Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu: Giúp HS :

1. Kiến thức:

 - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.

 - Tác dụng của hoán dụ.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiến việt.

- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.

3. Thái độ:

- Từ chỗ hiểu được tác dụng của hoán dụ, học sinh có ý thức sử dụng hoán dụ đúng văn cảnh.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II sgk, Tr.82, 83

- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi sgk

III. Tiến trình bài dạy:

1 Kiểm tra:

- Sĩ số: 6A.; 6B:.

-Bài cũ (4'): Thế nào là ẩn dụ ? có mấy kiểu ẩn dụ ? cho ví dụ minh hoạ ?

2. Bài mới

* Giới thiệu bài (1'):

 

doc 11 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5 /03/2011	
Giảng: 6A:...../03/2011	
 6B:...../03/2011
Tiết:101
Hoán dụ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
1. Kiến thức: 
	 - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
	 - Tác dụng của hoán dụ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiến việt.
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.
3. Thái độ:
- Từ chỗ hiểu được tác dụng của hoán dụ, học sinh có ý thức sử dụng hoán dụ đúng 	văn cảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II sgk, Tr.82, 83
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi sgk
III. Tiến trình bài dạy:
1 Kiểm tra:
- Sĩ số:	6A....................................;	6B:.................................
-Bài cũ (4'): Thế nào là ẩn dụ ? có mấy kiểu ẩn dụ ? cho ví dụ minh hoạ ?
2. Bài mới
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm hoán dụ.
 GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk- 83.
 HS đọc ví dụ.
- áo nâu, áo xanh chỉ ai ? nông thôn, thị thành chỉ những ai?
- Xác định mối quan hệ giữa những sự vật trên ? (áo nâu, áo xanh "những người nông dân và công nhân ": quan hệ đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất đó. Nông thôn, thành thị "những người sống ở nông thôn và những người sống ở thành thị": quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng)
- Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu hoán dụ là gì ?
GV treo bảng phụ so sánh 2 cách nói: Câu thơ trên và cách nói diễn xuôi câu thơ:
(Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở thành thị đứng lên) 
 - Cách nói nào hay hơn? Vì sao?
(Nói theo cách thứ nhất hay hơn)
- Vậy hoán dụ có tác dụng gì?
HS đọc ghi nhớ 
HĐ2(10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các kiểu hoán dụ.
 HS đọc ví dụ SGK – 83
GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ.
- Bàn tay ta gợi cho em liên tưởng đến sự vật gì? Đó là mối quan hệ gì?
- Một, ba dùng để chỉ số lượng như thế nào? Đặt trong câu thơ, số đếm trên nói đến điều gì?
- Đó là mối quan hệ gì?
- "Đổ máu" gợi cho em liên tưởng đến sự kiện gì? Vì sao em liên tưởng như thế?
Mối quan hệ của chúng như thế nào?
- Quan sát ví dụ phần I và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trên thuộc kiểu quan hệ gì?
(Lấy vật chứa đựng để gọi tên vật được chứa đựng)
- Qua các ví dụ trên, em thấy có mấy kiểu hoán dụ ?
HS đọc ghi nhớ
- Em hãy tìm ví dụ minh hoạ?
(+ Nữ sinh viên -> áo dài (dấu hiệu – sự vật)
+ Hoa phượng -> hoa học trò. (dấu hiệu – sự vật)
+ Các em HS và các thầy cô giáo đang chào cờ -> cả trường đang chào cờ. (Vật chứa đựng – gọi vật chứa đựng)
HĐ3(15'): Hướng dẫn học sinh luyện tập
HS đọc bài tập 1 
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận.
- Nhóm 1: ý a
- Nhóm 1: ý b
- Nhóm 1: ý c
- Nhóm 1: ý d
Đại diện các nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận
GV: - nêu yêu cầu bài tập 2
Hướng dẫn HS kẻ bảng so sánh.
Giao phiếu đã kẻ bảng.
HS thảo luận theo nhóm bàn
Đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, chữa bài.
I. Hoán dụ là gì?
* Ví dụ: sgk – Tr. 83
- áo nâu -> Nông dân
- áo xanh -> Công nhân
- Nông thôn -> Những người ở nông thôn 
- Thị thành -> Những người ở thành thị
=> Hoán dụ: Gọi tên sự vật bằng tên sự vật khác có quan hệ gần gũi.
- Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm.
* Ghi nhớ: (SGK - 82)
II. Các kiểu hoán dụ:
* Ví dụ (SGK – 83)
a) Bàn tay ta - Chỉ người lao động ->
Quan hệ bộ phận - toàn thể
b) Một, ba - dùng thay cho “số ít” và “số nhiều” nói chung -> Quan hệ cụ thể - trừu tượng
c) Đổ máu - chỉ “sự hi sinh, mất mát” (ngày Huế nổ ra chiến sự) -> Quan hệ dấu hiệu của sự vật - sự vật
* Ghi nhớ ( SGK - 83)
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a) Làng xóm - người nông dân -> Quan hệ vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
b. Mười năm - thời gian trước mắt; 
trăm năm - Thời gian lâu dài -> Quan hệ cái cụ thể - cái trìu tượng
c) áo chàm - người dân Việt Bắc 
 -> Quan hệ dấu hiệu của sự vật - sự vật
d) Trái đất - nhân loại -> Quan hệ giữa vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
2. Bài tập 2 
Giống
Khác
Ví dụ
ẩn dụ
đều gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên gọi sự vật hiện tượng khác
dựa vào mối quan hệ tương đồng (hình thức, cách thức thực hiện, phẩm chất, cảm giác)
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Hoán dụ
dựa vào mối quan hệ tương cận (bộ phận – toàn thể, vật chứa đựng – vật bị chứa đựng, dấu hiệu của sv – sv, cụ thể – trừu tượng)
Áo chàm đưa buổi phõn li
Cầm tay nhau biết núi gỡ hụm nay
3. Củng cố (3'):
- Hoán dụ là gì?
- Các kiểu hoán dụ?
- Sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'): 
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK, nắm chắc hoán dụ, tác dụng và các kiểu hoán dụ.
- Làm bài tập 3 
- Làm bài tập trong tiết "Tập làm thơ 4 chữ"- Chuản bị sưu tầm các bài thơ chữ phục vụ cho cho giờ học sau.
Ngày soạn:..../..../20101	
Giảng 6A:...../...../2011	
 6B:...../...../2011
Tiết 102
Tập làm thơ bốn chữ
I. Mục tiêu: Giúp HS 
1. Kiến thức: 
	- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
	- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chũ nói riêng.
	- Tớch hợp mụi trường: Liờn hệ khuyến khớch làm thơ về đề tài mụi trường
2. Kĩ năng:
	- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
	- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
	- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
3. Thái độ:
	Giáo dục học sinh lòng yêu thích thơ ca, văn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số đoạn thơ 4 chữ.
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:
- Sĩ số	6A:..............................;6B:...........................
	- Kiểm tra: - Hoán dụ là gì?
	 - Các kiểu hoán dụ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1(10'): GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
 GV kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh theo yêu cầu sgk 
- Em đã được đọc, được đọc bài thơ 4 chữ nào ?
(Bài Lượm, bài đọc thêm Tr 84, 85, 86)
GV: Treo bảng phụ các bài thơ:
 GV hướng dẫn nhận diện vần, các kiểu gieo vần trong thơ 4 chữ: Vần lưng, vần chân, vần liền, vần cách. Thể thơ này thường có nhiều dòng, mỗi dòng 4 chữ, thường ngắt nhịp 2/2, vừa kể vừa tả(xuất hiện trong tục ngữ, vè, ca dao.)
Qua các khổ thơ vừa phân tích, em hãy chỉ ra đặc điểm của thơ bốn chữ? (số tiếng/ câu, số câu, số khổ, cách ngắt nhịp, vần, cách gieo vần)
HĐ2(29'): HS tập làm thơ 4 chữ.
GV: Treo bảng phụ ghi hai khổ thơ, y/c HS dựa vào đặc điểm thơ bốn chữ chỉ ra hai từ sai, thay từ cạnh và sông vào cho đúng.
* Bài tập thêm: (bảng phụ)
* Cho các từ:
Lặn, ngầm, chìm, xô, vỗ
Nhạc khúc, ca khúc, câu hát, điệu hát. Hãy điền vào chỗ trống cho phù hợp với đoạn thơ:
Ta là con chim
Đi tìm hạnh phúc
Sóng nổi sóng ...........
Bổng trầm..................
(chìm, nhạc khúc)
* Cho các từ: quý, thương, mến. Hãy điền vào chỗ trống cho phù hợp với đoạn thơ:
Đẹp thế người ơi
Lòng ta chung thuỷ
Dâng hiến cho đời
Ta yêu ta.................
HS: -Trình bày đoạn thơ đã chuẩn bị ở nhà, chỉ ra cách gieo vần, nội dung, đặc điểm của thể thơ? 
- Cả lớp nhận xét, góp ý, từng HS tự sửa bài .
- Giáo viên đánh giá và xếp loại.
Chuẩn bị:
1. Nhận diện thể thơ:
a) Vần
* VD1: sgk/85
Mây lưng chừng hàng hàng - trang vần
Về ngang lưng núi núi - bụi chân
Ngàn cây nghiêm trang vần
Mơ màng theo bụi. ngang - màng lưng
b) Cách gieo vần:
* VD2: SGK/85
Cháu đi đường cháu Ngày xưa còn bé
Chú lên đường ra Bắt bướm hái hoa 
Đến nay tháng sáu Buổi trưa vắng vẻ 
Chợt nghe tin nhà. Ngủ tựa tay bà.
 Vần cách
* VD3: SGK/85
Nghé hành nghé hẹ Trên từng mái phố 
Nghé chẳng theo mẹ Chuông nhà thờ đổ
Thì nghé theo đàn Mỗi buổi hoàng hôn
Ngúe chớ đi càn Rủ xuống linh hồn
Kẻ gian nó bắt Chim hôm về tổ.
 Vần liền
c) Nhịp thơ: Thường ngắt nhịp 2/2 
2. Đặc điểm của thơ bốn chữ:
- Mỗi câu có bốn tiếng
- Số câu, số khổ không hạn định
- Thường ngắt nhịp 2/2
- Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cách
- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, vè.
II. Tập làm thơ bốn chữ:
Chỉ ra hai chữ sai và thay bằng hai chữ sông, cạnh cho phù hợp.
Em bước vào đây Nay chị lấy chồng
Gió hôm nay lạnh ở mãi Giang Đông
Chị đốt than lên Dưới làn mây trắng
để em ngồi sưởi (lạnh) Cách mấy con đò (sông)
2.Tập làm thơ bốn chữ: 
- Một bài hoặc đoạn thơ 
- Nội dung: miêu tả về một sự việc hay một con người theo vần tự chọn.
3. Củng cố (3'): 
- Nhắc lại đặc điểm gieo vần của thơ 4 chữ.
- Học sinh đọc thêm một số bài thơ trong SGK Tr 86, 87
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'): 
- Nắm chắc đặc điểm của thể thơ 4 chữ, cách gieo vần của thể thơ
- Soạn bài : Cô Tô
Soạn: 7/03/2011 	
Giảng:6A....../03/2011	
 6B:.....03/2011
Tiết 103
Cô Tô
( Nguyễn Tuân)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
	- vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
	- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 
2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm văn bản : giọng đọc vui tươI, hồ hởi.
- Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo cô tô sau khi học xong văn bản.
3. Thái độ:
 - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam.
II. Chuẩn bị :
- GV:Đọc tài liệu, Soạn bài
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: 6A ..................................6B ........................................ 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1')
Hoạt động của thầy và Trò
Nội dung
HĐ1(10'): Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
GV hướng dẫn giọng đọc: giọng vui tươi hồ hởi.
GV đọc mẫu ; HS đọc 
HS đọc chú thích * giới thiệu về tác giả, tác phẩm. 
GV giới thiệu thêm về đoạn trích: đoạn kí trích trong bút kí cùng tên ghi lại những cảnh sắc thiên nhiên tuyệt mĩ và hình ảnh con người lao động đáng yêu. 
GV kiểm tra chú thích 2, 3, 4, 5 10, 11.
HĐ2(5'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung văn bản. 
- Văn bản trên tả cảnh gì ? 
(Tả cảnh thiên nhiên và con người trên đảo Cô Tô )
- Văn bản được tả theo trình tự nào, điểm nhìn của tác giả ở mỗi đoận ở đâu?
- Dựa vào trình tự trên, em hãy tìm bố cục văn bản ? 
 (- Đ1: Từ đầu -> ở đây: Tả toàn cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi qua -> Điểm nhìn trên nóc đồn biên phòng Cô Tô.
- Đ2: Tiếp -> nhịp cánh: cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô -> Điểm nhìn miêu tả: Nơi đầu mũi đảo.
- Đ3: đoạn còn lại: Cảnh sinh hoạt buổi sớm trên đảo ->)
HĐ3(20'): Hướng dẫn HS tìm hiểu vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão.
 - Tác giả nhận xét chung về đảo Cô Tô như thế nào ?
- Hãy cho biết tác giả tả CôTô trên những phương diện nào?
- Cây trên núi đảo
- Nước biển
- Cát
- Các phương diện đó được tả như thế nào?
- Em hiểu "xanh mượt" là xanh như thế nào ?
- "Lam biếc" là màu xanh như thế nào?
- "vàng ròn" là màu vàng như thế nào?
- Xác định các từ chỉ mức độ ?
- Tác giả sử dụng từ loại gì ?
- Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của đảo CôTô ?
- Để tả được cảnh đẹp ấy tác giả đã chọn vị trí quan sát như thế nào ?
( Trèo lên nóc đồn -> Cao)
- Vị trí quan sát đó có lợi gì?
( Quan sát rộng, bao quát toàn cảnh)
- Tác giả có cảm xúc gì khi ngắm đảo CôTô?
( càng thấy yêu mến hòn đảo như bất kì người dân chài nào-> đoạn văn dạt dào cảm xúc gắn bó , yêu thương của tác giả với Cô Tô)
- Đọc đoạn văn trên em có cảm xúc gì?
- Nếu được đứng trên vị trí như tác giả em thấy thế nào?
- Qua miêu tả cảnh đảo sau cơn bão, em có nhận xét gì về cảnh sắc thiên nhiên Việt Nam quanh ta ?
(Thiên nhiên ban tặng cho con người những cảnh đẹp đầy sức sống, tô điểm cho đời sống con người thêm phong phú)
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích
- Tác giả. SGK- Tr.89
- Tác phẩm
- Từ khó
II. Tìm hiểu văn bản:
* Tìm hiểu chung:
- Bố cục :3 đoạn
1. Vẻ đẹp trong sáng của đảo CôTô sau khi trận bão đi qua
- Một ngày trong trẻo, sáng sủa
- Cây trên núi đảo: thêm xanh mượt
- Nước biển: Lam biếc hơn hết 
- Cát: Vàng ròn hơn nữa
-> Tính từ miêu tả, từ chỉ mức độ -> Vẻ đẹp trong trẻo, bao la, tươi sáng của đảo CôTô
3. Củng cố (3'): 
- Đọc lại đoạn văn 
- Tả lại cảnh CôTô sau một ngày dông bão?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Học thuộc lòng: Cây trên núi-> giã đôi
- Phân tích cảnh trên đảo
- Đọc đoạn còn lại 
 Soạn: 7/03/2011 	
Giảng:6A....../03/2011	
 6B:.....03/2011
Tiết: 104
 Cô Tô (tiếp theo)
( Nguyễn Tuân)
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Kiến thức: Giúp HS :
	- vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
	- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 
2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm văn bản : giọng đọc vui tươI, hồ hởi.
- Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo cô tô sau khi học xong văn bản.
3. Thái độ:
 - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đoạn văn mẫu miêu tả cảnh mặt trời mọc. 
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:
- Sĩ số:	6A:................................;	6B:................................
- Kiểm tra (4'): Phân tích hình ảnh thiên nhiên trên vùng đảo Cô Tô sau cơn bão ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy và Trò
Nội dung
HĐ1(2'): Học sinh nhắc lại kiến thức giờ học trước.
- Vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão ?
(Thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau cơn bão: Trong trẻo, bao la, tươi sáng giàu sức sống)
HĐ2(13'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô
HS đọc đoạn 2 từ: Mặt trời rọi lên-> là là nhịp cánh.
- Ngày thứ sáu trên đảo, tác giả có ý định gì?
- Tác giả chọn vị trí quan sát như thế nào ?
(Đứng đầu mũi đảo, rình mặt trời lên )
- Tại sao tác giả không chọn vị trí trên cao như đoạn 1?
(Đứng đầu mũi đảo sẽ nhìn rõ cảnh mặt trời từ từ lên trên vùng đảo Cô Tô)
- "Rình" là hành động như thế nào?
(Được bố trí trước, chờ đợi một sự kiện gì đó sắp sảy ra)
- Có thể thay bằng từ nào? tại sao tác giả không chọn từ đó?
(thể hiện sự chờ đợi, mong chờ một điều kì lạ)
- Trước khi mặt trời mọc, cảnh thiên nhiên trên đảo được nhận xét như thế nào ?
- Cảnh mặt trời mọc được miêu tả như thế nào?
 (Mặt trời nhú dần dần)
- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- So sánh như thế nhằm mục đích gì?
- Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, cánh liên tưởng của tác giả ?
- Tác giả có nhận xét gì về vị trí của mặt trời lúc đó?
- Theo em vẻ đẹp của mặt trời lên được đánh giá như thế nào?
(là quà tặng vô giá cho người dân lao động)
- Em biết có những bài văn, bài thơ nào miêu tả cảnh mặt trời mọc ? so sánh với cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô ?
- Cảnh mặt trời mọc như một bức tranh, em hãy bình về bức tranh này?
GV: Cảnh mặt trời mọc như một bức tranh có không gian 3 chiều: Mặt trời màu đỏ nằm trong nền trời xanh in xuống biển màu nước xanh, tạo thành một tấm gương lớn phản chiếu cả một góc trời rộng lớn, tạo cảm giác rộng lớn, tráng lệ
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác giả ?
(Sử dụng ngôn ngữ chính xác, độc đáo, rất riêng, có nhiều sáng tạo)
- Vì sao tác giả có thể miêu tả hay như vậy ?
(Khả năng quan sát, miêu tả rất riêng, thể hiện tình yêu mến gắn bó với thiên nhiên)
HĐ3(10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cảnh sinh hoạt và lao động trên biển.
 HS đọc đoạn 3 
- Miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo, tác giả tập trung tả hình ảnh nào?
- Quanh cái giếng trên đảo mọi việc diễn ra như thế nào?
- Cảnh đó được tác giả đánh giá nhưthế nào?
(như trong đất liền)
- Quan sát bức tranh SGK và nêu nhận của em về cuộc sống trên đảo?
- Đọc câu cuối đoạn văn và nêu cảm nhận của em?
(thanh bình)
HĐ4(5'): Hướng dẫn học sinh tổng kết văn bản.
- Em có nhận xét gì về cách quan sát và tả cảnh của tác giả?
- Cách sử dụng từ ngữ có đặc điểm gì?
- Đoạn kí giúp em hiều gì về thiên nhiên và con người trên đảo CôTô?
- Qua văn bản nhà văn Nguyễn Tuân đã bồi đắp thêm tình cảm nào trong em ?
(Tình yêu thiên nhiên, đất nước, tình yêu ngôn ngữ dân tộc)
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ5(5'): Hướng dẫn học sinh luyện tập
HS viết đoạn văn.
GV gọi 2,3 học sinh đọc đoạn văn- Lớp nhận xét. 
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão.
2. Cảnh mặt trời mọc trên đảo:
- Chân trời, ngấn bể, sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi
- Mặt trời nhú lên dần dần, tròn trĩnh và phúc hậu như lòng đỏ quả trứng
-> Phép so sánh, liên tưởng sáng tạo, nhận xét tinh tế -> Bức tranh tuyệt đẹp, rực rỡ, tráng lệ, tinh khôi
- Mặt trời: hồng hào,thăm thẳm. đường bệ trên mâm bạc -> Màu sắc hài hoà, phép ẩn dụ-> vẻ đẹp kì ảo mà rất thực
3. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo:
- Bao nhiêu là người, bao nhiêu là thuyền
-> Không khí vui vẻ, rộn ràng, thanh bình
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Quan sát, lựa chọn hình ảnh tiêu biểu, có tính gợi hình cao.
- Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm, các so sánh táo bạo, bất ngờ, giàu trí tưởng tượng.
2. Nội dung:
* Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
Viết đoạn văn miêu tả cảnh mặt trời mọc (trên biển, trên sông, trên núi)
3. Củng cố (3'): 
- Em thích nhất đoạn nào trong bài? Vì sao?
- Cảnh mặt trời lên được tả như thế nào?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Đọc kĩ đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc trên biển
- Học kĩ bài và nắm chắc nghệ thuật miêu tả và sử dụng từ ngữ của tác giả.
- Ôn tập văn miêu tả người giờ sau viết bài văn số 6.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc