A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Học xong bài học này, HS đạt được :
1.Kiến thức :
- Hiểu được, nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đối với Dế Mèn trong bài văn.
- Nắm được đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn trích, nghệ thuật miêu tả , kể chuyện và sử dụng từ ngữ.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách nhân vật.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Vận dụng các biện pháp nghên thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức khiêm tốn, yêu thương giúp đỡ đồng loại.
B. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGK, SGV , TLTK, Bảng phụ , PHT, ảnh
- Học sinh : Đọc kĩ tp và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức :
- Mục tiêu của hoạt động : ổn định được trật tự lớp, kiểm tra sĩ số, phân nhhóm học tập.
- Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian thực hiện hoạt động: 2 phút.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ :
- Mục tiêu của hoạt động : Kiếm tra việc chuẩn bị bài và sách giáo khoa Ngữ văn, vở bài tập NV, sách bài tập NV học kì II của HS. - > Giới thiệu chương trình học kì II môn NV .
- Phương pháp :vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian thực hiện hoạt động: 5 phút
Hoạt động 3:Tổ chức dạy và học bài mới :
- Mục tiêu của hoạt động : Giúp HS: Hiểu được, nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đối với Dế Mèn trong bài văn. Nắm được đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn trích, nghệ thuật miêu tả , kể chuyện và sử dụng từ ngữ.
- Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
- Thời gian thực hiện hoạt động: 31 phút.
* GV giới thiệu bài: Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế.
Ngày soạn: 27 / 12 / 2010 Ngày dạy: 03, 05 / 12 / 2010 Tuần 20. Tiết 73.74 Văn bản : BAỉI HOẽC ẹệễỉNG ẹễỉI ẹAÀU TIEÂN (TRÍCH : "DEÁ MEỉN PHIEÂU LệU KY"Ù – TOÂ HOAỉI) A. Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học này, HS đạt được : 1.Kiến thức : - Hiểu được, nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đối với Dế Mèn trong bài văn. - Nắm được đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn trích, nghệ thuật miêu tả , kể chuyện và sử dụng từ ngữ. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách nhân vật. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Vận dụng các biện pháp nghên thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. 3.Thái độ : Giáo dục ý thức khiêm tốn, yêu thương giúp đỡ đồng loại. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGK, SGV , TLTK, Bảng phụ , PHT, ảnh - Học sinh : Đọc kĩ tp và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở SGK. C. Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình... d. Tổ chức các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: ổn định tổ chức : - Mục tiêu của hoạt động : ổn định được trật tự lớp, kiểm tra sĩ số, phân nhhóm học tập. - Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. - Thời gian thực hiện hoạt động : 2 phút. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ : - Mục tiêu của hoạt động : Kiếm tra việc chuẩn bị bài và sách giáo khoa Ngữ văn, vở bài tập NV, sách bài tập NV học kì II của HS. - > Giới thiệu chương trình học kì II môn NV . - Phương pháp :vấn đáp, thuyết trình. - Thời gian thực hiện hoạt động : 5 phút Hoạt động 3:Tổ chức dạy và học bài mới : - Mục tiêu của hoạt động : Giúp HS : Hiểu được, nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đối với Dế Mèn trong bài văn. Nắm được đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn trích, nghệ thuật miêu tả , kể chuyện và sử dụng từ ngữ... - Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình... - Thời gian thực hiện hoạt động : 31 phút. * GV giới thiệu bài : Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế. - Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941)- là tác phẩm nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi. Truyện viết về loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động đồng thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con người... Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? Đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này? * Nội dung dạy- học cụ thể Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt ? Nêu những hiểu biết cơ bản của em về nhà văn Tô Hoài? * HS dựa vào phần chú thích (ộ) trả lời. GV: Hiện nay Tô Hoài vẫn khoẻ và vẫn viết văn đều đặn. Ông là một trong những nhà văn hiện đại Việt Nam có số lượng tác phẩm nhiều nhất. - GVhướng dẫn đọc: Khi đọc truyện cần lưu ý giọng điệu các nhân vật, cần thể hiện giọng đọc theo đúng tâm trạng nhân vật - Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả. - Đoạn trêu chị Cốc: + Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu. + Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm. + Giọng chị Cốc đáo để, tức giận. - Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bị thương - GV đọc mẫu-> GV 2 HS đọc, mỗi em một đoạn. - > HS đọc, nhận xét. - HS đọc thầm chú thích ở SGK ?. Em hiểu “Hủn hoẳn” nghĩa là gì? ?. Em hiểu “Tuềnh toàng”, “cà khịa”, “tự đắc”, “cạnh khoé” nghĩa là gì? + GV cho HS giải nghĩa từ + GV bổ sung thêm GV : Giới thiệu cho HS nghe về tác phẩm " Dế mèn phiêu lưu kí" của Tô Hoài : - Dế Mèn là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô Hoài, được ông sáng tác năm 21 tuổi(.năm 1941) - Truyện gồm 10 chương kể về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn trong thế giới loài vật. - Thuộc thể loại truyện ký nhưng thực chất vẫn là một truyện – một tiểu thuyết đồng thoại. Dế Mèn là một trong những tác phẩm được in lại nhiều lần nhất, được chuyển thể thành phim hoạt hình múa rối, được người hâm mệ ? Xác định vị trí của đoạn trích ? ? Em hãy kể tóm tắt đoạn trích? Phần trích giới thiệu và mieu tả hình ảnh Dế Mèn- một chàng dế thanh niên cường tráng. Dế mèn trêu đùa với chị Cốc gây ra cái chết thảm thương cho dế Choắt, Dế Mèn đã hối hận nhận ra lỗi lầm của mình và rút ra dược bài học đường đời đầu tiên. ? Đoạn văn có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần? ? Chỉ ra các sự việc chính trong chuyện? Sự việc nào nghiêm trọng nhất? 3 sự việc chính: + Dế Mèn coi thường Dế Choắt + Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. + Sự ân hận của Dế Mèn. - Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc nghiêm trọng nhất. ? Văn bản được kể theo ngôi nào? Vì sao em biết? ? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? -> Cách kể như vậy có tác dụng : Cách lựa chọn vai kể như vậy có tác dung tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa người kể với bạn đọc. Dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ của nhân vật. GV gọi HS đọc phần 1. ? Hình cảnh Dế Mèn được miêu tả qua những chi tiết nào về ngoại hình ?Em có nhận xét gì về ngoại hình của Dế Mèn ? GV: Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không? (có vì đó là tình cảm chính đáng; không vì nó tạo thành thói kiêu ngạo hại cho Dế Mèn sau này). ? Tìm những chi tiết miêu tả hành động, ý nghĩ của Dế Mèn ? GV: DM tự nhận mình là " tợn lắm", " xốc nổi" và "ngông cuồng". Em hiểu những lời đó của DM ntn? ? Qua hành động , ý nghĩ đó em hiểu gì về tính cách của Dế Mèn ? ? Nhận xét của em về NT miêu tả của tác giả? ? Nhận xét của em về Dế Mèn qua sự miêu tả của Tô Hoài trong P1 ? * Tóm lại: - Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn là khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống, thanh niên; về tính nết: yêu đời, tự tin. - Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, thích ra oai... Tiết 2: * Kiểm tra bài cũ: Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn? - Em hãy thuật lại tóm tắt câu chuyện theo các sự việc đã tìm hiểu ở tiết trước? ? Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây ra chuyện gì phải ân hận suốt đời? - Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt ? Cho biết thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt?(Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)? - HS tìm kiếm trả lời - GV nhận xét GV: Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với chị Cốc. ? Vì sao DM lại dám gây sự với chị Cốc to lớn hơn mình ? ? Nhận xét cách DM gây sự với chị Cốc = câu hát : Vặt lông ... ăn" ? - Xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng mà không nghĩ đến hậu quả . - Việc trêu chị Cốc không phải dũng cảm mà ngông cuồng vì nó gây ra hậu quả nghiêm trọng cho DC. ?Nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Choắt? - HS thảo luận - GV nhận xét, hệ thống: ? Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế nào khi Dế Choắt chết? - Hs thảo luận, phát biểu - GV nhận xét bổ sung : ? Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế Mèn? ? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là gì? GV : Đó là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ. Không phải mụ Cốc là thủ phạm chính mà chính là Dế Mèn đã vô tình giết chết Dế Choắt. Đến lúc nhận ra tội lỗi của mình thì đã muộn. Hống hách hão với người yếu, hèn nhất trước kể mạnh nói và làm chỉ vì mình, không tính đến hậu quả ra sao. Tội lỗi của Dế Mèn thật đáng phê phán nhưng dù sao Dế Mèn cũng nhận ra lỗi của mình. Đó chính là sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác. ? ý nghĩa của bài học này? ? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc. ? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì? ( HS tự bày tỏ suy nghĩ của mình) ? Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện có thức tế không? Có điều nào của con người gán cho chúng? - HS trình bày - GV nhận xét + Kể một số câu chuyện tương tự? ? Em có nhận xét gì về cách viết loài vật của nhà văn Tô Hoài? ?. Nêu ý nghĩa, nội dung của văn bản? ?. Qua câu chuyện của Dế Mèn, em rút ra được bài học gì cho mình? - GV khái quát toàn bộ nội dung văn bản. - HS đọc ghi nhớ (SGK) - GV hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập. I. Đọc - Tìm hiểu chung. 1.Tác giả - Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen (1920) lớn lên ở Hà Nội. Ông viết văn và thành công trên con đường nghệ thuật từ trước cách mạng 8 – 1945. - Ông có khối lượng tác phẩm đồ sộ phong phú và đa dạng, gồm nhiều thể loại. - Ông viết nhiều truyện cho thiếu nhi. Ngoài ra ông còn viết truyện cho người lớn với đề tài Miền núi. 2.Tìm hiểu chung về tác phẩm a. Đọc- tìm hiểu chú thích - Đọc. - Tìm hiểu chú thích. + Hủn hoẳn: Ngắn lắm, ngắn đến nổi khó coi; ngắn cũn cỡn. + Tuềnh toàng: Đơn sơ, trống trải, vẻ tạm bợ b.Tác phẩm *Vị trí của đoạn trích: Bài học đường đời đầu tiên trích từ chương I của tác phẩm * Tóm tắt văn bản : * Bố cục : 2 phần P1: Từ đầu đến" đứng đầu thiên hạ rồi" => Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn P2: Đoạn còn lại: Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn * Phương thức kể chuyện: - Ngôi thứ nhất - Truyện kể theo lời của nhân vật chính: Dế Mèn tự kể II.Phân tích 1. Hình ảnh Dế Mèn * Ngoại hình: + Đôi càng mẫn bóng + Vuốt cứng, nhọn hoắt. + Cánh áo dài chấm đuôi. Cả người là một màu nâu bóng mỡ. + Đầu to, nổi từng tảng + Răng đen nhánh. + Râu dài, uốn cong => Vẻ đẹp cường tráng, khoẻ khoắn ầy sức sống, tự tin, yêu đời, đẹp trai.. * Hành động, ý nghĩ : + Đi đứng oai vệ như con nhà võ. + Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu. + Tợn, cà khịa với mọi người xung quanh + Quát chị cào cào, ghẹo anh gọng vó + Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ . + Tự thấy mình liều lĩnh, thiếu chín chắn , cho mình là nhất, không coi ai ra gì. -> Xốc nổi, kiêu căng tự phụ và coi thường mọi người. * NT miêu tả: - Dùng nhiều tính từ, động từ mạnh - Miêu tả ngoại hình kết hợp với miêu tả tính cách KL: Dế Mèn có vẻ đẹp về ngoài hình nhưng lại xốc nổi, kiêu căng tự phụ và coi thường mọi người. 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. * Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt: - Nhìn Dế choắt bằng con mắt khinh thường giễu cợt. + Đặt tên cho người bạn cùng lứa với mình là “Choắt” + Miêu tả Choắt rất xấu xí: Như gã nghiện thuốc phiện; Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn n ... và nhớ được các loại phó từ. Nhận biết phó từ trong văn bản. Phân biệt các loại phó từ. Biết đặt câu có chứa phó từ . - Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình... - Thời gian thực hiện hoạt động : 20 phút. * Giới thiệu bài: Trong chương trình HK I, các em đã được biết các từ loại: DT, ĐT, TT, ST, LT, CT. Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu thêm một từ loại, đó là Phó từ. Phó từ là gì, đặc điểm ra sao ...?-> GV giới thiệu chuyển tiếp và bài. * Nội dung dạy- học cụ thể Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt GV dùng bảng phụ ghi VD a,b gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ nào? - HS trình bày - GV nhận xét ? So sánh vị trí của các từ in đậm trong cụm từ đó? - HS trình bày ? Vậy em hiểu thế nào là phó từ? Vị trí của phí từ trong cụm? - HS trình bày - GV hệ thống đv KT 1 - Cho HS đọc ghi nhớ 1 ? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ và tính từ? - HS lựa chọn trình bày - GV nhận xét + Các phó từ đó bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ về mặt nào? - HS trình bày ?. Điền các phó từ đã tìm được ở phần I và phần II vào bảng phân loại Như vật có mấy loại phó từ? Tác dụng của phó từ? - HS trình bày - GV hệ thống kiến thức 2 + GV cho HS nêu thêm một số phó từ khác? - Cho HS đọc ghi nhớ 1 Hoạt động 4. Luyện tập, củng cố: - Mục tiêu của hoạt động : Luyện tập, củng cố những KT-KN đã học trong tiết học. - Phương pháp :vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,... - Thời gian thực hiện hoạt động : 16 phút GV hướng dẫn HS làm BT 1 (bằng bảng phụ) GV: - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ. - Phát phiếu học tập cho HS : - Nội dung TL : + Xác định phó từ. + ý nghĩa của phó từ vừa xác định. - HS thảo luận - TL - GV: NX, KL : a. Đã đến - > phó từ chỉ quan hệ thời gian không còn -> phó từ chỉ sự phủ định đã cởi bỏ -> phó từ chỉ quan hệ thời gian đều lấm tấm-> phó từ chỉ sự tiếp diến đương trổ lá-> phó từ chỉ quan hệ thời gian lại sắp buông toả-> phó từ chỉ sự tiếp diễn ra những dàn hoa -> phó từ chỉ kết quả và hướng cũng sắp có nụ -> Cũng (quan hệ tiếp diễn) sắp (quan hệ thời gian) đã về -> phó từ chỉ quan hệ thời gian cũng sắp về -> quan hệ tiếp diến, quan hệ thời gian b. Đã xâu được sợi chỉ (đã chỉ quan hệ thời gian; được chỉ kết quả) GV hướng dẫn HS làm BT 2 Mẫu : Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé rồi chui tuột vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kể dàm trêu mình. Không thấy Dế Mèn, nhưng chị Cốc trông thấy Dế choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị Cốc trút cơn giận lên đầu Dế Choắt. Bài tập 3: Chính tả: GV đọc- HS viết: Chú ý những từ ngữ dễ sai. I.Phó từ là gì? 1. Tìm hiểu ví dụ : * đọc VD1- SGK * Nhận xét: a.Đã bổ sung cho đi (động từ) cũng bổ sung cho ra (động từ) vẫn, chưa bổ sung cho thấy(động từ) thật bổ sung cho lỗi lạc (tính từ) b.Được bổ sung cho soi (gương) (động từ) rất bổ sung cho ưa nhìn (tính từ) ra bổ sung cho to (tính từ) rất bổ sung cho bướng (tính từ) - đã, cũng , vẫn chưa, thật, rất: đứng trước động từ và tính từ - được, ra: đứng sau động từ và tính từ * Kết luận: phó từ là những từ chuyên đị kèm với động từ và tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ -Phó từ đứng trước và đứng sau động từ và tính từ 2. Ghi nhớ 1 (sgk- T12 ) II. Các loại phó từ 1. Tìm hiểu ví dụ : * đọc VD1- SGK * Nhận xét: a. Chóng lớn lắm (chỉ mức độ) PT b. Đừng trêu vào (đứng -> cầu khiến) PT PT (vào->kết quả và hướng) c. Không trông thấy (chỉ ý phủ định) PT Đã trông thấy (chỉ quan hệ thời gian) PT Đang loay hoay (chỉ quan hệ thời gian) PT d. Cũng ra (chỉ sự tiếp diễn) Pt e. Soi được (chỉ khả năng) PT Bảng phân loại ý nghĩa Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau - Chỉ quan hệ thời gian đã, đang - Chỉ mức độ thật, rất lắm - Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng, vẫn - Chỉ sự phủ định không, chưa - Chỉ sự cầu khiến đừng - Chỉ kết qủa và hướng vào, ra - Chỉ khả năng được *Kết luận : phó từ gồm 2 loại lớn - Phó từ đứng trước động từ và tính từ (bổ sung ý nghiã về hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ, tính từ ,uan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, mức độ, sự phủ định, sự câu khiến. - Phó từ đứng sau động từ và tính từ (bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng) 2. Ghi nhớ 2 (sgk- T14 ) III. Luyện tập Bài tập 1 (Sgk- T14 ) a. - Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã (C 1, 8);sắc (C 5, 7,9) - Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: còn (C1); đều (C5); lại (C 6); cũng(C7,9) - Phó từ chỉ sự phủ định: không (C1) - Phó từ chỉ kết qủa và hướng: ra (C5) b. - Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã - phó từ chỉ kết qủa: được Bài tập 2: Phó từ được dùng trong đoạn văn VD: Một hôm thấy chị Cốc đang kiếm mồi (chỉ thời gian) Bài tập 3: Chính tả: GV đọc- HS viết: Chú ý những từ ngữ dễ sai. Hoạt động 5. HD về nhà: (2phút) - Nắm vững nội dung bài học - > Học thuộc ghi nhớ - Làm hoàn chỉnh các bài tập - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả - GV hướng dẫn soạn: + Đọc kỹ nội dung bài, trả lời các câu hỏi ở sgk + Nắm được khái niệm văn miêu tả. __________________________________________ Ngày soạn: 27 / 12 / 2010 Ngày dạy: 08 / 12 / 2010 Tuần 20. Tiết 75 Tập làm văn : Tìm hiểu chung về văn miêu tả A. Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học này, HS đạt được : 1.Kiến thức : - Hs nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này. - Hiểu được những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả. 2. Kĩ năng : - Nhận diên được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả , xác định được đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn, bài văn miêu tả. 3.Thái độ : Học tập tích cực. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung bài tập của phần LT. - Học sinh : Đọc, tìm hiểu trước nội dung tiết học. C. Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,... d. Tổ chức các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: ổn định tổ chức : - Mục tiêu của hoạt động : ổn định được trật tự lớp, kiểm tra sĩ số, phân nhhóm học tập. - Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. - Thời gian thực hiện hoạt động : 2 phút. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ : Kiếm tra việc chuẩn bị bài của HS - Mục tiêu của hoạt động : Kiếm tra việc nắm kiến thức đã học về - Phương pháp :vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian thực hiện hoạt động : 5 phút. Hoạt động3.Tổ chức dạy và học bài mới - Mục tiêu của hoạt động : Hs nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này. Hiểu được những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả. - Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình... - Thời gian thực hiện hoạt động : 20 phút. * Giới thiệu bài: -> GV giới thiệu chuyển tiếp và bài. * Nội dung dạy- học cụ thể Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt GV cho HS đọc và suy nghĩ về 3 tình huống đã nêu trong SGK? -> Hướng dẫn HS tìm hiểu các tình huống - Chia HS làm 3 nhóm tìm hiểu 3 tình huống ở sgk +N1: Tình huống 1 +N2: Tình huống 2 + N3: Tình huống 3 - HS thảo luận, trình bày - GV nhận xét hệ thống - HS hãy tìm một số tình huống tương tự- GV nhận xét ?. Vậy theo em thế nào là văn miêu tả - HS đọc văn bản ?. Qua đoạn văn em thấy Dế Mèn có đặc điểm nào nổi bật? Những chi tiết hình ảnh nào cho thấy điều đó? ?. Dế Choắt có đặc điểm gì nổi bật khác với Dế Mèn? - GV hướng dẫn HS rút ra bài học - GV chốt nội dung - HS đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 4. Luyện tập, củng cố: - Mục tiêu của hoạt động : Luyện tập, củng cố những KT-KN đã học trong tiết học. - Phương pháp :vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,... - Thời gian thực hiện hoạt động : 16 phút Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 + Mỗi đoạn văn miêu tả đã tái hiện lại điều gì? Hãy chỉ ra những đặc điểm nổt bật của sự vật, con người, quang cảnh trong 3 đoạn văn? Viết đoạn văn miêu tả mùa đông? - GV hướng dẫn-> HS viết , trình bày. - Nhận xét, đánh giá. - > GV khái quát lại toàn bài học. I. Thế nào là văn miêu tả 1. Tìm hiểu ví dụ : * đọc VD1- SGK * Nhận xét: a. Các tình huống - Cả 3 tình huống đều yêu cầu chúng ta miêu tả + Tình huống 1: Muốn ông khách nhận ra được nhà em phải miêu tả đặc điểm nổi bật con đường đến nhà, căn nhà để khách quan sát, hình dung và tìm được nhà. + Tình huống 2: Em phải miêu tả được nét nổi bật phân biệt chiếc áo em định mua và những chiếc áo còn lại + Tình huống 3: Em hãy miêu tả những nét hình thể và việc làm của người lực sỹ. *Kết luận : Văn miêu tả là loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho những cái đó như hiện ra trước mắt người đọc người nghe b. Đọc văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” - Đoạn văn miêu tả Dế Mèn từ đầu đến “thiên hạ rồi” - Đoạn văn miêu tả Dế Choắt * Dế Mèn là chàng thanh niên cường tráng, nhưng còn có một nét xấu. Những đặc điểm đó được thể hiện qua ngoại hình, hành động, thái độ của Mèn + Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn, đôi cánh chấm đuôi * Dế Choắt là người yếu đuối bẩm sinh, tính nết khiêm nhường, có suy nghĩ đúng đắn + Gầy gò, dài lêu nghêu 2. Ghi nhớ (sgk/ T16) III. Luyện tập Bài tập 1 (Sgk- T16 ) + Đoạn 1: Tái hiện lại hình ảnh chàng Dế Mèn cường tráng với 2 đặc điểm nổi bật: To khoẻ, mạnh mẽ. + Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc (Lượm). Đặc điểm nổi bật: Nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui vẻ. + Đoạn 3: Tái hiện quang cảnh ao hồ: Miêu tả cảnh bãi ven áo hồ ngập nước sau mưa. đặc điểm nổi bật: Thế giới động vật: Sinh động, ồn ào, huyên náo Bài tập 2: a. Những đặc điểm nổi bật của mùa đông - Bầu trời xám xịt, nặng nề - Lạnh lẽo và ẩm ướt - Cảnh vật hoang tàn, vắng vẻ - Gió lạnh buốt xương - Gió bấc mưa phùn - Cây cối trơ trọi khẳng khiu - Mùa của hoa đào, mận, mơ, hoa hồng - Người lạnh mặc nhiều áo ấm -> to xù b. Khuôn mặt mẹ - Sáng đẹp hiền dịu, thân quen, gần gũi - Nghiêm nghị - Vui vẻ, lo âu, trăn trở. Hoạt động 5. HD về nhà: (2phút) - Học thuộc ghi nhớ - Làm hoàn chỉnh các bài tập sgk và làm BT sách BT NV - Soạn bài: Sông nước Cà Mau - GV hướng dẫn soạn +Đọc kỹ văn bản, trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản +Nắm nội dung nghệ thuật của văn bản qua phần ghi nhớ. ___________________________________________
Tài liệu đính kèm: