A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.
2. Kĩ năng:
- Kể tóm tắt truyện.
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha –men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.
3. Thái độ:
Quí trọng những giờ học, yêu thương đất nước.
II. Mở rộng và nâng cao:
.
TUẦN 24 Tiết 89 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Tiết 1) Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:6A A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm.. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện. 2. Kĩ năng: - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha –men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3. Thái độ: Thái độ: Giảng dạy Hs lòng yêu nước, yêu tiếng mẹ đẻ. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Vấn đáp, thảo luận, nêu vấn đề.. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh 2- HS: Soạn bài. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : ? Miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư chỉ huy vượt thác? II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Đọc chú thích (*) Sgk. ? Câu chuyện được kể diễn ra trong hoàn cảnh, thời gian , địa điểm nào? ? Truyện được kể theo lời nhân vật nào? Ngôi thứ mấy? - Chú bé Phrăng, ngôi thứ nhất. Hoạt động 2 ? Tâm trạng của Phrăng trước buổi học như thế nào? ? Chú bé đã thấy có gì khác lạ trên đường đến trường, quang cảnh ở trường và không khí trong lớp học? ? Diễn biến của buổi học cuối cùng và hình ảnh thầy giáo Ha-men đã tác động đến nhận thức, tính cách cậu bé như thế nào? ? Ý nghĩa, tâm trạng của chú bé Phrăng diễn biến như thế nào trong buổi học cuối cùng? ? Thái độ đối vớí học tiếng Pháp ( cái gì sắp vụt mất khỏi tầm tay mới nhận ra được cần đến nó ). - Rõ ràng, dễ hiểu. ? Qua nhân vật Phrăng , A-đô-đê muốn thể hiện khía cạnh của chủ đề tư tưởng là gì? I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm. (Sgk) 2. Đọc và giải thích các từ khó. (Sgk) 3. Bố cục 3 đoạn. II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật chú bé Phrăng a. Quang cảnh và tâm trạng của chú bé Phrăng trên đường tới trường. - Định trốn học vì chưa thuộc bài -> Cưỡng lại được vì đến trường. - Quang cảnh ồn ào trước bảng cáo thị -> ngầm báo hiệu điều chẳng lành b. Quang cảnh lớp học và tâm trạng Phrăng. - Phrăng ngượng nghịu, xấu hổ bước nhẹ vào lớp trong sự im lặng khác thường của lớp học. - Thầy giáo nói dịu dàng. - Trang phục thầy giáo trang nghiêm. -> Phrăng choáng váng, sững sờ. - Cậu không thuộc bài: ân hận, xấu hổ -> tự giận mình. -> Hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học, nhưng không còn cơ hội. -> Nỗi đau mất nước, mất tự do không nói tiếng dân tộc là nỗi đau, tủi nhục khó gì sánh nổi. 3. Củng cố : ? Tâm trạng chú bế Phrăng diễn biến như thế nào? 4. Hướng dẫn học bài : - Học và nắm nội dung tiết 1 - Soạn tiết 2: Nhân vật thầy Ha-men Hình ảnh một số nhân vật khác. Tìm hiểu tư tưởng, nghệ thuật. Nghệ thuật văn bản. 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ********************************** Tiết 90 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (T2) Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:6A A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm.. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện. 2. Kĩ năng: - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha –men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3. Thái độ: Quí trọng những giờ học, yêu thương đất nước. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Vấn đáp, thảo luận, nêu vấn đề.. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1+ GV: giáo án, bảng phụ 2+ HS: nghiên cứu bài. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : ? Miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư chỉ huy vượt thác? II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ? Nhân vật thày giáo Ha-men trong buổi học cuối cùng đã được miêu tả như thế nào? - Chiếc mũ lụa đen thêu... ? Điều tâm niệm nhất mà thầy giáo muốn nói với học trò của mình là gì? Thể hiện điều gì? Hs đọc đoạn cuối. ?Hãy phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh thầy Ha-men ? Cuối tiết học có những âm thanh nào đáng chú ý? ? Ý nghĩa của âm thanh, tiếng động? - Hoà bình, chiến tranh: tự do, nô lệ cùng hiệh diệh trên một làng nhỏ, một lớp học. - Ước mơ cuộc sống thanh bình ? Trước giờ phút đó thây giáo Ha-men đã có cử chỉ , hành động gì khác bình thường? ? Câu viết trên bảng của thầy có ý nghĩa gì? Chuông đồng hồ, chuông cầu nguyện, kèn của lính-> Kết thúc buổi học ? Tác giả xây dựng một số nhân vật phụ nhằm mục dích gì? ?Văn bản này có ý nghĩa tư tưởng gì? ? Nhận xét về nội dung và nghệ thuật? 2. Nhân vật thầy giáo Ha-men -Trang phục : đẹp đẽ, trang trọng trang phục các buổi lễ - Thái độ đối với Hs: dịu dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn giảng bài. - Giảng bài mà như trút nièm tâm sự -> Biểu lộ tính chất yêu nước sâu đậm và lòng tự hào về tiếng nói của dân tộc mình - Người thầy tái nhợt, nghen ngào. Dồn tất cả sức mạnh lên viết bảng câu “ Nước Pháp muôn năm” -> Khẳng định niềm tin vào tương lai, lòng yêu nước nồng nhiệt của người dân Pháp. 3. Hình ảnh một số nhân vật khác -Các cụ già tập đánh vần theo HS nhỏ -> cám ơn thầy. * Thể hiện tình cẩm thiêng liêng và trân trọng. 4. Ý nghĩa tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật - Yêu quí, giữ gìn, học tâp để nắm vững tiến nói là tài sảnquí báu mà còn là phong trào quan trọng để đấu tranh giành lại độc lâp- tự do. 3. Củng cố : Ý nghĩa của văn bản. 4. Hướng dẫn học bài : Học ghi nhớ (Sgk) Nắm nội dung bài Chuẩn bị bài: Nhân hoá. 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ********************************** Tiết 91 NHÂN HOÁ Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:6A A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. - Tác dụng của phép nhân hóa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa. - Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết. 3. Thái độ: Biết sử dụng nhân hoá trong nói, viết. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, thảo luận. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh 2- HS: Soạn bài D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Làm BT: Tìm phép so sánh trong đoạn văn “ Vượt thác” II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 HS đọc ví dụ ? Đoạn thơ có những sự vật nào? Trời, mía, kiến. ? Bầu trời được gọi bằng gì? Ông ? Ông thường dùng để gọi ai? Tác dụng? - Ông thường dùng để gọi người, nay dùng để gọi trời -> gần gũi với người. ? Các sự vật có những hoạt động nào? Những hoạt động đó thường dùng để chỉ ai? - Mặc áo giáp múa gươm là những hoạt động của người lính nơi xung trận, nay được dùng để miêu tả bầu trời trước cơn mưa. ? Những cách đó gọi là gì? (Dùng từ chỉ người, hoặc hoạt động của người để gọi vật ) HS đọc ví dụ 2 ? So sánh 2 cách diễn đạt ở ví dụ 2, cách miêu tả sự vật, hiện tượng ở khổ thơ trên hay hơn ở chổ nào? Thơ: Phép nhân hoá - biến vật vô tri có đặc điểm, hoạt động của con người sinh động, hấp dẫn, gần giũ. HS đọc ghi nhớ ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ? Hoạt động 2 HS đọc ví dụ 1 ? Những sự vật nào được nhân hoá? ? Dựa vào từ in đậm cho biết mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào? TL 3p a. (Bác, cô là quan hệ gì? Ruột thịt giành cho ai? Người) b. Các hoạt động đó thường của ai. ? Có mấy kiểu nhân hoá? Đọc ghi nhớ ? Kiểu nào được sử dụng chủ yếu? Ví dụ? - Kiểu 2: Chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ làm cho sự vật chung quanh ta hiện lên sống động hơn, gần gũi hơn Hoạt động 3 HS làm đọc lập I. Nhân hoá là gì? 1. Ví dụ 1 (sgk) 2. Nhận xét - Ông trời -> gần gũi + Mặc áo giáp + Ra trận - Mía: múa gươm - Kiến: hành quân => Gọi là nhân hoá VD2: Tác dụng - Nhân hoá có tính hình ảnh làm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả, gần gũi hơn với con người. 3. Ghi nhớ sgk II. Các kiểu nhân hoá 1. Ví dụ sgk 2. Nhận xét Những sự vật được nhân hoá a. Miệng, tai, mắt, chân, tay -> Dùng từ ngữ gọi người để gọi sự vật b. Tre -> Dùng từ vốn chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hoạt động c. Trâu Trò chuyện, xưng hô với vật như với người 3. Ghi nhớ sgk III. Luyện tâp BT 1+2: Từ ngữ nhân hoá Đông vui, tàu mẹ, con anh, em, tíu tít bận rộn. -> Nhân hoá có tác dụng làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn -> Hình dung cảnh bận rộn, nhộn nhịp BT2 So sánh (máy) BT3 3. Củng cố : ? Làm bài tập: Điền từ để có phép nhân hoá - Vì chưng gió thổi hoa với trăng (cười) - Tre kham khổ vẫn lá cành (hát ru) 4. Hướng dẫn học bài : - Học ghi nhớ, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .................................................................. ... .............................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ********************************** Tiết 94 ẨN DỤ Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:6A A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Khái niệm ấn du, các kiểu ẩn dụ. - Tác dụng của phép ẩn dụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn gian rtrong viết và nói. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Thảo luận, vấn đáp, Gợi mở.. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1- GV :Nghiên cứu , soạn bài chu đáo 2- HS : Đọc bài , soạn bài theo câu hỏi SGK. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là nhân hóa? Ví dụ? II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV: cho HS đọc ví dụ SGK ? Người cha được dùng để chỉ ai ? ? Vì sao có thể ví được như vậy ? ? Cách nói này có gì giống và khác phép so sánh ? ? Thế nào là ẩn dụ ? lấy 1 ví dụ ? GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 2 HS : đọc ví dụ SGK I. Ẩn dụ là gì ? 1. Ví dụ SGK 2. Nhận xét - Chỉ về Bác Hồ - Vì Bác với người cha có phẩm chất giống nhau( tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con) vế dùng để so sánh ẩn đi, từ so sánh cũng không có. 3. Ghi nhớ SGK II. Các kiểu ẩn dụ. 1. Ví dụ SGK ? Các từ in đậm ở ví dụ SGK dùng để chỉ các hiện tượng hoặc sự vật nào ? vì sao có thể ví như vậy ? ? Cách dùng từ trong cụm từ in đậm ở ví dụ 2: “ nắng giòn tan” Giòn tan thường nêu đặc điểm của cái gì ? (cái bánh). cảm nhận của giác quan nào ? (vị giác). ? Như vậy dùng từ giòn tan để nói nắng bằng cách nào ? ? Có những ẩn dụ nào thường gặp ? HS tự trả lời và lấy một kiểu 1 ví dụ. HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3 BT 1: So sánh và nêu tác dụng của 3 cách diễn đạt. BT 2: HS đọc bài tập 2 SGK – 70 ? Các ẩn dụ hình tượng trong các ví dụ a, b, c , d. GV: tổ chức cho HS thảo luận ? Nêu lên những nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau. HS thảo luận xong , trình bày trước lớp , lớp nhận xét - Lửa hồng : chỉ màu đỏ của hoa râm bụt “thắp” chỉ sự nở hoa. Màu đỏ được ví với lửa hồng → 2 sự vật ấy có màu sắc tương đồng, còn nở ví với hành động thắp → giống nhau về cách thức thực hiện. - Cảm nhận của giác quan( vị giác) - Nắng không thể dùng thị giác để cảm nhận được. - Nắng có thể dùng thị giác để cảm nhận không ? ( không) → Bằng sự chuyển đổi cảm giác. 2. Ghi nhớ SGK * Có 4 kiểu ẩn dụ : - Ẩn dụ hình thức : lửa hồng - màu đỏ - Ẩn dụ cách thức : thực hiện hạnh động( thắp - nở hoa ) - Ẩn dụ phẩm chất: người cha - Bác Hồ - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác : nắng - giòn tan. III. Luyện tập. Bài tập 1: Cách thứ 3 là sử dụng phép ẩn dụ. Bài tập 2 : Các ẩn dụ tượng hình, nêu nhận xét tương đồng - Các kiểu ẩn dụ : a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây b. Mực đen, đèn sáng. c. Thuyền , bến d. Mặt trời, thấy một mặt trời trong lăng - Trong câu tục ngữ : ăn quả nhớ kẻ trồng cây, ăn quả có nét tương đồng về cách thức với “ sự hưởng thụ thành quả lao động”. Còn kẻ trồng cây có nét tường đồng về phẩm chất “ người lao động , người gây dựng”→ câu tục ngữ khuyên chúng ta khi được hưởng thụ phải nhớ người tạo ra thành quả đó. - Trong câu : gần mực thì đen , gần đèn thì sáng, mực đen , đèn sáng có nét tương đồng về phẩm chất với cái xấu và cái tốt. - Thuyền : chỉ người đi xa, bến chỉ người ở lại là ẩn dụ phẩm chất. - Mặt trời 2 được dùng để chỉ Bác Hồ có nét tương đồng về phẩm chất. 3. Củng cố : GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. ? Ẩn dụ là gì ? Cho 1 ví dụ ? ? Có mấy kiểu ẩn dụ thường giặp ? 4. Hướng dẫn học bài : - Học bài nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị bài mới : Lượm và tự xem lại các văn bản đã học để kiểm tra 1 tiết 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ********************************** Tiết 95 LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ ( T1) Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:6A A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Phương pháp làm một bài văn tả tả người. - Cách trình bày miệng một đoạn (bài ) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng: - Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý. - Làm quen với viẹc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm. - Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trước bài nói của mình. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Thảo luận, vấn đáp, Gợi mở.. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1- GV : Nghiên cứu bài dạy chu đáo. 2- HS : Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV: Chia lớp thành 4 tổ - Tổ 1 + tổ 2 chuẩn bị bài tập 1 ở SGK – 71 theo sự gợi ý bên. - Tổ 3+ tổ 4 Chuẩn bị bài tập 2 ở SGK – 71 theo sự gợi ý bên. - Chú ý khi nói: nói to rỏ ràng, nói phải nhìn vào mọi người và nói chứ không phải đọc. Hoạt động 2 Đại diện 1 tổ 2 em lêm lớp nói. Hoạt động 3 Sau khi các tổ trình bày xong bài nói , lớp nhận xét sau đó GV chốt lại ý chính. I. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 * Hướng dẫn thảo luận bài tập - Tả miệng theo đoạn văn của A. Đô – đê (buổi học cuối cùng). * Gợi ý : - Giờ học gì? Thầy Ha men làm gì? HS của thầy làm gì? - Không khí lớp học lúc đó? - Âm thanh tiếng động nào đáng lưu ý. Bài tập 2 Tả miệng chân dung thầy giáo Ha men. * Gợi ý: - Dáng người, nét mặt, quần áo thầy mặc lên lớp trong buổi học cuối cùng ? - Giọng nói? lời nói? Hành động - Cách ứng xử của thầy khi trò Ph răng đến muộn? - Tóm lại thầy là người như thế nào? - Cảm xúc của bản thân về thầy? II .Cho HS thể hiện (Một tổ đại diện 2 em) III. Lớp nhận xét. GV: Đọc một bài văn mẫu ở sách thiết kế bài giảng. 3. Củng cố : GV: Nhận xét chung tiết học, những ưu điểm nhược điểm để khắc phục 4. Hướng dẫn học bài : - Xem lại lý thuyết về văn miêu tả người. - Làm bài tập 3 SGK – 71 lập dàn ý và tự nói ở nhà - Xem lại các văn bản để chuẩn bị kiểm tra một tiết. 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ************************** Tiết 96 LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ ( T2) Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:6A A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Phương pháp làm một bài văn tả tả người. - Cách trình bày miệng một đoạn (bài ) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng: - Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý. - Làm quen với viẹc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm. - Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trước bài nói của mình. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Thảo luận, vấn đáp, Gợi mở.. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1- GV : Nghiên cứu bài dạy chu đáo. 2- HS : Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV: Chia lớp thành 4 tổ - Tổ 1 + tổ 2 chuẩn bị bài tập 1 ở SGK – 71 theo sự gợi ý bên. - Tổ 3+ tổ 4 Chuẩn bị bài tập 2 ở SGK – 71 theo sự gợi ý bên. - Chú ý khi nói: nói to rỏ ràng, nói phải nhìn vào mọi người và nói chứ không phải đọc. Hoạt động 2 Đại diện 1 tổ 2 em lêm lớp nói. Hoạt động 3 Sau khi các tổ trình bày xong bài nói , lớp nhận xét sau đó GV chốt lại ý chính. I. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 * Hướng dẫn thảo luận bài tập - Tả miệng theo đoạn văn của A. Đô – đê (buổi học cuối cùng). * Gợi ý : - Giờ học gì? Thầy Ha men làm gì? HS của thầy làm gì? - Không khí lớp học lúc đó? - Âm thanh tiếng động nào đáng lưu ý. Bài tập 2 Tả miệng chân dung thầy giáo Ha men. * Gợi ý: - Dáng người, nét mặt, quần áo thầy mặc lên lớp trong buổi học cuối cùng ? - Giọng nói? lời nói? Hành động - Cách ứng xử của thầy khi trò Ph răng đến muộn? - Tóm lại thầy là người như thế nào? - Cảm xúc của bản thân về thầy? II .Cho HS thể hiện (Một tổ đại diện 2 em) III. Lớp nhận xét. GV: Đọc một bài văn mẫu ở sách thiết kế bài giảng. 3. Củng cố : GV: Nhận xét chung tiết học, những ưu điểm nhược điểm để khắc phục 4. Hướng dẫn học bài : - Xem lại lý thuyết về văn miêu tả người. - Làm bài tập 3 SGK – 71 lập dàn ý và tự nói ở nhà - Xem lại các văn bản để chuẩn bị kiểm tra một tiết. 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ******************************
Tài liệu đính kèm: