Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1/Kiến thức: Nhân vật , sự kiện, cốt truyện trong TP thuộc đề tài giữ nước

 Sự kiện và di tích lịch sử hản ánh thời kỳ đấu tranh giữ nước

 2/ Kỹ năng: Đọc hiểu Vb truyền thuyết theo đặc trung thể loại

 Phân tích một vài chi tiết kỳ ảo trong VB

Nắm bắt VB thông qua Ht chuỗi sự việc được kể theo trình tự thời gian

3/ Thái độ: Tự hào dân tộc.

II./CHUẨN BỊ:

 - GV: SGK-SGV-GA tranh minh họa

- HS: Tìm hiểu Vb theo y/c Gv

III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

 1/ Nội dung:

 2/ Phương pháp:

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1/ Ổn định lớp:

 2/ Kiểm tra bài :

TL:Kể truyện bánh chưng, bánh giầy.? Nêu ý nghĩa của truyện?.

TN: nội dung nào sau đây không phảI là ý nghĩa truyện BCBG

a/ GT nguồn gốc BCBG

b/ GT hiện tượng mưa gió lũ lụt (Đ/A)

c/ Đề cao nghề nông

d/ Ca ngợi lòng hiếu thảo

 3/ Bài mới:

 Gơi nhắc k/n truyền thuyết, đặt vấn đề đặc điểm trong VBàGiới thiệu TT: Thánh Gióng

 

doc 9 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần : Tiết:
 Tên bài: THÁNH GIÓNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	 1/Kiến thức: Nhân vật , sự kiện, cốt truyện trong TP thuộc đề tài giữ nước
	Sự kiện và di tích lịch sử hản ánh thời kỳ đấu tranh giữ nước
 2/ Kỹ năng: Đọc hiểu Vb truyền thuyết theo đặc trung thể loại
	Phân tích một vài chi tiết kỳ ảo trong VB
Nắm bắt VB thông qua Ht chuỗi sự việc được kể theo trình tự thời gian
3/ Thái độ: Tự hào dân tộc.
II./CHUẨN BỊ:
	- GV:	SGK-SGV-GA tranh minh họa
- HS: Tìm hiểu Vb theo y/c Gv
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
	1/ Nội dung:
	2/ Phương pháp:
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra bài :
TL:Kể truyện bánh chưng, bánh giầy.? Nêu ý nghĩa của truyện?.
TN: nội dung nào sau đây không phảI là ý nghĩa truyện BCBG
a/ GT nguồn gốc BCBG
b/ GT hiện tượng mưa gió lũ lụt (Đ/A)
c/ Đề cao nghề nông
d/ Ca ngợi lòng hiếu thảo
	3/ Bài mới:
	 Gơi nhắc k/n truyền thuyết, đặt vấn đề đặc điểm trong VBàGiới thiệu TT: Thánh Gióng 
	4/Tổ chức các hoạt động dạy học
HOẠT DỘNG GIÁO VIÊN
HĐHỌC SINH
TG
NỘI DUNG GHI
HĐ 1: HDTH Bài mới:
MT: Giúp học sinh tiếp cận khám phá vẻ đẹp của TPVHDG
Củng cố KT về VBTS
GV nêu yêu cầu về giọng đọc
Giọng ngạc nhiên , hồi hộp ở đoạn Gióng ra đờiLời Gióng trả lời sứ giả đĩnh đạc, nghiêm trang.Đoạn cả làng nuôi Gióng đọc giọng háo hức, phấn khởi.Đoạn Gióng đánh giặc giọng khẩn trương, mạnh mẽ.Đoạn cuối giọng chậm, nhẹ.
Gọi hs đọc
L: Thử nêu nội dung chính từng đoạn
Chốt / Đó cũng là sự việc chính từng đoạn
a/Sự ra đời kỳ lạ của Gióng.
b/ Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng.
c/ Gióng cùng nd chiến đấu và chiến thắng giặc Ân.
d/ Gióng bay về trời.
Gọi hs kể chuyện.Nhận xét
Chuyển: Nắm được nội dung chính, kể được chuyện, bước đầu các em đã tiếp cận được với vẻ đẹp của VB về cả nội dung lẫn nghệ thuật.Ở các Vb trước nhân vật trong Vb là hình ảnh những con người khai mở cội nguồn, có công dựng nước. Theo em , VB Thánh gióng là hình ảnh của con người làm nhiệm vụ gì?
? Tìm chi tiết GT về sự xuất thân của TG. Nhận xét.
Trong đoạn văn trên, những chi tiết nào là kỳ lạ? Và trong chuỗi các chi tiết lỳ lạ đó, theo em chi tiết nào đặc sắc nhất.? Vì sao?
Bình: “ Không nói thì im lặng, bắt đầu nói thì nói điều quan trọng nói lời yêu nước, cứu nước”.Ý thức đ/v đát nước được đặt lên đàu tiên với người anh hùng.
H? Nêu chi tiết kỳ lạ trong phần VB trên? ý nghĩa của chi tiết: chú bé vươn vai...?
GV cung cấp thêm 1 số dị bản khác. Dân gian kể rằng Gióng ăn “ những 3 nong cơm với 3 nong cà, uống một hơi nước cạn đà khúc sông”
H? Theo em, chi tiết: Gióng lớn nhanh...bà con vui lòng...có ý nghĩa ntn?
GV: Gióng là con của muôn bà mẹ, của nd. Người anh hùng từ dân mà ra, sức mạnh của dân tộc tập trung thể hiện trong sức mạnh của Gióng.Sức mạnh dũng sĩ của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường nhất, bằng tinh thần đoàn kết của nd.
H? Nhận xét cách miêu tả trong đoạn văn?
Bằng lời văn của mình, em hãy kể lại đoạn Gióng ra trận đánh giặc
 Chi tiết: roi sắt gẫy.....có ý nghĩa ntn?
H? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại đến nay chững tỏ câu chuyện trên không hoàn toàn là TT?
H? Tại sao đánh giặc xong, Gióng lại bay về trời?
 Bình: Đánh giặc xong, Gióng không hề đòi hỏi công danh. Dấu tích của chiến công, Gióng để lại cho quê hương. Anh hùng thế mới thật anh hùng, thật vĩ đại.Cũng như nd, đuổi xong giặc lại trở về với luống cày, với công việc của mình không chờ khen thưởng. Gióng sinh ra là để phục vụ nhân dân. Xong nhiệm vụ, Gióng lặng lẽ ra đi... 
H? Qua câu chuyện giúp em hiểu gì về tình cảm của nd ta đối với người anh hùng?
H? Chi tiết nào để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí em? Biện pháp nghệ thuật?
? Nêu ý nghĩa của các chi tiết trong truyện? 
ý nghĩa của hình tượng Thánh gióng?
 Chốt ý chính
Hoạt động 3/ HDTK
MT: Nhận định về giá trị ND và NT của vb
Nêu giá trị nội dung-Nghệ thuật Vb
Gọi hs đọc ghi nhớ
.
HS đọc: phân đoạn
Đ1: từ đầu...nằm đấy
Đ 2: Tiếp...cứu nước
Đ 3: Tiếp...lên trời
 Đ 4: Còn lại
Hs khác nhận xét.
Hs kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc
Bà mẹ ướm vào vết chân to về thụ thai., mang thai 12 tháng.
-Gióng cất tiếng nói....
Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn.
Chi tiết kỳ ảo, được sáng tác bằng trí tưởng tượng của nd ta.
Chi tiết cuốn hút, tạo sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.
-Nêu ý kiến
Nghe
Nhận định
Trình bày.Phân tích
.
Thảo luận nhóm
Tuần 2.Tiết 5.VB
 THÁNH GIÓNG
I/ Giới thiệu::
- Thể loại Truyền thuyết
- Theo Nguyễn Đổng Chi
II/Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1/Đọc
2/ Phân tích:
a/ Hình tượng người anh hùng có công giữ nước
 -Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kỳ
-Tiếng nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc cứu nước.
-Lớn nhanh một cách kỳ diệu khi đất nước có giặc, cùng nhân dân đánh giặc
-> .Ca ngợi ý thức đánh giặc
 .Ý thức đánh giặc tạo cho người anh hùng những khả năng hành động khác thường
 . Gióng là hình ảnh nhân dân
-Lập nên những chiến công phi thường.
-Sự sống của Thánh Gióng trong lòng dân tộc
.Trở về với cõi vô biên
.Dấu tích của những chiến công còn mãi
b/ Nghệ thuật:
.Hình tượng người anh hùng cứu nước mang maù sắc thần kỳ
. Xâu chuỗi sự kiện ls với hình ảnh thiên nhiên
c/ Ý nghĩa:
Ca ngợi hình tượng người anh hùng tiêu biểu cho truyền thống yêu nước, đoàn kết;tinh thần anh dũng kiên cường của dân tộc ta.
III/Tổng kết:
NT: Chi tiết kỳ ào, tưởng tượng
ND:ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước
Ghi nhớ: SGK
IV/ Luyện tập:
	5/Củng cố:
	Nêu ý nghĩa VB
	V/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
	 Tập kể truyện.Nắm được ý nghĩa của truyện.
- Ý nghĩa cua phong trào Hội khoẻ phù đổng
	-Tìm hiểu từ mượn, nguyên nhân , nguyên tắc mượn từ.Thử làm bài tập
VI/ NHẬN XÉT
 Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần : Tiết:
 Tên bài: TỪ MƯỢN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	 1/Kiến thức: Hiểu từ mượn, nguồn gốc từ mượn, nguyên tắc mượn từ.
 Vai trò cùa từ mượn trong hoạt động giao tiếp.
2/ Kỹ năng: Biết cách sử dụng phù hợp khi nói và viết
3/ Thái độ: Có ý thức khi sử dụng từ mượn
II./CHUẨN BỊ:
	- GV:	Sách giáo khoa, sách giáo viên.Giáo án.Bảng phụ.
- HS: Sưu tầm từ mượn. PT một số trường hợp dùng từ mượn
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
	1/ Nội dung:
	2/ Phương pháp:
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra bài :
Tl:Thế nào là từ đơn? từ phức? Cho VD?
Vẽ sơ đồ cấu tạo từ trong TV?
TN: Nội dung nào sau đây có cách hiểu đúng nhất về từ ghép
a/ Là đơn vị của câu
b/ Có nghĩa nhất định
c/ Kết hợp về nghĩa
d/ Kết hợp về âm
	3/ Bài mới:
Theo quá trình phát triển của xã hội, vốn từ cũng phát triển để đáp ứng nhu cầu giao tiếp. Một trong những cách mở rộng đó là mượn từ.
	4/Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
TG
NỘI DUNG
HĐ 2 HD Tìm hiểu Từ thuần việt và Từ mượn
 MT: Giúp hs nắm được từ thuần việt và từ mượn
H? VD trên được trích dẫn từ VB nào? Nói về điều gì?
H? Dựa vào vb, em hãy giải thích từ : Trượng và tráng sĩ?
(GVgợi ý: khi đọc các từ này các em phải tìm hiểu nghĩa của nó dựa theo chú thích .)
H? Bằng kiến thức đã học, em thấy từ trên có nằm trong nhóm từ do cha ông ta sáng tạo không?
H? Từ thuần việt là gì?
H? Em hiểu thế nào là từ mượn?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguồn gốc của từ mượn.
H? Các em có hay đọc truyện hoặc xem phim truyện dã sử của TQ trên truyền hình?
H? Các em có gặp các từ : trượng, tráng sĩ trong lời thuyết minh hay lời đối thoại của các NV không?
H? Vậy 2 từ trên là từ mượn của tiếng nước nào?
GV KL: Mượn từ tiếng TQ cổ , được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt.
Bài tập nhanh: Xác định từ HV trong 2 câu thơ sau:
 Lối xưa xe ngụa hồn thu thảo
 Nền cũ lâu đài bóng tich dương.
H? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết của các từ: ra đi ô, in-tơ-net, ti vi..?
Các từ mượn ngôn ngữ ấn âu.
GV: Những từ mượn đã được Việt hoá thì viết như từ thuần vIệt.
những từ chưa được thuần hoá thì dùng dấu – nối 2 tiếng.
Gọi hs đọc đoạn trích ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
H? Qua phần vừa tìm hiểu em hãy cho biết mặt tích cực của việc mượn từ là gì?
H? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn là gì?
H? Em hãy nêu vd thực tế về việc lạm dụng từ mượn?
Gọi đọc ghi nhớ
GV chốt:Khi cần thiết thì phải mượn. Khi TV đã có từ thì không nên mượn tuỳ tiện.
Hoạt dộng 3: HDLT
MT: Củng cố kiến thức
GV Hướng dẫn hs làm bài
H? Xác định các từ mượn?
H? Hoàn cảnh sử dụng chúng?
* HDVN: Nắm vững bài 
- Làm các BT còn lại.
- 
VB: Thánh Gióng.
Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước TQ cổ.
Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ.
Là những từ mượn.
HS trả lời.
Tiếng TQ.
Các từ HV :
Thu thảo, tịch dương, lâu đài.
Giữa các tiếng có dấu gạch ngang.
HS đọc
Mượn từ là một cách làm giàu Tiếng Việt.
Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho TV kém trong sáng.
HS trả lời hoặc lên bảng.
a/ Mượn tiếng Hán: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b/ mượn Tiếng Hán: gia nhân.
c/ Mượn tiếng Anh: pốp, in tơ nét.
Nghĩa của từng tiếng tạo từ HV:
a/ khán giả: khán : xem
 giả: người.
b/ yếu điểm: yếu : quan trọng
 điểm: chỗ.
- Các từ mượn:phôn, pan, nốc ao
b/ trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè, ngưòi thân hoặc có thể dùng để viết tin
Không dùng trong các trường hợp có nghi thức giao tiếp trang trọng
Tuần 2.Tiết 6-TV
 TỪ MƯỢN
I/Từ thuần Việt và từ mượn:
VD: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng.
" từ mượn tiếng hán
-Từ Thuần Việt: do cha ông ta sáng tạo
- Từ mượn: Mượn tiếng nước ngoài:
-Nguồn gốc của từ mượn:
Tiếng hán, ấn âu.
 Cách viết từ mượn: 
.Được việt hóa nên viết như TV
.Chưa được thuần hoá thì dùng dấu – nối 2 tiếng.
Ghi nhớ:
II/ Nguyên tắc mượn từ:
Mượn từ là một cách làm giàu Tiếng Việt, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho TV kém trong sáng. Cần phải giữ gìn sự trong sáng của TV
III/ Luyện tập:
1/ Bài1:
a/ Mượn tiếng Hán: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b/ mượn Tiếng Hán: gia nhân.
c/ Mượn tiếng Anh: pốp, in tơ nét.
2/ Bài 2:
tiếng tạo từ HV:
a/ khán giả: khán : xem
 giả: người.
b/ yếu điểm: yếu : quan trọng
3/ Bài 4 
Các từ mượn:phôn, pan, nốc ao
" trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè, ngưòi thân hoặc có thể dùng để viết tin
Không dùng trong các trường hợp có nghi thức giao tiếp trang trọng
Bài tập 5: Đọc viết chính tả
	5/Củng cố:
	Nêu nguyên tắc mượn từ
	V/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
	Nhớ nội dung bài, xem ,hoàn thiện lại các BT
	Soạn: tìm hiểu chung về văn tự sự.
VI/ NHẬN XÉT
	Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần : Tiết:
 Tên bài: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	 1/Kiến thức: 
Có kiến thức bước đầu về văn tự sự
 2/ Kỹ năng: 
Nhận biết VBTS.Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể...
 3/ Thái độ: 
Vận dụng KT để tạo lập và Đọc hiểu VBTS. 
Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc qua PT các ngữ cảnh phục vụ bài học
II./CHUẨN BỊ:
	- GV:	Sách giáo khoa, SGV.TL Chuẩn kiến thức. Bảng phụ
- HS: Thực hiện theo y/c GV
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
	1/ Nội dung:
	2/ Phương pháp:
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra bài :
LT:Thế nào là VB? Có mấy kiểu vb?Nêu phương thức biểu đạt của từng kiểu VB?.
	3/ Bài mới:	
GT bài mới:Muốn ăn phảI hỏi, muốn giỏi phảI học" Mục tiêu tiết 7,8
4/Tổ chức các hoạt dộng
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
TG
NỘI DUNG GHI
HĐ 1: HDTHBài mới:
MT: Nắm được ý nghĩa và đặc điểm VBTS. Rèn kỹ năng tổng hợp từ phân tích
Gọi hs đọc 4 vd phần I1 tr 27/ SGK
H? Qua các vd trên, em hãy chỉ ra MĐ GT của từng trường hợp?
H? Qua các trường hợp trên, em hiểu tự sự đáp ứng yêu cầu gì của con người?
H? Khi em yêu cầu ai đó kể chuyện cho mình nghe là em chờ đợi điều gì?
GV nêu câu hỏi 1 trong 4 trường hợp cụ thể trên.
Cho HS theo dõi vd 2
H? Đọc truyện Thánh Gióng giúp em hiểu được những gì?
GV bổ sung: truyền thống thờ phụng người AH giúp dân, giết giặc cứu nước của dân tộc VN.Tấm gương yêu nước, ước mơ khát vọng.
H? Hãy liệt kê các sv của truyện Thánh Gióng?
H? Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các sv trong truyện? Mối qh giữa các sv?
H? Nếu đảo vị trí của sv 4 lên trước, sv 3 xuống sau có được không?
Hết tiết 1
**********************
H? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết ý nghĩa của văn tự sự?
GV: Vậy tự sự giúp tìm hiểu sự vật bằng những phương thức nào?
GVKL: Việc sắp xếp các sv theo trình tự trước sau, sv này liên quan đến sv kia gọi là chuỗi sv.
Hoạt động 3: HDLT
MT: Củng cố kiên thức, rèn kỹ năng thực hành
Gọi HS đọc truyện: Ông già và thần chết.
H? Phương thức tự sự trong truyện được thể hiện ntn?
H? Truyện có ý nghĩa ntn?
H? Gọi hs đọc bài thơ: Sa bầy ?
H? Bài thơ này có phải là tự sự không? Vì sao?
H? Kể miệng câu chuyện trên?
GVHD: kể đảm bảo các sự việc. Tôn trọng mạch kể của bài thơ.
Theo dõi
Gọi hs đọc 2 vb
H? 2 vb có nội dung tự sự không? Vì sao?
GV bổ sung: tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sự.
HS đọc 4 trường hợp VD 1 SGK.
Mục đích cần đạt tới của mỗi sv như sau:Muốn nghe
- chuyện cổ tích
- vì sao An nghỉ học.
- vượt khó vươn lên học tập của Thơm.
-tìm hiểu Lan là ntn?
Mong muốn nghe về 1 câu chuyện, 1 sự việc nào đó.
Nhận biết, tìm hiểu về sự vật, hiện tượng.
Sự việc giặc Ân xâm lược: có thông báo sự việc, diễn biến, kết quả.
Giải thích sự việc: tre đằng ngà, làng cháy.
Giúp người nghe hiểu biết về người, sự vật, sự việc để giải thích, khen chê qua việc người nghe thông báo cho biết.
-Sự ra đời kỳ lạ 
-Sự lớn lên kỳ lạ.
- Ra trận đánh giặc.
-Tan giặc, trở về trời.
-Những vết tích 
Sắp xếp theo trình tự trước sau. SV sau là kq của sv trước.
Không. Vì phá vỡ trật tự,ý nghĩa không đảm bảo.
Hs đọc.
Thưc hiện theo nhóm
HS đọc.
Là bài thơ tự sự vì tuy diễn đạt bằng thơ 5 tiếng nhưng bài thơ đã kể lại câu chuyện có đầu có cuối, có nv, có chi tiết diễn biến sv nhằm MĐ chế giễu tính tham ăn của Mèo đã khiến mèo tự mình sa bẫy của chính mình.
TL: 2 vb đều có nội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc.
Tuần 2.Tiết 7-8-TLV
 TÌM HIỂU CHUNG 
 VỀ VĂN TỰ SỰ
I/ Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:
 1/Tìm hiểu:
 Câu 1:
FMong muốn người khác kể chuyện cho mình nghe về 1 câu chuyện, 1 sự việc nào đó.
Nhận biết, tìm hiểu về sự vật, hiện tượng.
Câu 2:
FSự việc giặc Ân xâm lược: có thông báo sự việc, diễn biến, kết quả.
.SV chính:
-Sự ra đời kỳ lạ 
-Sự lớn lên kỳ lạ.
- Ra trận đánh giặc.
-Tan giặc, trở về trời.
-Những vết tích 
àSắp xếp theo trình tự trước sau. SV sau là kq của sv trước
2 Ghi nhớ
 Là PT trình bày 1 chuỗi các sv liên tiếp.
SV sau là kq của sv trước.
Giúp người nghe hiểu biết về người, sự vật, sự việc để giải thích, khen chê 
II/ Luyện tập trên lớp:
1/ Bài tập 1:
Kể theo trình tự thời gian.
SV nối tiếp nhau. Kết thúc bất ngờ.
Ngôi kể thứ 3.
Ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt của ông già.
Cầu được ước thấy.
2/ Bài tập 2:
Là bài thơ tự sự vì tuy diễn đạt bằng thơ 5 tiếng nhưng bài thơ đã kể lại câu chuyện có đầu có cuối, có nv, có chi tiết diễn biến sv nhằm MĐ chế giễu tính tham ăn của Mèo đã khiến mèo tự mình sa bẫy của chính mình.
3/ Bài tập 3: 
2 vb đều có nội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc.
	5/Củng cố:
	Tự sự là gì? Ý nghĩa?
	V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Nắm được nội dung bài học 
- Làm bài tập 4, 5
- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: Đọc kể, Trả lời câu hòi.Tìm chi tiết kỳ ảo.Yếu tố ls.Ý nghĩa VB
	VI/ NHẬN XÉT
	Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 tuan 21213.doc