A: Mục đích yêu cầu
Giúp hs
_ Nắm được khái niệm phó từ
_ Hiểu và nhớ được cc loại ý nghĩa chính của phó từ
_ Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện ý nghĩa khác nhau
B: Chuẩn bị
Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài
Giáo viên : Sách giáo viên , sgk , bài soạn
C: Tiến trình ln lớp
Hoạt động 1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
. Nêu ý nghĩa của bài văn “bài học đường đời đầu tiên” (Tô Hoài)
. Em rút ra được bài học gì cho bản thân qua câu truyện ấy ?
Tuần 20. tiết 73,74 Giảng ngày 05/01/09 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN A: Mục đích yêu cầu Hs nắm được ý nghĩa , nội dung của bài “Bài học đường đời đầu tiên” đối với dế Mèn trong bài văn Hs cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ ngữ độc đáo của nhà văn Tô Hoài Rèn luyện hs kĩ năng đọc , phân tích hình tượng văn học trong loại truyện viết về đề tài tả loài vật và kể chuyện B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn C: Nội dung lên lớp Hoạt động 1: Ổn định lớp Ktra bài cũ Em hãy kể lại câu chuyện “Thầy thuốc giỏi nhất cốt ở tấm lòng” Cho biết ý nghĩa của câu chuyện ? Bài mới Giới thiệu bài TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG Hoạt động 2- Đọc hiểu văn bản TIẾT 1 HĐ1 Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Tô Hoài? Nêu nội dung chính của tác phẩm ? Chú ý từ khĩ sgk Gv mời hs đóng vai đọc văn bản ! Câu hỏi thảo luận : Văn bản được chia làm mấy đoạn ? Hãy đặt tiêu đề chính cho mỗi đoạn ? Chia làm 2 đoạn 1 “Từ đầu thiên hạ rồi” 2 “Tiếp hết” Hỏi : Hãy kể tóm tắt đoạn trích và cho biết nhân vật chính trong truyện là ai ? Hỏi : Lời tả và lời kể trong truyện là lời của nhân vật nào ? Hỏi : Giáo viên mời hs đọc lại đoạn “Từ đầu vuốt râu” Hình dáng của Dế Mèn được tác giả miêu tả ra sao ? Hỏi : Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì về hình dáng của Dế Mèn ? Hỏi : Gv mời hs đọc lại đoạn “Tôi đihạ rồi” Em hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả hành động cue Dế Mèn ? Qua những chi tiết đó đã bộc lộ tính cách của Dế Mèn ntn ? * Câu hỏi củng cố tiết 1 Câu hỏi thảo luận : Qua hình dáng , tính nết của Dế Mèn , em thấy Mèn đẹp ở điểm nào và xấu ở điểm nào ? TIẾT 2 Gv mời hs đọc lại đoạn “Tính hay nghịch ranh đầu tiên” Hỏi : Em hãy tìm các từ ngữ (cách xưng hô , lời lẽ , giọng điệu ) của Dế Mèn đối với Dế Choắt ? Qua đó Dế Mèn là con vật có tính cách ntn ? Hỏi : Hãy thử so sánh hành động và thái độ của Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc ? Qua đó cho thấy tính cách , khi trêu chị Cốc ntn ? chui vào hang , núp dưới đất , nằm im , mon men bò lên cĩ thái độ như thế nào ? Hỏi : Em hãy cho biết kết quả việc làm trên của Mèn ? Khi dế Choắt chết Mèn đã ntn ? Câu hỏi thảo luận : Qua câu chuyện ấy , Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên của mình ntn ? Hỏi : Em hãy cho biết biện pháp NT được sử dụng chủ yếu ? Câu hỏi thảo luận : Hình ảnh của con vật được miêu tả trong truyện có giống với chúng trong thực tế không ? Gv cho hs rút ra ghi nhớ của bài Hs đọc ghi nhớ sgk 11 Hoạt động 3 – luyện tập Hỏi : Em thử hình dung tâm trạng của Mèn khi đứng trước nấm mồ của Choắt I/ Tìm hiểu chú thích 1: Tác giả :Tơ Hồi khai sinh Nguyễn Sen sinh 1920 Quê quán : Nghĩa Đơ - Hồi Đức – Hà Đơng Ơng viết văn tư trước cách mạng tháng Tám 1945 2: Tác phẩm : Sáng tác 1941 là tác phẩm nổi tiếng viết về lồi vật dành cho lứa tuổi thiếu nhi 3/Từ khĩ : sgk II: Đọc – Hiểu văn bản Đọc văn bản Chia đoạn : 2đoạn Đoạn 1: Từ đầu đứng đầu thiên hạ rồi Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn Đoạn 2: Còn lại Miêu tả việc làm của Dế Mèn làm cho Dế Choắt chết oan à Rút ra bài học 1: Nhân vật Dế Mèn a/ Hình dáng _ Đôi càng mẫn bóng _ Những cái vuốt cứng và nhọn hoắt _ Đuôi cánh dài xuống đuôi _ Đầu to nỗi từng tảng rất bướng _ Răng đen như lưỡi liềm máy _ Râu dài cong è Chàng Dế thanh niên cường tráng , đẹp trai b/ Hành động _ Dám cà khịa với bà con trong xóm _ Quát mấy chị cào cào _ Ngứa chân đá anh gọng vó è Tính hung hăng , khinh thường và ngạo mạn đối với mọi người 2: Bài học đường đời đầu tiên a/ Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt _ Đặt tên Dế Choắt một cách chế giễu _ Xưng hô “Chú mày” trịnh thượng _ Khi nghe dế Choắt cầu giúp đỡ thì “xì” một hơi rõ dài lớn tiếng mắng dế Choắt è Trịnh thượng , khinh thường , không quan tâm giúp đỡ người đau , yếu b/ Diễn biến tâm lí và thái độ của Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của dế Choắt * Trước khi trêu . Quắc mắt với Choắt . Mắng Choắt cất giọng hát véo von trêu chị Cốc “Cái cò tao xào , tao ăn” è Hung hăng , ngạo mạn , độc ác * Sau khi trêu _ Chui tọt vào hang _ Nấp tận đáy đất mà cũng kiếp _ Nằm im thin thít _ Mon men bò lên è Hoảng sợ , hèn nhát * Kết quả _ Chị Cốc mổ dế Choắt chết _ Mèn ân hận , chôn Choắt ở vùng cỏ lùm tum è Rút ra bài học đường đời đầu tiên _ Trước khi làm việc phải suy nghĩ _ Đừng có thói hung hăng , ngạo mạn _ Phải giúp đỡ mọi người -Miêu tả , -Kể theo ngơi thứ nhất III: Ghi nhớ Học thuộc sgk 11 IV: Luyện tập Số 1(11) _ Ân hận về việc làm của mình _ Xin lỗi bạn về việc làm của mình mong bạn tha thứ lỗi lầm _ Hứa với bạn sẽ sửa đổi tính cách của mình è người tốt Số 2(11) Đọc phân vai đoạn 2 của truyện Hoạt động 4/ Cũng cố Học nhắc lại ghi nhớ (ý nghĩa truyện) CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Bài học đường đời đầu tiên là sáng tác của nhà văn nào ? A: Tạ Duy Anh C: Đoàn giỏi Đ B: Tô Hoài D: Vũ Tú Nam Câu 2: Đọan trích Bài học đường đời đầu tiên được kể bằng lời của nhân vật nào ? A: Chị Cốc Đ C: Dế mèn B: Người kể chuyện D: Dế Choắt Câu 3: Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt , Dế Mèn đã có thái độ ntn ? A: Buồn rầu , sợ hãi Đ B: Thương và ăn năn hối hận C: Than thở và buồn rầu D: Nghĩ ngợi và xúc động Hoạt động 5/ Dặn dò . Học bài kĩ . Làm bài tập 2sgk 11 . Soạn bài “phó từ” Tuần 20.tiết 75 Giảng 07/01/09 PHÓ TỪ A: Mục đích yêu cầu Giúp hs _ Nắm được khái niệm phó từ _ Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ _ Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện ý nghĩa khác nhau B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , sgk , bài soạn C: Tiến trình lên lớp Hoạt động 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ . Nêu ý nghĩa của bài văn “bài học đường đời đầu tiên” (Tô Hoài) . Em rút ra được bài học gì cho bản thân qua câu truyện ấy ? 3/ Bài mới Giới thiệu bài TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG Hoạt động 2 Hình thành kiến thức Gv yêu cầu hs đọc các ví dụ a.b Hỏi : Tìm các từ mà có bổ nghĩa ? những từ đó thuộc loại từ nào ? (đi , ra, thấy , lỗi lạc , soi , ưa nhìn , to , ĐT ĐT ĐT TT ĐT TT TT bướng) TT Hỏi : Các từ in đậm đứng ở vị trị nào trong cụm từ ? (đứng trước hoặc sau ĐT , TT) Câu hỏi thảo luận : Ntn gọi là phó từ ? HĐ2 Hỏi : Tìm các phó từ bổ xung ý nghĩa cho những động từ , tính từ in đậm Hỏi : Vậy phó từ có mấy loại lớn? Hỏi : Em hảy điền các phó từ đả tìm được ở phần 1 và 2 vào bản phân loại? (Hs kẻ bảng èđiền từ vào bản) (đã , đangètgian) Thật , rất, lắmèmức độ Cũng vẫnè tiếp diễn , tương tự Không , chưằ phủ định Đừngè cầu khiến Vào rằ kết quả , hướng Đượcè chỉ khả năng) Hỏi : Em hãy kể thêm các phó từ mà em biết thuộc các loại từ trên ( Thảo luận è Rút ra ghi nhớ ) Mời hs đọc lại ghi nhớ Hoạt động 3-luyện tập Hỏi : Tìm các phó từ trong các câu sau và cho biết mỗi phó từ bổ xung ý nghĩa cho động từ , tính từ ý nghĩa gì ? Hỏi : Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của dế Choắt ( từ ba đến năm câu ) Hỏi : Chỉ ra phó từ – Cho biết dùng phó từ để làm gì ? I: Phó từ là gì ? 1: Ví dụ a/ Tìm từ _ đã đi ĐT cũng ra ĐT vẫn chưa thấy ĐT thật lỗi lạc TT _ soi được ĐT rất ưa nhìn TT to ra TT rất bướng TT b/ Các từ in đậm đứng trước hoặc sau ĐT và TT để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ è gọi là phó từ * Chú ý : Phó từ không bổ xung y71 nghĩa cho danh từ 2: Ghi nhớ 1 Học thuộc lòng sgk 12 II: Các loại phó từ 1: Ví dụ a/ chóng lắm TT đừng trêu vào ĐT không trông thấy ĐT đã trông thấy ĐT đang loay hoay TT Có 2 loại : PT đứng trước ĐT , TT PT đứng sau ĐT , TT b/ Điền các phó từ Các loại phó từ Ptừ đứng sau Ptừ đứng sau Chỉ qhệ thời gian Đã , đang Chỉ mức độ Thật , rất Lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng , vẫn Chỉ phủ định Không,chưa Chỉ sự cầu khiến Đừng Chỉ kết quả và hướng Vào , ra Chỉ khả năng Được c/ Tìm thêm từ sẽ , quá , lại , chẳng , hãy , lên xuống , 2: Ghi nhớ 2 Học thuộc sgk 14 III/ Luyện tập Số 1(14-15) a/ đều lấm tấm (chỉ sự tiếp diễn tương tự) đã đến (chỉ quan hệ tương đương) không còn ngửi thấy (phủ định – tiếp diễn tương tự) đã cởi bỏ (quan hệ tương đương) đương trổ (tg) lại sắp buông tỏa ra (lại : tiếp diễn , sắp : tg chỉ ra hướng kết quả) cũng sắp có nụ (td tương tự , tg) đã về (tg) b/ đã xâu được (quan hệ tg , khả năng) Số 2(15) “Một hôm , thấy chị Cốc đang kiếm mồi , dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ rồi chui tọt vào hang . Chị Cốc rất bực , đi tìm kẻ trêu mình . Không thấy dế Mèn , nhưng chị Cốc thấy dế Choắt đang loay hoay trong hang” Số 3(15) Gv đọc – Hs chép à Hs soát lỗi chính tả Hoạt động4/ Cũng cố _ Phó từ và các loại phó từ _ Các phó từ bổ xung ý nghĩa cho đtừ , tính từ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ” Soạn 1.2005 TIẾT 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A: Mục đích yêu cầu . Hs nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả . Hs nắm được những yêu cầu của văn tả cảnh tả người B: Chuẩn bị Học sinh : Sa ... HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Theo lời kể của tác giả (bài Lao Xao) , loài chim nào không cùng họ trong các loài sau ? A: Bồ các C: Sáo nâu Đ B: Bìm bịp D: Tu hú Câu 2: Trong những dòng sau , dòng nào không phải là thành ngữ ? A: Kẻ cắp gặp bà già B: Lia lia , lác lác như quạ dòm chuồng lợn C: Dây mơ rễ má Đ D: Cụ bão cũng không giám đến 5/ Dặn dò _ Học bài kĩ _ Ôn các bài Tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Soạn 4.2005 TIẾT 115 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A: Mục đích yêu cầu 1/ Kiểm tra nhận thức của hs về các cum từ , cụm động từ , cụm tính từ , câu trần thuật đơn , các phép so sánh , ẩn dụ , nhân hóa , hoán dụ , xác định và phân biệ từ láy , từ ghép 2/ Tính hợp với phần văn và phần TLV ở các văn bản tự sự và miêu tả đã học 3/ Cấu trúc đề kiểm tra gồm 2 phần : Trắc nghiệm và tự luận B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ _ Nhắc nhở thái độ của hs khi làm bài kiểm tra _ Chú ý cách chọn lựa câu trắc đúng qui định 3/ Bài mới _ Hs làm bài trực tiếp vào đề _ Gv ra hai đề : Đề A và đề B Soạn 4.2005 TIẾT 116 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN BÀI TLV TẢ NGƯỜI A: Mục đích yêu cầu : _ Hs tự nhận ra được những ưu điểm và nhược điểm trong bài viết của bản thân về nội dung và hình thức diễn đạt _ Từ đó , hs tìm cách tự sửa chữa các lỗi của mình _ Củng cố và ôn tập kiến thức lí thuyết tả người _ Củng cố kĩ năng làm bài kiểm tra theo kiểu trắc nghiệm , cách lựa chọn câu trả lời đúng và nhanh B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C: Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Gv chuẩn bị bài đã chấm TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG HĐ1 Gv mời hs đọc nhanh lại các câu hỏi ở phần trắc nghiệm ! Gv trả bài kiểm tra cho hs ! Hỏi: Hs đọc lại bài của mình để tự nhận xét : Độ dài , nội dung , kĩ năng kể chuyện , cảm nhận về con người Bác ? HĐ2 Gv trả bài viết tập làm văn ! Hs chọn một trong hai đề bài sau : Đề 1: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gủi nhất với mình (ông , bà , cha , mẹ , anh , chị ) Đề 2: Em hãy tả lại một người nào đó , tùy theo ý thích của bản thân mình HĐ3 Gv nhận xét chung về ưu điểm , khuyết điểm của hs qua bài làm của hs ! _ Sai lỗi chính tả _ Cách diễn đạt , dùng từ , câu A: Đáp án bài kiểm tra văn I: Phần trắc nghiệm Đề A Đề B Câu Đáp án Câu Đáp án 1 c 1 d 2 d 2 c 3 c 3 c 4 d 4 d 5 d 5 d 6 d 6 d 7 a 7 a 8 a 8 a 9 a2 , b4 , c5 , d3 , c6 , g1 10 Hs tự đặt câu II: Tự luận * Kể tóm tắt nội dung văn bản “Đêm nay Bác không ngủ” Bằng văn xuôi (3đ) _ Giới thiệu hoàn cảnh chuyện (thời gian , không gian , sự việc) _ Diễn biến : Theo trình tự sự việc trong bài thơ (anh đội viên thức dậy lầnù nhất lần thứ ba) _ Kết thúc câu chuyện * Cảm nhận về con người Bác _ Là một vị lãnh tụ vừa mới lao , vĩ đại , vừa gần gủi thân thiết _ Có tình yêu thương bao la , rộng lớn _ Người đã giành trọn cuộc đời mình cho đất nước , dân tộc B: Phần tập làm văn tả người I. Đáp án Lập dàn ý 1: Mở bài Giới thiệu người được tả 2: Thân bài Miêu tả chi tiết : Ngoại hình , cử chỉ , hành động , lời nói 3: Kết bài Nhận xét , nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả II. Nhận xét chung 1: Ưu điểm * Hình thức : Có 1 số hs trình bày sạch , viết chữ cẩn thận , ít sai lỗi chính tả * Nội dung _ Xác định đúng thể loại văn tả người _ Tả theo trình tự thích hợp từ bao quát đến cụ thể . Từ ngoại hình đến cử chỉ hành động , lời nói _ Nêu cảm nghĩ của mình về người tả 2: Khuyết điểm * Hình thức _ Có một số hs trình bày cẩu thả , viết chữ xấu , sai nhầm lỗi chính tả , còn viết tắt , viết số khi làm bài * Nội dung _ Một số hs chưa xác định đúng thể loại và trọng tâm khi tả _ Khi tả chưa theo một trình tự thích hợp Hình dáng à hành động ; cử chỉ à lời nói _ Khi tả còn lan man , diễn đạt lủng củng , từ ngữ dùng chưa chính xác làm diễn đạt của bài văn còn nhiều hạn chế III: Sửa lỗi _ Vì sương , gio , năng để cho chúng em am no , mặt ấm _ Trong nhà , ai em cũng em yêu quí _ Tóc bà đã bạc đen _ Ông em là con sĩ cách mạng đã về hưu Hs tự sửa lỗi , chia vở làm hai cột 1 đúng (viết 5 lần) , 1 sai (viết 1 lần) V: Thống kê kết quả Lớp – sĩ số Giỏi Khá Trung Bình Yếu Kém 6A1 – 52 hs 6B – 52 hs 4/ Củng cố _ Phương pháp làm bài trắc nghiệm _ Phương pháp làm bài văn tả người 5/ Dặn dò _ Xem lại phương pháp làm bài của mình à Sửa lỗi _ Soạn “Ôn tập truyện và kí” Soạn 4.2005 TUẦN 30 BÀI 29 KẾT QUẢ CẦN ĐẠT _ Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện , kí trong loãi hình tự sự . Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện , kí hiện đại đã học _ Củng cố và nâng cao kiến thức về các kiểu câu trần thuật đơn đã học ở bật TH _ Củng cố những hiểu biết về văn miêu tả và văn kể chuyện _ Nhận ra và biết cách khắc phục các lỗi đạt câu thiếu CN – VN TIẾT 117 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ A: Mục đích yêu cầu Giúp hs _ Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể loại truyện , kí trong loại hình tự sự _ Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện , kí hiện đại đã học B: Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài soạn của hs cả lớp 3/ Bài mới HĐ1 I: Các bài văn đã học STT Tên tp – đoạn trích Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý) 1 Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) Tô Hoài Truyện (đoạn trích) Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên , nhưng tính tình xốc nỗi , kêu căng . Trò đùa ngỗ nghịch của dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho dế Choắt và dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình 2 Sông nước Cà Mau (Đất rừng Phương Nam) Đoàn Giỏi Truyện ngắn Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi , kênh rạch bủa giăng chi chít , rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập , trù phú họp ngay bên bờ sông 3 Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Truyện ngắn Tài năng hội họa , tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình 4 Vượt Thác (Quê Nội) Võ Quảng Truyện (đoạn trích) Hành trình ngược sông theo bồn vượt thác của con thuyền do Dương Hương Thư chỉ huy ; Cảnh sông nước và hai bên bờ , sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác 5 Buổi học cuối cùng An Phông Xơ Đô Đê Truyện ngắn Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An Dát bị phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy Ha Men qua cái nhìn tâm trạng của chú bé PhRăng 6 Cô Tô (Trích) Nguyễn Tuân Kí Vẻ đẹp tươi sáng , phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vàng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân sống trên đảo 7 Cây Tre Việt Nam Thép Mới Kí Cây tre là người bạn gần gủi , thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày , trong lao động , trong chiến đấu . Cây tre đã hình thành biểu tượng của đất nước và của dân tộc Việt Nam 8 Lòng yêu nước (Bài báo thử lửa) I Li A Ê Ren Bua Tùy bút chính luận Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường , gần gủi từ tình yêu gia đình , quê hương lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc 9 Lao Xao (Tuổi thơ im lặng) Duy Khánh Hồi kí tự truyện Miêu tả các loài chim ở đồng quê , qua đó bộc lộ vẻ đẹp , sự phong phú của thiên nhiên ở làng quê và bản sắc văn hóa dân gian HĐ2 II: Đặc điểm của truyện và kí STT Tên tác phẩm Thể loại Cốt truyện Nhân vật NV kể truyện 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Bài học đường đời đầu tiên (Dế Mèn phiêu lưu kí) Sông nước Cà Mau (Đất rừng Phương Nam) Bức tranh của em gái tôi Vượt Thác (Quê Nội) Buổi học cuối cùng Cô Tô (trích) Cây tre Lòng yêu nước (Thử lửa) Lao xao (Tuổi thơ im lặng) Truyện Truyện Tngắn Truyện Tngắn Kí Kí TBCL HKTtruyện + + + + + + + + + + + + + + +(1) +(1) +(1) +(1) +(1) +(1) +(3) +(3) +(1) Hỏi : Nhìn vào bảng thống kê đã làm , em hãy nhận xét : Những yêu tố nào thường có chung ở cả truyện và kí ? HĐ3 Hỏi: Những tác phẩm truyện , kí đã học để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước , về cuộc sống và copn người? Hỏi : Nhân vật nào em yêu thích nhất và nhớ nhất trong câu truyện đã học ? Câu hỏi thảo luận: Em hãy phát biểu của em về nhân vật ấy? è Đã là nhân vật kể chuyện III: Nêu những cảm nhận sâu sắc và hiểu biết của mình về đất nước , con người qua truyện , kí . Giúp chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên , đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng , niềm tổ quốc rất phong phú , đa dạng và dầu đẹp Tùy ý thích của hs IV: Ghi nhớ Học thuộc lòng sgk 118 4/ Củng cố Nêu nội dung chính của câu truyện , kí đã học 5/Dặn dò _ Học bài kỹ _ Soạn “Câu trần thuật đơn không có từ là”
Tài liệu đính kèm: