Văn – tập làm thơ về ngày 8/3 III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với văn bài “ Lượm ,với “So sánh, nhân hóa, ẩn dụ” 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP:-Phân tích mẫu. V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: : Đọc thuộc và nêu nội dung chính của bài thơ “ Lượm” – Tố Hữu? GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS . 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã được học bài thơ “ Lượm’ của Tố Hữu . Với mỗi câu bốn tiếng, số câu trong bài không hạn định . Vậy thể thơ bốn chữ có những đặc điểm như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I:Yêu cầu chung về thể loại thơ bốn chữ Yêu cầu chung của thể loại thơ này? Mỗi dòng mấy chữ? Có mấy câu trong một khổ thơ? Nhịp thơ? Cách gieo vần như thế nào ? Nhận biết cách gieo vần trong bài thơ "Lượm " ? Học sinh xem lại bài thơ “ Lượm” Số tiếng trong từng câu ? Số câu trong từng bài ? Cách chia đoạn có gì đáng chú ý ? - Nhận xét về nhịp, vần? Giáo viên đọc đoạn thơ. Hướng dẫn học sinh phân tích nhịp, vần . (Gieo vần hỗn hợp, không theo trình tự nào ) - Học sinh trình bày – lớp nhận xét – giáo viên nhận xét Hoạt động II:Hướng dẫn HS tìm các cách gieo vần trong các ví dụ trang 85/SGK. GV hướng dẫn HS tạo lập đoạn thơ hay một bài thơ có nội dung miêu tả hoặc kể chuyện theo thể thơ bốn chữ. -Trình bày trước tập thể bài ( đoạn thơ ) đã làm I. YÊU CẦU CHUNG VỀ THỂ THƠ BỐN CHỮ: - Mỗi dòng bốn chữ; bốn câu = một khổ thơ ; -Thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ , gieo vần liền và vần cách hay vần hỗn hợp.Xuất hiện nhiều trong tục ngữ , ca dao và đặc biệt là vè. -Cách gieo vần : - Vần lưng : loại vần được gieo ở giữa dòng thơ. -Vần chân : vần gieo ở cuối dòng thơ. -Vần liền : các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau ở cuối câu. -Vần cách :các vần tách ra không liền nhau. Ví dụ : Chú bé / loắt choắt-Cái xắc / xinh xinh Cái chân / thoăn thoắt-Cái đầu / nghênh nghênh. II. THỰC HÀNH: 1. Bài thơ: Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa Hạt gạo làng ta Có công các bạn Sớm nào chống hạn Vực mẽ miệng gầy Trưa vào bắt sâu 2. Vần chân: hàng – trang, núi – bụi. Vần lưng: hàng – ngang, trang –màng. 3. Vần liền: hẹ – mẹ, đàn – càn. Vần cách: cháu – sáu, ra – nhà. 4. Thay chữ:: Sưởi = cạnh ; Đò = sông. 5. Tập làm thơ 4 chữ về mẹ, bà, cô nhân ngày 8/3 Trình bày bài ( đoạn) thơ đã chuẩn bị ở nhà . Chỉ ra nội dung, đặc điểm ( vần, nhịp ). VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC -Đặc điểm của thể thơ bốn chữ. -Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn chữ. Soạn bài: “Cô tô”. VII. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************ Ngày soạn:03/03/2012 Ngày dạy : 08/03/2012 Tiết 103 +104 : Văn bản: CÔ TÔ (Trích bài ký “Cô Tô” của Nguyễn Tuân) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. - Yêu mến thiên nhên và con người trên đất nước. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản; giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, con người lao động, học tập cách viết văn, sử dụng các phép tu từ của tác giả. III.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: Soạn và tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với bài , “So sánh, nhân hóa, ẩn dụ”. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình.Vấn đáp tái hiện.Nêu và giải quyết vấn đề. 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Hoán dụ” với Tập làm văn bài “ Phương pháp tả cảnh” 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Câu 1 : Đọc thuộc lòng một đoạn bài thơ trong bài thơ“Lượm'' ? Câu 2 : Nêu nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ? * Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu1 Hsinh trả lời được một đoạn bất kỳ trong bài thơ 4đ Câu 2 . Nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ bốn chữ, giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện. - Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu. - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: TS,MT,BC. - Cách ngắt dòng các câu thơ - Kết cấu đầu cuối tương ứng trong bài thơ khắc sâu hình ảnh của nhân vật làm nổi bật chủ đề tác phẩm : hình ảnh chú bé Lượm hồn nhiên, vô tư, vui tươi, yêu đời hăng hái, dũng cảm sẻ sống mãi trong lòng tác giả, trong lòng chúng Ý nghĩa văn bản - Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hy sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho chú bé lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung. 3 đ 3đ 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: : Sau một chuyến ra thăm quần đảo Cô Tô trong vịnh Bắc Bộ, nhà văn Nguyễn Tuân viết bút ký – tuỳ bút Cô Tô nổi tiếng tả cảnh thiên nhiên và đời sống con người ở một vùng đảo biển cách Quảng Ninh khoảng 100km. Đoạn trích học ở gần cuối bài tái hiện cảnh một buổi sớm bình thường trên vùng đảo Cô Tô HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Giới thiệu chung Giáo viên hướng dẫn – học sinh tìm hiểu tác giả ? tác phẩm ? .Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản GV hướng dẫn cách đọc : giọng vui tươi hồ hởi. GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc HS đọc chú thích, văn bản Gv giải thích một số từ khó. Hd HS chia bố cục của bài văn ? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ? - Bức tranh toàn cảnh của Cô Tô được tác giả đề cập trong thời gian, điều kiện nào? Không gian ở đảo ra sao? - Vẻ đẹp của đảo được thể hiện qua những chi tiết cụ thể nào trong bài? (cây , cát, nước biển ,...?) - Từ loại gì tác giả sử dụng? * Học sinh đọc đoạn 2 : Cảnh mặt trời mọc bên bờ biển đảo Cô Tô được quan sát và miêu tả theo trình tự nào ? Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời điểm đó ? Cảnh rạng đông được tác giả miêu tả cụ thể như thế nào ? Nghệ thuật miêu tả ? Qua đó em cảm nhận được bức tranh thiên nhiên như thế nào ? Cái cảch đón nhận mặt trời mọc của tác giả diễn ra như thế nào ? Theo em vì sao nhà văn lại có cách đón nhận như vậy . I.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Tác giả : Nguyễn Tuân ( 1910 -1987) , là nhà văn nổi tiếng, có sở trường về tùy bút và kí . - Tác phẩm của ông thể hiện phong cách tài hoa, giàu hình ảnh, ngôn từ.. 2.Tác phẩm: - Trích từ phần cuối bài kí “ Cô Tô” - Bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô (Quảng Ninh) II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN: 1.Đọc – Chú thích: 2. Bố cục: 3 đoạn - Từ đầu "sóng ở đây": =>Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão. - Tiếp "nhịp cánh”: =>Cảnh mặt trời mọc trên biển tráng lệ, hùng vĩ - Còn lại: =>Cảnh sinh hoạt và lao động, việc chuẩn bị cho chuyến ra khơi của con người trên đảo . 3.Tìm hiểu chi tiết văn bản : a) Cảnh thiên nhiên trên đảo Cô Tô: à Sau trận bão: Bầu trời trong trẻo, sáng sủa . Cây thêm xanh mượt . Nước biển lam biếc Cát vàng giòn hơn. Cá nặng lưới. => Tính từ chỉ màu sắc, ánh sáng : bức tranh phong cảnh biển đảo tươi sáng, khoáng đãng , vẻ đẹp trong sáng à Cảnh mặt trời mọc trên biển: - Mặt trời tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả trứng, đầy đặn, hồng hào, thăm thẳm, đường bệ đặt lên mâm bạc... - Chân trời màu ngọc trai, nước biển ửng hồng như mâm lễ Phật. - Vài chú nhạn chao đi, con hải âu bay ngang So sánh, gợi tả: bức tranh đẹp rực rỡ, tươi sáng, tráng lệ, đầy chất thơ. * Học sinh đọc đoạn còn lại . Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô nhà văn đã chọn điểm không gian nào ? Tại sao tác giả lại chọn địa điểm đó ? Trong con mắt Nguyễn Tuân, sự sống nơi đảo Cô tô diễn ra như thế nào quanh cái giếng nước ngọt ? Tại sao tác giả nhận thấy cảnh sinh hoạt giống đảo: vui như một cái bến” ? Cảnh sinh hoạt đó đã gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống của con người trên đảo Cô tô ? Theo em, trong khi quan sát miêu tả sự sống nơi đảo Cô Tô, nhà văn mang vào đó tình cảm nào của mình ? Hoạt động III: Tổng kết Em hãy nêu một số đặc sắc nghệ thuật trong bài ? Nêu ý nghĩa văn bản ? HS đọc ghi nhớ: SGK b) Cảnh cảnh sinh hoạt và lao động của người dântrên đảo à Cảnh sinh hoạt quanh giếng nước ngọt: - Vui như một cái bến và đậm đà, mát nhẹ hơn mọi chợ ở đất liền - Người đến gánh nước vào thùng, cong nối tiếp đi đi, về về à Cảnh anh hùng Châu Hoà Mãn quẫy nước cho thuyền . -> Tình cảm chân thành và thân thiện với con người và cuộc sống nơi đây . So sánh, ngôn ngữ độc đáo: cuộc sống đầm ấm , bình yên, dung dị, hạnh phúc -> Tình cảm yêu mến, gắn bó với tác giả với thiên nhiên đất nước . III. TỔNG KẾT: 1. Nghệ thuật : -Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác , độc đáo. -Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo . 2. Ý nghĩa văn bản :Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô , vẻ dệp của người lao động trên dảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu mến của tác giả đối với mảnh đất quê hương. (Ghi nhớ SGK) VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC- Phần Ghi nhớ . -Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. -Hiểu được ý nghĩa của các hình ảnh so sánh. -Tham khảo một số bài viết về đảo Cô Tô để hiểu và thêm yêu mến một vùng đất của Tổ quốc. -HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TLV SỐ 6 -VĂN TẢ NGƯỜI. -Ôn tập văn miêu tả - Phương pháp tả người . VII..RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. **************************************************
Tài liệu đính kèm: