A/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Nắm được khái niệm PT.
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của PT.
- Biết đặt câu có chứa PT để thể hiện ý nghĩa khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đặt câu có sdụng PT
3. Thái độ:
-Tích cực, tự giác tìm hiểu về PT
B/ Chuẩn bị:
- GV: GA, bảng phụ.
- HS: SGK, phiếu HT.
C/ Phương pháp:
HĐ cá nhân, nhóm và cả lớp, phân tích, thực hành
D/ Tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. KTBC:
a) Câu hỏi: Thế nào là lượng từ? Cho VD.
b) Đáp án: - Ghi nhớ SGK – 129
- VD: vài, mấy, những.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV: Đưa ra câu văn: Nó đã làm xong BT
(?) Từ "đã" cho biết ý nghĩa gì?
HS: Việc xảy ra trong QK trước thời điểm nói
(?) Đã là thực từ hay hư từ? Vì sao?
HS: Hư từ vì chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng
GV: Vậy cụ thể từ “đã” thuộc từ loại gì? Nó bổ sung ý nghã cho những từ nào? ->.
KẾ HOẠCH TUẦN 20 Tiết 73 74 Bài học đường đời đầu tiên Tiết 75 Phó Phừ Tiết 76 Tìm hiểu chung về văn miêu tả Tiết 73 - 74 Ngày soạn: 02/01/2012 Văn bản: DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÝ (Tô Hoài) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu được sơ lược: “Dế mèn phưu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài, được tái bản nhiều lần ở Việt Nam và dịch ra nhiều thứ tiếng nước ngoài. - “Bài học đường đời đầu tiên” trích từ chương I, nói về một chú Dế Mèn cường tráng, khoẻ mạnh nhưng kiêu ngạo, hống hách. Chú đã gây ra cái chết thảm thương của Dế Choắt và nhận bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn đã ân hận suốt đời. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm chi tiết trong tác phẩm văn xuôi, phân loại theo nội dung chính của VB, kể chuyện đồng thoại. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần khiêm tốn, biết học hỏi những người xung quanh; biết hối hận vì những việc làm sai trái. - ý thức giữ gìn phát triển cơ thể khoẻ mạnh, cường tráng, tránh xa ma tuý, các chất gây nghiện và hoàn thành nhân cách. B. Chuẩn bị của thầy và trò: Thầy: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh ảnh có liên quan đến bài học. Trò: Sách giáo khoa, vở bài tập, soạn bài. C. Phương pháp: HĐ cá nhân và cả lớp. Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, nghiên cứu, tái tạo... D. Tiến trình giờ dạy: 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Giảng bài mới : a) Dẫn vào bài: “Dế Mèn phưu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng và đặc sắc nhất của Tô Hoài viết về loài vật. Nhân vật chính là chàng Dế Mèn khoẻ mạnh, có cá tính mạnh mẽ và có chí khí, ham hiểu biết, khao khát hiểu biết và quyết tâm phấn đấu cho mục đích cao đẹp “muôn loài cùng nhau kết anh em”. Đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên" trích trong chương I sẽ cho chúng ta biết một phần cuộc đời của Dế Mèn. b) Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung cần đạt - GV: Căn cữ vào chú thích (*) trong SGK và sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả Tô Hoài? GV: Bổ sung GV: Hướng dẫn cách đọc: Phân vai cho 2 HS và GV cùng đọc - Hãy tóm tắt lại văn bản? - Căn cứ vào chú thích trong SGK, giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó. - Em hãy xác định thể loại của văn bản? - Văn bản được viết theo PTBĐ nào? - Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung và ranh giới của tưng phần là gì? - Phần nội dung kể về Bài học đường đời đầu tiên của DM có những sự việc chính nào? - Sự việc nào là nghiêm trọng nhất dẫn đến bài học đường đời đầu tiên của DM? - Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Thuộc ngôi kể nào? Hết tiết 73 chuyển sang tiết 74 - Dế Mèn được giới thiệu và miêu tả như thế nào về hình dáng? - Dế Mèn có những hành động gì? - Để miêu tả về hình dáng và hành động của DM tác giả đã dùng những từ loại gì? Em có nhận xét gì về những từ loại này? - Nhận xét về trình tự miêu tả? - Em hình dung như thế nào về chàng Dế Mèn qua những chi tiết này? - Dế Mèn đã làm như thế nào để có vẻ đẹp cường tráng? - Dùng ma tuý và chất gây nghiện có cho chúng ta một cơ thể khoẻ mạnh, cường tráng không ? Vì sao? G: Đối lập với một ngoại hình đẹp đẽ là một tính cách chưa đẹp của Dế Mèn. - Tìm những chi tiết chứng tỏ điều đó? - Qua đây em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn? Gv: Bước vào đời với tính cách đó Dế Mèn đã phải chịu hậu quả gì? - Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây ra những chuyện gì để phải ân hận suốt đời? - Tìm những chi tiết tả hình ảnh và tính nết của DC? Thái độ của M đối với C ntn? - Như thế, dưới mắt của DM, DC hiện ra ntn? - Ngược lại DC có thái độ ntn đối với DM? - Hết coi thường C, M lại gây sự với chị C. Vì sao M dám gây sự với C to lớn hơn mình? - E có NX gì về cách DM gây sự với Cốc = câu hát: Vặt lông cái Cốc cho tao Tao nấu tao nướng tao xào tao ăn. - Kẻ phải chịu trực tiếp trò đùa này là DC. Nhưng DM có phải chịu hậu quả nào không? Nếu có thì đó là hậu quả gì? - PT diễn biến tâm lí và thái độ của DM khi trêu Cốc dẫn đến cái chết của DC. - Qua SV ấy, DM đã rút ra được BHĐ Đ ĐT cho mình. Bài học ấy là gì? - Thái độ của DM đã thay đổi ntn khi DC chết? - Sự hối hận của DM có thể tha thứ không? - Cuối truyện là hình ảnh DM đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ bạn. e thử hình dung tâm trạng DM lúc này. - Theo em, có đặc điểm nào của con người gán cho con vật ở truyện này? - Em có biết TP nào viết về loài vật có cách viết tương tự như truyện này? - Sau tất cả các SV đã gây ra, nhất là sau cái chết của DC, DM đã rút ra BHĐĐĐT cho mình. Theo em, bài học đó là gì? GV: Giảng: - Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải ân hận suốt đời, đó là bài học về thói kiêu căng - Nên biết sống đoàn kết với mọi người, đó là bài học về tình thân ái. Đây là 2 bài học về cách sống để trở thành người tốt từ câu chuyện cua DM. GV: y/c HS khái quát ND của truyện. - E học tập được gì từ NT mtả và kể chuyện của TH trong VB này? GV: VB là 1 mẫu mực của kiểu văn mtả mà chúng ta sẽ học ở các tiết TLV sau này. - Gọi HS đọc ghi nhớ GV hướng dẫn HS làm BT phần LT - GV cho HS làm thêm BT về nhà: Dựa vào đoạn văn miêu tả chân dung, hãy vẽ bức tranh Dế Mèn tự hoạ, đặt cho nó một nhan đề phù hợp. - Học sinh trả lời theo SGK. - Đọc – NX - Học sinh tóm tắt. - Học sinh tìm hiểu các từ khó theo nội dung trong phần chú thích SGK. (1) Từ đầu ® "thiên hạ rồi": hình dáng, tính cách của DM. (2) Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của của DM. - 3 SV: + DM coi thường Dế Chũi + DM trêu Cốc dẫn đến cái chết của Dế Chũi + Sự ân hận của DM - DM gây sự với Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của DC - DM tự kể - Ngôi thứ nhất - Miêu tả từng bộ phận cơ thể; gắn liền miêu tả hình dáng với hành. động. ® Từ loại: Động từ, Tính từ Þ Dùng từ chính xác ® Cường tráng, hấp dẫn, đẹp đẽ. - ăn uống điều độ ... - HS tự bộc lộ - Khinh thường Dế Chũi, trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Chũi. - Yếu ớt, lười nhác, đáng khinh - Nhún nhường, lễ phép, thưa gửi, trình bày nguyện vọng - Muốn ra oai với Dế Chũi, chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ - Mất bạn láng giềng, bị DC dạy cho bài học nhớ đời, phải ân hận vì lỗi lầm của mình - Không sợ -> chui tọt vào hang “nằm khểnh bắt chân chữ ngũ” -> nhìn mỏ C như cái dũi chọc xuyên cả đất -> sợ “nằm im thin thít”-> đợi Cốc di hẳn mới “mon men bò lên” - Hối hận, xót thương: quỳ xuống, đắp mộ... - Tự bộc lộ - Cay đắng vì lỗi lầm, xót thương DC, mong DC sống lại - DM: kiêu căng, biết hối lỗi - DC: yếu đuối, biết tha thứ - Cốc: tự ái, nóng nảy - Đeo nhạc cho mèo, Thỏ và Rùa - Bài học về thói kiêu căng và tình thân ái - Đọc ghi nhớ I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Tô Hoài (1920) - Từng tham gia phong trào văn hoá cứu quốc. - Giữ nhiều chức vụ trong phong trào văn nghệ. 2. Tác phẩm: - "Dế Mèn phưu lưu ký" viết năm 1941. - TP gồm 10 chương. - Đoạn trích thuộc chương I. 3. Đọc - chú thích - tóm tắt: a. Đọc: b. Tóm tắt: c. Chú thích: II/ Đọc - Hiểu văn bản: 1. Thể loại - PTBĐ - Bố cục: a) Thể loại: Truyện ngắn b) PTBĐ: Tự sự + miêu tả c) Bố cục: 2 phần 2. Phân tích: a) Hình dáng, tính cách Dế Mèn: * Hình dáng: - Càng: mẫm bóng, nhọn hoắt, vuốt cứng - Cánh: dài - Đầu: to, nổi từng mảng - Răng: đen - Râu: dài, cong * Hành động: - Đạp, nhai, vũ ® Từ loại: Động từ, Tính từ Þ Dùng từ chính xác ® Cường tráng, hấp dẫn, đẹp đẽ. * Tính cách: - Cà khịa với mọi người - Quát mấy chị cào cào - Đá mấy anh gọng vó - Nghĩ “mình sắp đứng đầu thiên hạ” ® Xốc nổi, ngông cuồng, thiếu chín chắn. b) Bài học đường đời đầu tiên * Dế Choắt - Gầy gò, ốm yếu * Thái độ của DM đối với DC - Gọi: chú mày - Không cho thông hang - Mắng mỏ DC * Với chị Cốc - Xấc xược, ác ý -> DC chết -> Nhận được bài học: “hung hăng bậy bạ” gây vạ cho chính mình III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật - Cách qsát, mtả loài vật - Trí tưởng tượng độc đáo - Dùng ngôi thứ nhất để kể 2. Nội dung IV. Luyện tập 4. củng cố: - Qua câu chuyện của DM, em tự rút ra bài học cho bản thân? - Để có cơ thể khoẻ mạnh ta cần phải làm gì ? GV: Liên hệ thêm với điều kiện nghiện ma tuý và chất gây nghiện đang tồn tại ở nhiều địa phương: Tránh xa ma tuý, không lạm dụng chất gây nghiện, vì tác hại nhiều mặt ... Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Tóm tắt truyện, PT ND và NT của truyện, học ghi nhớ. - Làm hết BT, đọc phần đọc thêm - CBB: PHó Từ E/rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 73 - 74 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn: 02/01/2012 Tiết: 75 Tiếng Việt: PHÓ TỪ A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được khái niệm PT. - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của PT. - Biết đặt câu có chứa PT để thể hiện ý nghĩa khác nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đặt câu có sdụng PT 3. Thái độ: -Tích cực, tự giác tìm hiểu về PT B/ Chuẩn bị: - GV: GA, bảng phụ... - HS: SGK, phiếu HT... C/ Phương pháp: HĐ cá nhân, nhóm và cả lớp, phân tích, thực hành D/ Tiến trình bài dạy: 1. ổn định: 2. KTBC: a) Câu hỏi: Thế nào là lượng từ? Cho VD. b) Đáp án: - Ghi nhớ SGK – 129 - VD: vài, mấy, những... 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV: Đưa ra câu văn: Nó đã làm xong BT (?) Từ "đã" cho biết ý nghĩa gì? HS: Việc xảy ra trong QK trước thời điểm nói (?) Đã là thực từ hay hư từ? Vì sao? HS: Hư từ vì chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng GV: Vậy cụ thể từ “đã” thuộc từ loại gì? Nó bổ sung ý nghã cho những từ nào? ->... b) Các hđ dạy - học HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt GV: Treo bảng phụ. Gọi HS đọc ngữ lỉệu - Các từ in đậm trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ nào? - Các từ đó thường đứng ở vtrí nào trong cụm từ? GV:- Dùng bút đỏ gạch chân - Nhấn mạnh: Các từ đó không bổ sung ý nghĩa cho DT mà chỉ đi kèm với ĐT, TT và bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT. Những từ này được gọi là PT. - Vậy em hiểu PT là những từ ntn? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ GV: y/c HS đặt câu có sdụng PT GV: Treo bảng phụ - Tìm các PT bổ sung ý nghĩa cho những ĐT, TT in đậm. GV: y/c HS điền các PT đã tìm được ở 2 phần trên vào bảng phân loại theo mẫu. a)Đã - đi, cũng – ra, vẫn chưa – thấy b) Được – soi (gương), rất – ưa nhìn, ra – to, rất – bướng - ĐT: đi, ra, thấy, soi - TT: lỗi lạc, ưa nhìn - Đầu hoặc cuối cụm từ - PT: lắm, đừng, không, đã, đang I. Lí thuyết: 1. Phó từ là gì? a) Ngữ liệu: b) Phân tích c) Nhận xét - Những từ in đậm -> phó từ -> bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT 2. Ghi nhớ 1 3. Các loại PT a) Ngữ liệu: b) Phân tích c) Nhận xét ý nghĩa bổ sung PT đứng trước PT đứng sau - Chỉ quan hệ thời gian - Chỉ mức độ - Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Chỉ sự phủ định - Chỉ sự cầu khiến - Chỉ kết quả và hướng - Chỉ khả năng . - Đã, đang - Thật,rất - Cũng, vẫn - Không, chưa - Đừng - Lắm - Vào, ra - Được - Kể thêm những PT mà em biết thuộc mỗi loại nói trên. - Chỉ quan hệ thời gian - Chỉ mức độ - Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Chỉ sự phủ định - Chỉ sự cầu khiến - Chỉ kết quả và hướng - Chỉ khả năng - Nhìn vào bảng phân loại, em hãy cho biết PT gồm mấy loại lớn? Đó là những loại nào? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 2 GV: Hướng dẫn, tổ chức cho HS làm BT. - BT 1 gọi 2 HS lên bảng - BT 2 y/c HS làm ra phiếu học tập. GV thu, nhận xét, đánh giá, cho điểm. - BT 3 viết vào vở - Đã, sẽ, đang, sắp - Rất, quá, lắm, cực kì - Cũng vẫn, cứ, đều, cùng - Không, chưa, chẳng - Hãy, đừng, chớ - Được, rồi, xong, ra, vào, lên, xuống - Vẫn, chưa, có lẽ, có thể - 2 loại PT: + Đứng trước ĐT, TT + Đứng sau ĐT, TT 4. Ghi nhớ 2 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1 a) Đã- thời gian; không - phủ định; còn - tiếp diễn, tương tự; đã - thời gian; đều - tiếp diễn; đương - thời gian; lại - tiếp diễn; ra - kết quả và hướng; cũng - tiếp diễn; sắp - thời gian... b) Đã - thời gian; được - kết quả 2. Bài tập 2 3. Bài tập 3 4. Củng cố: PT có những loại lớn nào? chúng thường bổ sung những ý nghĩa gì? cho VD. 5. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Học thuộc lòng ghi nhớ. - Làm hết BT - CBB: Tìm hiểu chung về văn miêu tả E/rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 75 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn: 10/01/2012 Tiết: 76 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm vững những hiểu biết chung nhất về vă mtả trước khi đi sâu vào 1 số thao tác chính nhằm tạo lập loại VB này. 2. Kĩ năng - Nhận diện đúng đoạn văn - bài văn mtả. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác tìm hiểu. B/ Chuẩn bị: - GV: GA, một số đoạn văn, bài văn mtả, bảng phụ, phiếu học tập - HS: SGK, SBT C/ Phương pháp: - HĐ cá nhân và cả lớp, thảo luận nhóm, luyện tập D/ Tiến trình bài dạy: 1. ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (?) ở cấp tiểu học các em đã được học, được viết 1 số bài văn mtả: Người, vật, phong cảnh thiên nhiên...Vậy em nào có thể nhớ và trình bày thế nào là văn mtả? HS: Trả lời GV: Dẫn vào bài b) Các hđ dạy - học: HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt GV: Treo bảng phụ. Gọi HS đọc 3 tình huống - Trong 3 tình huống trên chúng ta cần phải sdụng văn gì? Vì sao? - Hãy chỉ ra đối tượng mà chúng ta cần mtả trong từng tình huống. GV: Chia nhóm cho HS thảo luận. Mỗi nhóm viết 1 đoạn văn mtả với những đối tượng mtả như trên. - ở TH số 3 em hiểu thế nào là lực sĩ? Đây là 1 từ HV hãy giải thích từ đó. - Dựa vào 3 TH trong SGK mỗi nhóm hãy chỉ ra 1 TH khác tương tự. - Trong VB " BHĐĐĐT" có 2 đoạn văn mtả DM và DC rất sinh động. Hãy chỉ ra 2 đoạn văn đó. - Hai đoạn văn này có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú dế không? Đó là đặc điểm gì? - Em có nhận xét gì về đặc điểm đặc điểm của 2 chú đế này? - Những chi tiết, hình ảnh nào giúp em hình dung được đặc điểm to khoẻ, mạnh mẽ của DM? - NHững chi tiết và hình ảnh nào giúp em hình dung được đặc điểm gầy gò, yếu ớt của DC? - Để làm nổi bật đặc điểm của 2 chú dế tgiả đã sdụng bpháp NT nào? - Đây có phải đặc điểm nổi bật của DM và DC không? Qua đó đoạn văn có tác dụng gì? - Trong đoạn văn mtả yếu tố đầu tiên cần chú ý là gì? GV: quan trọng nhất là phải quan sát và dẫn ra được h/a cụ thể, tiêu biểu cho svật, người được mtả. - Vậy, em hiểu thế nào là văn mtả? - Trong văn mtả yếu tố nào thường được bộc lộ rõ nhất? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ GV: Văn mtả rất cần thiết cho c/s của con người và không thể thiếu được trong các tphẩm văn chương. GV: Hướng dẫn HS làm BT phần LT: - BT 1: Thảo luận nhóm (1) Nhóm 1: đoạn 1 (2) Nhóm 2: đoạn 2 (3) Nhóm 3: đoạn 3 - BT 2: Gọi 2 HS lên bảng, các HS khác làm ra phiếu học tập. - Đọc - Văn mtả vì căn cứ vào mđích giao tiếp 1/ Nhà em ở cạnh UBDN xã, đi từ đây nằm bên tay trái. Nhà lợp ngói đỏ, quét vôi màu vàng, cửa sổ sơn màu xanh rêu, đầu hồi nhà có 1 khóm tre. 2/ áo ngắn tay, sơ mi, màu trắng, túi áo có thêu biểu tượng Seagame 22. Treo giữa áo phông xanh và vàng. Hàng thứ 2 từ trên xuống - Lực: sức, sức mạnh - Sĩ: Người có tài nghệ gì đó -> Người có sức mạnh thể lực đặc biệt. - Thân hình to khoẻ vạm vỡ, bắp chân cuồn cuộn, có sức khoẻ đặc biệt. - Thảo luận ghi ra giấy - Tương phản - DM: càng, chân, kheo, đầu, cánh, răng, râu. Những động tác ra oai, khoe sức khoẻ. - Những so sánh: gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghi lê ... Những động, tính từ chỉ sự yếu ớt, xấu xí - So sánh, liệt kê, ĐT,TT - Có, làm cho những đặc điểm, tchất như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. - Quan sát _ Đọc ghi nhớ I . Lí thuyết: 1. Thế nào là văn miêu tả? a) Ngữ liệu: b) Phân tích c) Nhận xét * Tình huống 1/ Tả con đường và ngôi nhà -> tả cảnh và vật 2/ Tả cái áo -> tả vật 3/ Tả chân dung người lực sĩ -> tả người * Văn bản - Tả DM: Bởi tôi ... vuốt râu -> To khoẻ, mạnh mẽ - Tả DC: Cái chàng ...như hang tôi -> Gầy gò, yếu ớt 2. Ghi nhớ: II. Luyện tập 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2 4. Củng cố: GV treo BTTN và y/c HS lên bảng làm BT Nhận xét nào sau đây chưa chính xác về vai trò và đặc điểm của văn mtả? A - Giúp hình dung được những đặc điểm nổi bật của một svật, sviệc, con người. B - Làm hiện ra trước mắt những đặc điểm nổi bật của một svật, sviệc, con người. C - Bộc lộ rõ nhất năng lực quan sát của người nói, người viết. D - Bộc lộ rõ nhất tâm trạng của người. vật được mtả. 5. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Học ghi nhớ, làm hết BT - Đọc phần đọc thêm - Soạn VB: Sông nươc Cà Mau E/rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 76 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét
Tài liệu đính kèm: