Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Huyền

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Huyền

1.MỤC TIÊU:Giúp HS

1.1.Kiến thức:

 - Nắm được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.

 - Hiểu được các tác dụng chính của so sánh.

1.2.Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, hay.

 - Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo 2 kiểu: ngang bằng và không ngang bằng.

1.3.Thái độ:

 - Giáo dục HS ý thức vận dụng có hiệu quả các kiểu so sánh trong nói, viết.

2.TRỌNG TÂM:

 -Các kiểu so sánh và tác dụng của nó.

3.CHUẨN Bị:

3.1.GV: bảng phụ ( phiếu học tập)

3.2.HS: Xem lại bài văn tự sự.

4.TIẾN TRÌNH:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:

4.2.Kiểm tra miệng:

Câu 1:

 So sánh là gì? Nêu cấu tạo của phép so sánh?

 Câu 2:GV treo bảng phụ.

 Trong các câu văn sau, câu nào không sử dụng phép so sánh?

 A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh.

 B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.

 C. Rồi cả nhà - trừ tôi – vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê, được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế.

 D. Mặt chú bé toả ra một thứ ánh sáng rất lạ.

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 21 - Tiết 85	
VƯỢT THÁC
(Võ Quảng)
Tuần dạy: 23
1.MỤC TIÊU: Giúp HS
1.1.Kiến thức:
	- Cảm nhận được tình yêu của tác giả trước vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người lao động.
	- Nắm được một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.
1.2.Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm: Phù hợp với sự thay đổi của cảnh sắc thiên nhiên.
	- Kĩ năng cảm nhận vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.
	- Rèn kĩ năng viết một bài miêu tả theo một trình tự nhất định.
1.3.Thái độ:
	- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, yêu lao động.
2.TRỌNG TÂM:
	- Tình cảm của tác giả đối với quê hương và người lao động.
3.CHUẨN Bị:
3.1.GV: Tranh minh họa.
3.2.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu cảnh Dượng Hương Thư vượt thác.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:	 
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1:
Phân tích tính tình, tài năng của nhân vật Kiều Phương? 
Câu 2:
Nhận xét nào sau đây không thể hiện đúng bài học của truyện? 
	 A. Cần vượt qua lòng tự ti trước tài năng của người khác.
	 B. Trân trọng và vui mừng trước sự thành công của người khác.
	 C. Nhân hậu và độ lượng sẽ giúp mình tự vượt qua tính ích kỉ cá nhân.
	 D. Mặc cảm, tự ti khi mình thua kém người khác.
4.3.Bài mới:GV treo tranh minh họa – giới thiệu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:	
Hướng dẫn HS đọc. GV đọc, gọi HS đọc-kể.
Bài văn kể theo ngôi thứ mấy? 
Cho biết đôi nét về tác giả, tác phẩm? 
Võ Quảng (1920-2007) xã Đại Hòa, Đại Lộc, Quảng Nam, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, hội viên Hội nhà văn Việt Nam.
Lưu ý một số từ ngữ khó trong SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
Bài văn miêu tả một cuộc vượt thác của con thuyền theo trình tự thời gian và không gian:
 + Con thuyền qua đoạn sông phẳng lặng trước khi đến chân thác.
+ Con thuyền qua đoạn sông có nhiều thác dữ.
+ Con thuyền ở đoạn sông đã qua thác dữ. 
Dựa và trình tự trên, hãy tìm bố cục của bài văn?
Ba phần:
	+ Từ đầu đến “vượt nhiều thác nước”: Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi thuyền vượt thác.
	+ Tiếp .đến “thác Cổ Cò”: Cuộc vượt thác của dượng hương Thư.
	+ Còn lại: Cảnh dòng sông ở 2 bên bờ sau khi thuyền vượt thác.	
Cảnh dòng sông ở 2 bên bờ qua sự miêu tả ở trong bài đã đổi thay như thế nào theo từng chặng đường của con thuyền?	
HS thảo luận nhóm.	
Đại diện nhóm trình bày.	 
GV nhận xét, diễn giảng, chốt ý.	
Ở đây, sự miêu tả của tác giả đã làm hiện rõ một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào?
Theo em, vị trí quan sát để miêu tả của người kể chuyện trong bài này là ở chỗ nào?
Trên con thuyền đang di động và vượt thác.
Vị trí quan sát ấy có thích hợp không? Vì sao?
Thích hợp, vì phạm vi cảnh rộng thay đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di động.
Cảnh con thuyền vượt thác đã được miêu tả như 
thế nào?
Chiếc sào của dượng Hương thư dưới sức chống bị cong lại, nước bị cản văng bọt tứ tung thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống quay đầu chạy trở lại. Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên.
Hãy tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình hành động của nhân vật dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác? Qua những chi tiết đó ta thấy dượng Hương Thư là người như thế nào? Tác giả đã sử dụng những nghệ thuật gì để miêu tả? 
HS thảo luận, trình bày.	 
GV nhận xét, chốt ý.
Em thấy cảnh lao động của dượng Hương Thư như thế nào?
Khó kăn, nguy hiểm, cần sự dũng cảm.	
Nêu ý nghĩa của hình ảnh so sánh dượng Hương Thư giống như “một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh”. 
Thể hiện vẻ dũng mãnh, tư thế hào hùng của con người trước thiên nhiên.	 	
Các so sánh đó có sức gợi tả một con người như thế nào?
HS trả lời,GV chốt ý.
Ở đoạn đầu và đoạn cuối của bài có 2 hình ảnh miêu tả những cây cổ thụ trên bờ sông. Em hãy chỉ ra 2 hình ảnh ấy và cho biết tác giả đã sử dụng cách chuyển nghĩa nào ở mỗi hình ảnh. Nêu ý nghĩa của từng trường hợp?
Ở đoạn đầu khi con thuyền đã qua đoạn sông êm ả, sắp đến khúc sông có nhiều ghềnh thác thì phong cảnh 2 bờ cũng đổi khác và “những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước” vừa như báo trước một khúc sông dữ, nguy hiểm, vừa như mách bảo con người dồn nén sức mạnh chuẩn bị vượt thác. 
Đoạn cuối, hình ảnh những chóm cổ thụ lại hiện ra trên bờ khi con thuyền đã vượt qua nhiều thác dữ thì lại “mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước”. Hình ảnh so sánh ở đây vừa thích hợp với tương quan giữa những cây to với những bụi cây lúp xúp xung quanh lại vừa biểu hiện được tâm trạng hào hứng, phấn chấn và mạnh mẽ của con người vừa vượt qua được nhiều thác ghềnh nguy hiểm, tiếp tục đưa con thuyền tiến lên phía trước.
Qua bài văn, em cảm nhận như thế nào về thiên nhiên và con người lao động đã được miêu tả?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
GV liên hệ giáo dục HS. 	 
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.	
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Hai bài “Sông nước Cà Mau” và “Vượt thác” đều miêu tả cảnh sông nước. Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả ở mỗi bài nghệ thuật miêu tả của mỗi tác giả?
Yêu cầu hoc sinh làm trong VBT.
Nét đặc sắc về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
Bài 1: vừa miêu tả cảnh vật, vửa giải thích cách đặt tên cho đất đai, 
Bài 2: Dùng bút pháp khắc họa để tạo dựng một hình tượng nhân vật mạnh mẽ, lớn lao giữa một khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
óGDHS lòng yêu mến, cảnh vật thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.	
Đọc –hiểu văn bản :	
Đọc-kể
Chú thích: SGK/39
Phân tích:
Cảnh thiên nhiên:
Những bãi dâu trải ra bạt ngàn đến tận những làng xa tít.
Vườn tược mọc um tùm.
 Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước->nhân hóa tạo ấn tượng sâu sắc.
Hiền hòa, êm ả.
Núi cao hiện ra như chắn ngang trước mặt.
Ở đoạn có nhiều thác dữ: nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn à dùng từ hay, độc đáo.
Thật hiểm trở, dữ dội.
Ở đoạn cuối, dòng sông vẫn chảy quanh co nhưng bớt hiểm trở 
èVừa mang vẻ đẹp nguyên sơ cổ kính; vừa mạnh mẽ, dữ dội.
Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư:
Ngoại hình: 
Như một pho tượng đồng đúc.
Các bắp thịt cuồn cuộn. 
Hai hàm răng cắn chặt. 
Quai hàm bạnh ra. 
Cặp mắt nảy lửa.
So sánh ấn tượng, lựa chọn từ ngữ miêu tả hay.
Động tác: 
Co người phóng chiếc sào xuống lòng sông, 
Ghì chặt trên đầu sào, 
Lấy thế trụ lại, 
Thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt ->so sánh với thành ngữ tạo ấn tượng sâu sắc
Khỏe mạnh, dũng cảm, bền bỉ, vượt lên gian khó bằng thể chất và tinh thần.
á Ý nghĩa: “Vượt thác” là bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn.
Ghi nhớ SGK/41
Luyện tập:
Bài tập 1: 
Bài “Sông nước Cà Mau” thiên về miêu tả cảnh sông ngòi chằng chịt và vẻ đẹp phong phú của vùng sông nước và cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của nhân dân 
Bài “Vượt thác” thiên về cảnh thiên nhiên hùng vĩ và địa thế hiểm trở của một đoạn sông Thu Bồn để từ đó làm nổi bật sức mạnh lao động, khắc phục thiên nhiên của con người.
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu 1:
Cảnh thiên nhiên trong bài được miêu tả như thế nào?
Vừa mang vẻ đẹp nguyên sơ cổ kính,vừa hùng vĩ,dữ dội.
Câu 2:
Vị trí quan sát để miêu tả cuộc vượt thác của tác giả ở đâu? Em học tập được điều gì ở nghệ thuật miêu tả của tác giả?
Trên thuyền di chuyển. Biết sử dụng phép nhân hóa, so sánh để miêu tả.	
Liên hệ giáo dục học sinh.
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Đối với bài học ở tiết học này:
	 ü Học thuộc phần bài, nhớ những chi tiết tiêu biểu .
	 ü Làm hoàn chỉnh các bài tập trong vở BT. ( Xem lại BT1: nét đặc sắc của thiên nhiên “Sông nươc Cà Mau” và “ Vượt thác”)
 -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 	ü Soạn bài “So sánh” (tt): trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu phần I: Các kiểu so sánh.
 	ü Chuẩn bị: “Buổi học cuối cùng”: Đọc, tìm hiểu nội dung cốt truyện, nguồn gốc của văn bản, trả lời câu hỏi SGK
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD và thiết bị dạy học:	
Bài 21 – Tiết 86
SO SÁNH (tt)
Tuần dạy: 23 
1.MỤC TIÊU:Giúp HS
1.1.Kiến thức:
	- Nắm được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.
	- Hiểu được các tác dụng chính của so sánh.
1.2.Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, hay.
	- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo 2 kiểu: ngang bằng và không ngang bằng.
1.3.Thái độ:
	- Giáo dục HS ý thức vận dụng có hiệu quả các kiểu so sánh trong nói, viết.
2.TRỌNG TÂM:
	-Các kiểu so sánh và tác dụng của nó.
3.CHUẨN Bị:
3.1.GV: bảng phụ ( phiếu học tập)
3.2.HS: Xem lại bài văn tự sự.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1:
So sánh là gì? Nêu cấu tạo của phép so sánh? 
 Câu 2:GV treo bảng phụ.
Trong các câu văn sau, câu nào không sử dụng phép so sánh? 
	A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh.
	B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
	C. Rồi cả nhà - trừ tôi – vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê, được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế.
	D. Mặt chú bé toả ra một thứ ánh sáng rất lạ.
4.3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
áHoạt động 1: Các kiểu so sánh:	
HS đọc VD trong SGK.
Tìm phép so sánh trong khổ thơ ở VD? Từ ngữ chí ý so sánh trong các phép so sánh trên có gì khác nhau
HS trình bày. GV chốt.	
Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang 
bằng hoặc không ngang bằng?
Như, tựa, hơn, hơn là, kém, kém hơn, khác,
Có mấy kiểu so sánh? Cho VD
HS trả lời, GV nhận xét
	- Quê hương là chùm khế ngọt.
	Cho em trèo hái mỗi ngày
	- Thà rằng ăn bát cơm rau
	Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK	
áHoạt động 2: Tác dụng của so sánh.	 
Gọi HS đọc đoạn văn SGK
Tìm phép so sánh trong đoạn văn đó?	
Trong đoạn văn đã dẫn, phép so sánh có tác 
dụng gì đối với việc miêu tả sự vật, sự việc?	 
Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết? (thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết)
Nêu tác dụng của so sánh?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK	 
áHoạt động 3: Luyện tập.	
GV chép bài tập trong bảng phục, treo bảng.
Cho HS làm theo nhóm, mỗi nhóm 1 câu, trong 3 phút
Chỉ ra các phép so sánh và cho biwết chúgn thuộc kiểu so sánh nào?
Nhận xét bài làm của các nhóm.
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Phân tích tác dung gợi hình gợi cảm của một phép so sánh mà em thích?
óGv có thể gợ ... hớ: SGK/42
II. Tác dụng của so sánh:
- Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cấm phập xuống đất như cho xong chuyện
- Có chiếc như con chim bị lảo đảo
- Có chiếc lá như thầm bảo..
- Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất
àTạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động (giúp người đọc hình dung được những cách rụng khác nhau của lá)
àtạo ra những lối nói hàm súc.
Ghi nhớ: SGK/42
III. Luyện tập:
BT1:Tìm phép so sánh
a/ Tâm hồn tôi là  so sánh ngang bằng
b/ Con đi  chưa bằng  so sánh không ngang bằng.
c/ Anh đội viên  như  so sánh ngang bằng.
d/ Bóng bác  ấm hơn so sánh ngang bằng.
Phân tích tác dụng gợi hình gợi cảm của một phép so sánh:
* Phép so sánh c/: gợi ra những năm dài trường kì kháng chiến những gian nan của anh bộ đội, không bằng công lao khó nhọc nuôi dạy của người mẹ.
BT2 : 
Những động tác  như cắt.
Dượng Hương Thư như  như 
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV treo bảng phụ:
Câu 1:
Tìm những từ ngữ thích hợp để hoàn thiện phép so sánh trong bài ca dao sau:
	Cổ tay em trắng 
	Đôi mắt em liếc dao cau 
Đáp án:như ngà
 như là
Câu 2:
Câu văn “Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc” sử dụng kiểu so sánh nào?
	A. So sánh ngang bằng.
	B. So sánh hơn.
	C. So sánh kém.
Đáp án: A
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Đối với bài học ở tiết học này:
	 ü Học thuộc bài, làm BT 3 .
	 ü Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) có sử dụng phép so sánh.
 -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 	ü Soạn bài “Chương trình địa phương – Rèn luyện chính tả”: Xem trước phần hướng dẫn SGK.
 	ü Chuẩn bị: “Phương pháp viết văn tả cảnh”: Đọc, trả lời câu hỏi SGK45-46.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD và thiết bị DH:	
Bài: 21 - Tiết 87 
Tuần dạy: 23
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT)
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
1.MỤC TIÊU:Giúp HS:
1.1.Kiến thức:
	- Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: phụ âm đầu v/d. phụ âm cuối c/t, n/ng.
	- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: viết đúng một số nguyên âm dễ mắc lỗi : i/iê, o/ô.
1.2.Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS.
1.3.Thái độ:
	- Giáo dục HS phát âm đúng chuẩn, khi nói và viết đúng chính tả.
2.TRỌNG TÂM:rèn chính tả.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: bảng phụ ( phiếu học tập)
3.2.HS: Xem lại bài văn tự sự.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2.Kiểm tra miệng:
Có mấy kiểu so sánh? Kể ra? (2đ)
 GV treo bảng phụ.
Dượng Hương Thư giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
	So sánh trong câu văn trên là so sánh gì? (2đ)
	A. So sánh ngang bằng.
	B. So sánh hơn.
	C. So sánh kém.
Làm BT3, VBT? (6đ)
4.3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1.GV treo bảng phụ, ghi BT1.	
HS đọc	
HS lên bảng làm	 
Nhận xét, sửa sai.	
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2.
GV treo bảng phụ, ghi BT2.	 
HS thảo luận nhóm, trình bày.	 
GV nhận xét, sửa sai.	
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT4.	
GV đọc bài	 
HS viết chính tả, GV gọi một số HS nộp vở cho GV chấm, sửa lỗi.	
	.
I.Bài tập 1:
- Điền v/d/gi vào chỗ trống trong các dãy sau:
a. sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, bao vây.
b. viết văn, chữ viết, da diết, hạt dẻ, giẻ lau, giấy tờ
II. Bài tập 2:
- Điền từ thích hợp có vần uôc, uôt vào chỗ trống (điền cả dấu, thanh).
- Quả dưa chuột, trắng muốt, con bạch tuộc, thẳng đuồn đuột, buột miệng nói ra, thắt lưng buộc bụng.
III. Bài tập 4:	
Chính tả: nghe đọc.
	Một buổi sáng có những đám mây lạ bay về. Những đám mây lớn nặng và đặc xịt lổm ngổm đầy trời. Mây tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền xám đen xịt. Gió Nam thổi giật mãi. Gió bỗng đổi mát lạnh nhuốm hơi nước. Từ phía Nam bỗng nổi lên một hồi khua động dạt dào. Mưa đã xuống bên kia sông. Gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố :
GV nhận xét, biểu dương cá nhân hoặc nhóm làm tốt.
GV nhắc nhở HS viết đúng chính tả các từ có phụ âm đầu v/d, phụ âm cuối c/t, n/ng.
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Đối với bài học ở tiết học này:
	 ü Làm lại các BT chính tả.
-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 	ü Soạn bài “Nhân hóa”: Học vào tuần 24.
 ü Chuẩn bị: Đọc, tìm hiểu trước phần I, tóm tắt yêu cầu của bài tập và chuẩn bị phần II bài “Phương pháp tả cảnh”
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD và thiết bị DH:	
Bài 21 - Tiết 88	 
PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
(VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH Ở NHÀ)
Tuần dạy: 23
1.MỤC TIÊU: Giúp HS:
1.1.Kiến thức:
	- Nắm được cách tả cảnh và hình thức, bố cục, thứ tự miêu tả của một đoạn, một bài văn tả cảnh.
1.2.Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
1.3.Thái độ:
	- Giáo dục ý thức quan sát kĩ cảnh vật xung quanh để làm văn tả cảnh, ý thức bảo vệ môi trường.
2.TRỌNG TÂM:
	- Thao tác và bố cục của bài văn tả cảnh.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi các đoạn văn.
3.2.HS: Đọc bài, tìm hiểu về phương pháp tả cảnh.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1:Trình bày bài nói: Tả về anh(chị, em) của em. 
Câu 2:Qua sự chuẩn bị bài mới, em hãy cho biết muốn làm một bài văn tả cảnh, ta cần thực hiện như thế nào? Bố cục của bài văn tả cảnh gồm mấy phần, là những phần nào?
4.3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:Phương pháp viết văn tả cảnh. 
Gọi HS đọc 3 văn bản SGK/45
Đoạn văn (a), (b) trích từ văn bản nào em đã học?
a.Văn bản “Vượt thác”, b. “Sông nước Cà Mau”
GV treo bảng phụ, ghi các câu hỏi.	 
HS thảo luận nhóm:	 
Nhóm 1: Văn bản đầu tiên miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư, trong một chặng đường của cuộc vượt thác. Tại sao có thể nói qua hình ảnh nhân vật, ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ?
Nhóm 2: Văn bản thứ 2 tả quang cảnh gì ? Người viết đã tả cảnh vật ấy theo một thứ tự nào ?	 
Nhóm 3: văn bản thứ 3 là một bài văn tả có 3 phần tương đối trọn vẹn. Em hãy chỉ ra và tóm tắt ý của mỗi phần. Từ dàn ý đó hãy nhận xét về thứ tự miêu tả của tác giả trong đoạn văn.	
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét, diễn giảng, chốt ý.
Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sống và cảnh quan thiên nhiên xung quanh mình.
Trước khi miêu tả cảnh em cần xác định điều gì?
Đối tượng miêu tả (cảnh vượt thác, cảnh dòng sông Năm Căn và rừng đước, cảnh lũy tre làng, cảnh đồng lúa chín, cảnh mặt trời mọc)
Em có nhận xét gì về cách lựa chọn từ ngữ, hình ảnh để miêu tả của tác giả ? 
Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh để miêu tả tiêu biểu, chính xác.
Tác giả đã trình bày những điều mình quan sát được như thế nào?
Theo trình tự.
Bài văn trong ví dụ (c) đầy đủ và trọn vẹn em thấy bố cục như thế nào ?
Ba phần
Nhiệm vụ của từng phần là gì ?
MB : Giới thiệu cảnh được tả
TB : Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo thứ tự
KB : Phát biểu cảm tưởng	
Vậy theo em muốn tả cảnh cần phải làm gì? Bố cục bài tả cảnh thường gồm mấy phần? Nêu cụ thể từng phần ?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/47	 
óGiáo viên yêu cầu và hướng dẫn học sinh viết một đoạn văn miêu tả cảnh với chủ đề tự chọn ( 7 phút)
HS trình bày, GV nhận xét, sửa sai, GD HS ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh quan xung quanh.
âHoạt động 2: Luyện tập phương pháp viết văn tả cảnh và bố cục bài tả cảnh.	
Gọi HS đọc BT1.	 
GV hướng dẫn HS làm
Hoạt động của giáo viên : (ghi bảng, nhắc nhở học sinh làm bài, đi lại, ngồi)
 Hoạt động của trò :(có bạn nghiêm túc làm bài, có bạn quay lên, quay xuống, những khuôn mặt, tiếng giở giấy, không gian)
Theo thứ tự thời gian (chép đề, đọc đề, làm bài, nộp bài)
Học sinh viết phần mở bài và kết bài
Gọi học sinh trình bày, GV nhận xét, sửa sai.
Gọi HS đọc BT2,GV hướng dẫn HS làm:
Phần thân bài miêu tả quang cảnh giờ ra chơi, em sẽ miêu tả theo thứ tự như thế nào ?
Thời gian : Trống hết tiết 2 báo giờ ra chơi, học sinh từ các lớp ùa ra sânchơi đùavào lớp
Không gian : các trò chơi ở giữa sân, góc sân
Gọi HS đọc, lập dàn ý cho bài tập 3.
GV hướng dẫn HS làm.
Phương pháp viết văn tả cảnh:
Các văn bản : SGK/45
Tả người chống thuyền vượt thác đã phải đem hết gân sức, tinh thần để chiến đấu cùng thác dữ : hai hàm răng cắn chặt, cặp mắt nảy lửa
Tả cảnh sắc một vùng sông nước Cà Mau, Năm Căn theo trình tự : từ dưới mặt sông nhìn lên bờ, từ gần đến xa.
a. Phần 1 (Mở bài) : “Luỹ làng màu của luỹ”(giới thiệu khái quát về luỹ tre làng.)
 b. Phần 2 (Thân bài): “Luỹ ngoài cùngkhông rõ” ( lần lượt miêu tả cụ thể ba vòng trecủa luỹ làng như thế nào?)
c. Phần 3 (Kết bài): “Còn lại : phát biểu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre.
Miêu tả từ trên xuống dưới, từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể.
áGhi nhớ: SGK/47
Luyện tập phương pháp viết văn tả cảnh và bố cục bài tả cảnh:
Bài tập 1: 
Tả cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn.
Bài tập 2: 
Tả cảnh sân trường giờ ra chơi
Thứ tự miêu tả : Trình tự thời gian.
Trình tự : không gian.
Bài tập 3 : Dàn ý bài “Biển đẹp”
a. Mở bài : Giới thiệu cảnh biển buổi sáng
Thân bài : Tả cảnh đẹp của biển trong những thời điểm khác nhau
Một buổi chiều, biển lặng, đỏ đục
Ngày mưa rào biển óng ánh đủ màu
Buổi nắng sớm mờ biển màu trắng đục
Buổi chiều lạnhnước biển dând đầy
Chiều nắng tàn biển xanh veo màu mảnh trai
Buổi xế trưa những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn
Trời biển đổi màu
 c. Kết bài : Nhận xét và suy nghĩ về sự thay đổi cảnh sắc của biển.
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu hỏi 1:
Muốn tả cảnh em cần phải làm gì ? 
Đáp án: -Xác định được đối tượng miêu tả. 
-Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh miêu tả tiêu biểu.
-Trình bày những điều mình quan sát được theo trình tự.
Câu hỏi 2:	
 Bố cục bài tả cảnh thường gồm mấy phần ? Nêu cụ thể nội dung của từng phần ? 
Đáp án: Bố cục: Ba phần : 
MB : Giới thiệu cảnh được tả.
TB : Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo thứ tự.
KB : Phát biểu cảm tưởng.
4.5.Hướng dẫn HS tự học:
-Đối với bài học ở tiết học này:
	 ü Học thuộc bài, nhớ dàn ý khái quát của bài văn tả cảnh .
	 ü Đọc một số bài văn tả cảnh và xác định được dàn ý.
	* Làm bài Tập làm văn tả cành ( ở nhà): làm vào giấy kiểm tra:
 Đề bài:Tả lại hình ảnh cây mai vàng hoặc cây đào trong dịp tết đến, xuân về.
 ( Nộp bài vào sáng thứ 4 tuần sau: Tuần 24)
 -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 	ü Xem lại cách làm bài văn tả cảnh để làm bài viết văn tả cảnh ở nhà.
 	ü Chuẩn bị: “Buổi học cuối cùng”: Đọc, tìm hiểu nội dung cốt truyện, nguồn gốc của văn bản, trả lời câu hỏi SGK.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD và thiết bị DH:	

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 6Tuan 23.doc