I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn.- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2.Kĩ năng :
a.Kĩ năng chuyên môn
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.- Sử dụng từ điển dể hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
b.Kĩ năng sống :
- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ mượn, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ mượn trong tiếng việt.
3.Thái độ: Sử dụng từ mượn khi cần thiết ,không lạm dụng.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ mượn.
- Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ tiếng việt theo những tình huống cụ thể.
- Động não : Suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ mượn.
IV. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. .
TUẦN 2 TIẾT 5,6 Ngày soạn: 22/08/2011 Ngày dạy: 24/08/2011 Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyện Thánh Gióng II . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước . - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2.Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. -Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3.Thái độ: Yêu nước, lòng tự hào dân tộc. 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh- Quan niệm của Bác : nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.( Liên hệ) III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... . V. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tích hợp với Tiếng Việt bài “Từ mượn” với TLV “Tìm hiểu chung về văn tự sự” . Tranh ảnh Thánh Gióng dùng tre đánh giặc. Cảnh TG cưỡi ngựa sắt bay về trời. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý . Sưu tầm tranh vẽ Thánh Gióng . VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt vb: "Bánh chưng ,Bánh giầy" ? 3.Bài mới: Ca ngợi truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, nhà thơ Tố Hữu đã làm sống lại hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua khổ thơ: "Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân" . Truyền thuyết “Thánh Gióng” là một trong những truyện cổ hay, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân ta. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung - GV giới thiệu với HS về truyền thuyết “ Thánh Gióng”. Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Đọc – hiểu văn bản. GV hướng dẫn cách đọc và gọi HS đọc - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa các từ khó ở phần chú thích . Chú ý các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 . + Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng ? + Một đức trẻ được sinh ra như Gióng là bình thường hay kì lạ ? + Tiếng nói đầu tiên của Gióng nói với ai ?Đó là câu nói gì? Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ? -HS thảo luận trả lời (GV: Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến thắng , ý thức về vận + Gióng đã yêu cầu những gì để đánh giặc? + Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ? -HS trả lời + Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh như thổi , có gì lạ trong cách lớn lên của Gióng ? + Những người nuôi Gióng lớn lên là ai ? Chi tiết “ bà con hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé ‘ có ý nghĩa gì ? -GV:chốt ý + Theo em, chi tiết “ Gióng nhổ những cụm tre bên đường quật vào giặc “ khi roi sắt gãy, có ý nghĩa gì ? (GV :Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Gióng đánh giặc . ) - Dẫn lời nói của Bác Hồ “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc” ) mệnh dân tộc , đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta ) Hoạt động III .Tổng kết Nêu nghệ thuật của truyện ? Nêu ý nghĩa văn bản ? HS đọc ghi nhớ. I.TÌM HIỂU CHUNG: - Thánh Gióng là truyện dân gian thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương. -Hình tượng nhân vật trung tâm của truyện là người anh hùng giữ nước. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1.Đọc- Từ khó: 2.Phân tích: a. Hình tượng người anh hùng trong công cuộc giữ nước -Thánh Gióng : -Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì . -Lớn nhanh một cách kì diệu trong hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược, cùng nhân dân đánh giặc giữ nước. -Lập chiến công phi thường. b.Sự sống của Thánh Giong trong lòng dân tộc : -Thánh Gióng bay về trời , trở về với cõi vô biên bất tử . -Dấu tích của những chiến công còn mãi. III.TỔNG KẾT: 1. Nghệ thuật : -Xây dựng người anh hùng cứu nước mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo , phi thường-hình tượng biểu hiện cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng . -Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước : ao hồ. núi Sóc, tre ngà . 2. Ý nghĩa văn bản: "Thánh Gióng " ca ngợi hình tượng người anh hùng chống giặc ngoại xâm tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng kiên cường của dân tộc ta. ( ghi nhớ -SGK). VI CỦNG CỐ, DĂN DÒ,.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV nhắc lại nội dung bài học . - Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng. - Sưu tầm một số tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện, thơ,...) hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng. - Soạn bài "Từ mượn ". VII. RÚT KINH NGHIỆM ************************************************************ TUẦN 2 - TIẾT 7: Ngày soạn: 22/08/2011 Ngày dạy: 25/08/2011 Tiếng Việt: TỪ MƯỢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là từ mượn - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Khái niệm từ mượn.- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2.Kĩ năng : a..Kĩ năng chuyên môn - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Viết đúng những từ mượn.- Sử dụng từ điển dể hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết. b..Kĩ năng sống : - Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ mượn, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ mượn trong tiếng việt. 3.Thái độ: Sử dụng từ mượn khi cần thiết ,không lạm dụng. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ mượn. - Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ tiếng việt theo những tình huống cụ thể. - Động não : Suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ mượn. IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... . V. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:.Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng “ với tập làm văn “ tìm hiểu chung về văn tự sự 2. Học sinh:. Soạn bài VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ ? - Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau ? cho ví dụ ? 3.Bài mới: Là người Việt Nam, chúng ta tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt, song để giúp ngôn ngữ chúng ta phong phú hơn, ta phải mượn mà chủ yếu là từ Hán Việt. Đó là nội dung của bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Từ thuần Việt và từ mượn * GV cho HS giải thích từ “Tráng sĩ, trượng” trong văn bản “Thánh Gióng” Chú bé vùng dậy biến thành một tráng sĩ, mình cao hơn trượng” * GV hướng dẫn xác định nguồn gốc của từ. HS thảo luận trên sự gợi ý của GV. Em thường nghe những từ này trên phim ảnh của nước nào? Từ gốc Hán Những từ còn lại trong VD là từ thuần Việt? Vậy từ thuần Việt là gì? Cho VD HS xác định VD SGK, từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác (Ti vi, xà phòng, mít tinh, rađi ô, in tơ nét,gan điện, bơm, xô viết, ga ) * HS thảo luận nhận xét gì về số lượng từ mượn Hán Việt + Những từ mượn được việt hoá như thế nào? Các từ mượn chưa được việt hoá khi viết ta phải làm thế nào? => GV chốt ghi nhớ: từ mượn là gì? Bộ phận qua trọng nhất trong vốn từ mượn TV có nguồn gốc từ tiếng nước nào? Ngoài từ mượn gốc Hán ra, từ mượn có nguồn gốc từ tiếng nước nào khác? Các từ mượn từ các thứ tiếng An – Âu: Anh, Pháp, Nga cho mấy cách viết? Cho VD HS đọc to đoạn trích ý kiến của Hồ Chủ Tịch Theo em mặt tích cực của việc từ mượn là gì? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn là gì? => GV chốt ý: khi cần thiết thì phải mượn. Khi TV đã có thì không nên mượn tuỳ tiện HS đọc ghi nhớ 2 (SGK/25) Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Luyện tập Phần bài tập tổ chức theo nhóm HS làm BT. GV nhận xét bổ sung, sửa chữa Gv giải thích : có thể dùng các từ mượn ấy trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, với bạn bè, người thân. Cũng có thể viết trong các tin trên báo. Ưu điểm của các từ này là ngắn gọn. Nhược điểm của chúng là không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1.Từ thuần Việt và từ mượn: a. Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra VD: thần núi, thần nước b.Từ mượn : là những từ chúng ta vay mượn của tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Hán VD: Giang sơn + Mượn tiếng Hán: sứ giả, gan + Mượn tiếng Pháp: xà bông, bơm, ra – đi – ô + Mượn tiếng Anh: ti vi, mít tinh, ga, in tơ nét + Mượn tiếng Nga: xô viết - Cách viết từ mượn Từ mượn được việt hoá viết như từ thuần Việt Từ mượn chưa được việt hoá thì dùng dấu gạch nối để nối các từ với nhau. VD: In-tơ-nét * Ghi nhớ 1: (SGK/25) 2. Nguyên tắc mượn từ: - Mượn từ là cách làm giàu Tiếng Việt Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho Tiếng Việt kém trong sáng * Ghi nhớ 2 (SGK/25) II LUYỆN TẬP Bài 1/26 a) Từ mượn Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ b) Từ mượn Hán Việt = gia nhân c) Từ mượn Tiếng anh: Pốp, Mai Cơn Giắc Sơn, In tơ nét Bài 2/26. Xét nghĩa từng tiếng tạo thành từ Hán Việt Người xem a) Khán giả: Khán: Xem Giả : Người Người đọc Độc giả: Độc : Đọc Giả : Người b) Yếu điểm: Yếu: Quan trọng ; Điểm: Chỗ Yếu lược: Yếu = Quan trọng;lược =Tóm tắt Yếu nhân = người quan trọng Bài 3/26 a) Tên gọi các đơn vị đo lường: Mét, milimét, lít, kilôgam, b) Tên gọi các bộ phân xe đạp: Ghi đông, Gác đờ bu, Pê đan c) Tên gọi một số đồ vật: Ra đi ô, vi ô lông, sa lông, xích Bài 4. Các từ mượn – hoàn cảnh dùng và đối tượng giao tiếp. a) Phôn: từ mượn tiếng Anh :dùng trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè, người thân b) Fan: Từ mượn tiếng Anh: Dùng thông thường với người yêu thích thể thao c) Nốc ao: Từ mượn tiếng Anh: Dùng với người yêu thích võ thuật VII CỦNG CỐ, DẶN DÒ,. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Từ mượn là gì? Nguyên tắc mượn từ như thế nào? - Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng. - Học thuộc ghi nhớ. Làm BT5/27 - Chuẩn bị bài TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ VIII . RÚT KINH NGHIỆM Tiết 8 Ngày soạn: 22/08/2011 Ngày dạy: 25/08/2011 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự - Vận dụng những kiến thức đã học để đọc - hiểu và tạo lập văn bản II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản tự sự. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3.Thái độ: Viết đúng thể loại văn tự sự ,hiểu rõ mục đích của kiểu văn bản này III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... . IV. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng” với Tiếng Việt “Từ mượn” 2. Học sinh:. Soạn bài V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1 Văn bản là gì ? Hãy nêu các kiểu văn bản thường gặp với phương thức biểu đạt ? Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản ? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Văn bản : là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp . - Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản +Theo mục đích giao tiếp: có 6 kiểu văn bản tương ứng 6 phương thức biểu đạt a. Tự sự b. Miêu tả c Nghị luận d. Biểu cảm e. Thuyết minh (giới thiệu).g Hành chính công vụ 10 3.Bài mới: * Vào bài: Trong giao tiếp hằng ngày ở nhà – ở trường - chúng ta kể cho nhau nghe, nghe cha mẹ kể chuyện . Tức là chúng ta đã sử dụng văn tự sự. Vậy tự sự là gì? Đặc điểm và ý nghĩa của nó ra sao Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự . * Ví dụ 1 : Giáo viên hướng dẫn - HS tìm hiểu . + Người nghe muốn biết các sự việc diễn ra như thế nào ? Người kể phảI làm gì? (Người kể phải kể các sự việc theo trình tự để người nghe hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện ) Truyện Thánh Gióng “ là một văn bản tự sự . - Học sinh thảo luận nhóm + Hãy liệt kê các sự việc theo trình tự trước sau của truyện ? Cách sắp xếp các sự việc theo trình tự như vậy có ý nghĩa gì ? -Đại diện nhóm trả lời -Giáo viên Nhận xét . + Tự sự là gì ? –HS Tự sự là kể truyện + Mục đích giao tiếp của tự sự ? => Học sinh đọc mục ghi nhớ . .Hoạt động II: Luyện tập - Học sinh đọc văn bản –bài tập 1: - Học sinh làm – đọc – giáo viên nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 . - Học sinh đọc bài thơ . + Bài thơ có phải tự sự không ? Vì sao ? Sự việc chính là gì ? + Diễn biến các sự việc và kết quả ra sao ? -GV: Hướng dẫn để HS về làm bài tập 3,4,5 I. TÌM HIỂU CHUNG: 1.Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự . -Người kể là người thông báo ,giải thích. -Người nghe là để biết,tìm hiểu các sự việc a.VD : Truyện “ Thánh Gióng “ sự việc và diễn biến các sự việc . (1) Sự ra đời của Gióng . (2) Gióng cất tiếng nói đầu tiên, xin đi đánh giặc . (3) Gióng lớn nhanh như thổi, bà con góp gạo nuôi Gióng . (4) Gióng ra trận đánh giặc. Tan giặc, Gióng bay về trời . (5) Vua phong danh hiệu và lập đền thờ . (6) Dấu tích còn lại của Gióng => Các sự việc sắp xếp theo một trình tự hợp lý -> Gióng là biểu tượng của người anh hùng. 2. Ghi nhớ : ( Sgk/28 ) II. LUYỆN TẬP : Bài 1 : Văn bản “ Ông già và thần chết “ Truyện kể về diễn biến tư tưởng của ông già mang sắc thái hóm hỉnh thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dỳ kiệt sức thì sống vẫn hơn chết. -Theo trình tự thời gian ,sự việc nối tiếp nhau, -ý nghĩa :ca ngợi tài ứng biến linh hoạt Bài 2 : đay là bài thơ tự sự , kể chuyện bé Mây cùng mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc bẫy. Bài 3 :cả hai văn bản đều có nội dung tự sự : -Văn bản 1: kể lại cuộc khai mạctrại điêu khắc quốc tế lần thứ 3 ại tp Huế. Văn bản 2 : là một đoạn trong lịch sử lớp 6 :kể lạiquá trình người Âu Lạc đánh tan quân Tần. * Tự sự có vai trò : trình bày diễn biến của sự việc dẫn đến một kết thúc. Bài 4 ;Tổ tiên người Việt xưa là các vua Hùng .Vua Hùng đầu tiên do Lạc Long Quânvà Âu Cơ sinh ra.Long Quân nòi rồng, Âu Cơ dòng tiên.Do vậy, người Việt tự xưng là con Rồng cháu Tiên. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tự sự là gì? Ý nghĩa của văn tự sự - Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học . - Xác định phương thức biểu dạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn biến một sự việc. - Học bài; Soạn bài : “Sơn Tinh – Thủy Tinh” VII. RÚT KINH NGHIỆM ................................ ******************************************************
Tài liệu đính kèm: