I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức:
- Hiểu nội dung ,ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con
- Hiểu cách viết truyện gần với viết ký, viết sử thời trung đại.
2/ Kỹ năng:
Đọc- hiểu văn bản truyện trung đại "Mẹ hiền dạy con "
-Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.
-Kể lại được truyện.
3/ Thái độ:
Biết kính trọng, biết học những điều tốt tránh xa điều xấu. Giúp học sinh tự nhận thức về môi trường xung quanh. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống.
II./CHUẨN BỊ:
- GV: Sách giáo khoa .SGV -Giáo án. Bảng phụ. Tranh.
TLTK: Lời tựa Cổ học tinh hoa
- HS: Chuẩn bị bài theo yc gv.
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
1/ Nội dung:
2/ Phương pháp: Tích hợp giáo dục xây dựng môi trường thân thiện, rèn kỹ năng sống.
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài :
Tự luận:
Trắc nghiệm:
C1:/Truyện “ Con hổ có nghĩa” được xây dựng nhằm mục đích gì?
a/Đề cao tình cảm thủy chung giữa con người với nhau.
b/Đề cao tình cảm giữa loài vật với con người.
c/Đề cao cái nghĩa và khuyên con người luôn biết trân trọng cái nghĩa.
d/ Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của loài vật.
C2/ Bố cục 2 phần với 2 câu chuyện riêng biệt có ý nghĩa như thế nào?
a/ Kể về việc đền ơn đáp nghĩa của hai con hổ
b/ Nâng cấp chủ đề tư tưởng câu chuyện
c/ Giới thiệu hai con vật có lòng biết ơn.
d/ Đề cao tài năng của con người.
3/ Bài mới:
Giới thiệu về hình ảnh người mẹ.
4/ Tổ chức các hoạt động dạy học
Ngày soạn: 29/11 Ngày thực hiện: 06/12/2011 PM/T:TV-16.61 Tên bài: CỤM ĐỘNG TỪ {{{{{{{{{ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức: Hiểu được nghĩa, chức năng ngữ pháp, cấu tạo đầy đủ và ý nghĩa các TPP của CĐT 2/ Kỹ năng: Tạo lập, sử dụng cụm ĐT 3/ Thái độ: Thấy được ý nghĩa của việc mở rộng mối quan hệ của ĐT với các TPP trong cụm trong diễn đạt, cung cấp thông tin. II./CHUẨN BỊ: - GV: SGK-SGV-Giáo án-Bảng phụ - HS: Tìm hiểu về CĐT. Xem trước LT. thực hiện theo YC chuẩn bị bài của GV III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung:Tích hợp với bài ĐT.CDT. Văn bản. 2/ Phương pháp: Thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài :3p TL Động từ được chia làm mấy lọai lớn ? Cho ví dụ ? TN: Trong các câu sau đây, câu nào có động từ tình thái và cho biết đó là từ nào. a/ Cả vườn mai vàng đang nở. b Chị Lan định đi học thêm đàn dương cầm c/ Dòng sông trôi lững lờ d/ Cánh đồng đã vào mùa gặt. 3/ Bài mới: Từ phần kt bài cũ khai thác đi vào bài mới. 1p 4/ Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động HS Nội dung ghi Hoạt động 1: Tìm hiểu về CĐT 8p MT: HS hiểu nghĩa, chức năng ngữ pháp của CĐT Gọi đọc câu 1 SGK Bảng phụ. ? Nếu lược bỏ các từ in đậm trên? ? Từ in đậm trong câu có ý nghĩa gì? L: Từ in đậm bổ nghĩa cho từ nào? So sánh nghĩa của động từ với cụm động từ? Chốt: Ngoài những từ đứng trước có khả năng kết hợp với động từ để tạo thành cụm động từ, đi kèm sau động từ còn có một số từ ngữ phụ thuộc nó để biểu thị đầy đủ một ý nghĩa nào đó. Tổ hợp từ đó gọi là CĐT. L: Cho ví dụ về cụm động từ. ( ? cách thực hiện) Đặt câu với cụm vừa tìm. Nhận xét hđ của Cụm trong câu. ?Từ tìm hiểu trên em hiểu gì về cụm? Chốt Gọi đọc ghi nhớ. Chốt lại ý nghĩa của CĐT trong việc diễn đạt. cần ht và sử dụng để nội dung vấn đề trình bày được rõ ràng , phong phú Chuyển: Qua nội dung phần I, các em đã có những kiến thức vũng chắc về Khái niêm CĐT. Nội dung phần II, giúp các em hiểu sâu hơn về cấu tạo CĐT. HĐ 2: HD tìm hiểu mô hình cấu tạo của CĐT 10p MT: Nhận dạng đúng MH CT CĐT. Nắm ý nghĩa các TP trong cụm Từ nội dung tìm hiểu phần 1, theo em CĐT có mấy phần? GV vẽ mô hình Gọi thực hiện câu 1. Nhận xét Nhận xét ý nghĩa của PNT và PNS trong từng cụm. L: khái quát về ý nghĩa PPT và PPS trong cụm ĐT Chốt Gọi đọc ghi nhớ. Chuyển Hoạt động 3 HD Luyện tập 20 p MT: Củng cố kiến thức.Ứng dụng KT vào thực hành. Rèn các kỹ năng: NB-TH-PT-.Vận dụng..Rèn kỹ năng nói và PC nói. L: Đọc, xác định và thực hiện yc bt 1 ? Em sẽ làm như thế nào để thực hiện yc bài tập này? Nhận xét ?Yc bài tập 2? Cách thực hiện? Thực hiện Nêu yc bt3, bt4. Cách thực hiện bt3,4? Chốt Chia việc cho hs hđ BT3-4 Nhận định lại nội dung đúng. Thực hiện Quan sát Xác định Nhận định Trao đổi nhóm bàn 2 Cá nhân Nêu Chỉ định 1hs Khái quát về CĐT Nghe Đọc- chuyển vào tập Nghe-củng cố Nghe, định hướng Xác định H sinh trình bày bảng phụThực hiện Thực hiện trên bảng phụ câu a, b1, c2, c3 Thực hiện theo 4 nhóm 3p Tuần16 Tiết 61 TV: CỤM ĐỘNG TỪ I. Cụm động từ là gì ? 1. Tìm hiểu - Ví dụ1: Câu 1-SGK trang + Đã ,nhiều nơi bổ sung cho “đi” + Cũng, những câu đố oái oăm. bổ sung cho “ra” ->Lược bỏ các từ in đậm: không hiểu được ý nghĩa của câu. -> Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ, tạo nên cụm dộng từ. - Ví dụ 2: Lan / đang cắt cỏ ngoài đồng. CN VN -> Cụm động từ làm vị ngữ trong câu, hoạt động như một động từ. 2Ghi nhớ ( SGK) II.Cấu tạo của cụm động từ 1/ Tìm hiểu: a.Mô hình cụm động từ Phần trước. Phần trung tâm Phần sau đã đi nhiều nơi cũng ra những câu đố oái oăm ... b/ Phụ ngữ(bảng phụ) -Phụ ngữ trước -Phụ ngữ sau: 2. Ghi nhớ ( SGK ) III .Luyện tập Bài 1. Tìm các cụm động từ a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà b..1 - yêu thương Mị Nương hết mực b.2 - muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. c.1 - đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ . c.2 để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ c.3 đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ Bài 2. Xếp các cụm ĐT vào mô hình Phần trước. Phần trung tâm Phần sau còn đang đùa nghịch ở sau nhà yêu thương Mị Nương hết mực Bài 3. Phụ ngữ “ chưa”, “ không => có ý nghĩa phủ định +Chưa : phủ định tương đối, hàm nghĩa " không có đặc điểm X ở thời điểm nói, nhưng có thể có đặc điểm X trong tương lai ". +“không “: phủ định tuyệt đối, hàm nghĩa "không có đặc điểm X ". CCách dùng hai từ này đều cho thấy sự thông minh, nhanh trí của em bé( cha chưa kịp nghĩ ra câu trả lời thì con đã đáp lại bằng một câu mà viên quan không thể trả lời được.) Bài 4/ Trình bày ý nghĩa của truyện Treo Biển, có sử dụng CĐT. Mẫu: Truyện Treo Biển đã phê phán những người làm việc thiếu chủ kiến : Đã/ phê phán/ những người làm việc thiếu chủ kiến CĐT 5/Củng cố: 2 Chức năng của CĐT? V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1p + Nhớ các kiến thức về động từ, CĐT. Đọc và tìm CĐT trong các văn bản đã học. Đặt câu có CĐT. Xác định cấu tạo của CĐT đó. + Văn bản: mẹ hiền dạy con: .Đọc –kể-Tóm tắt sự việc chính. Nhận xét về trình tự diễn biến sự việc ? .Hiểu ý nghĩa của các sự việc? Cảm nhận của em về các chi tiết trong truyện? Cảm nhận về nhân vật người mẹ? Ý nghĩa truyện? Liên hệ thực tế. VI/ NHẬN XÉT Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 29/11 Ngày thực hiện: 06/12/2011 PM/T:TV-16.62 Tên bài: MẸ HIỀN DẠY CON {{{{{{{{{ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức: - Hiểu nội dung ,ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con - Hiểu cách viết truyện gần với viết ký, viết sử thời trung đại. 2/ Kỹ năng: Đọc- hiểu văn bản truyện trung đại "Mẹ hiền dạy con " -Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện. -Kể lại được truyện. 3/ Thái độ: Biết kính trọng, biết học những điều tốt tránh xa điều xấu. Giúp học sinh tự nhận thức về môi trường xung quanh. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống. II./CHUẨN BỊ: - GV: Sách giáo khoa .SGV -Giáo án. Bảng phụ. Tranh. TLTK: Lời tựa Cổ học tinh hoa - HS: Chuẩn bị bài theo yc gv. III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung: 2/ Phương pháp: Tích hợp giáo dục xây dựng môi trường thân thiện, rèn kỹ năng sống. IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài : Tự luận: Trắc nghiệm: C1:/Truyện “ Con hổ có nghĩa” được xây dựng nhằm mục đích gì? a/Đề cao tình cảm thủy chung giữa con người với nhau. b/Đề cao tình cảm giữa loài vật với con người. c/Đề cao cái nghĩa và khuyên con người luôn biết trân trọng cái nghĩa. d/ Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của loài vật. C2/ Bố cục 2 phần với 2 câu chuyện riêng biệt có ý nghĩa như thế nào? a/ Kể về việc đền ơn đáp nghĩa của hai con hổ b/ Nâng cấp chủ đề tư tưởng câu chuyện c/ Giới thiệu hai con vật có lòng biết ơn. d/ Đề cao tài năng của con người. 3/ Bài mới: Giới thiệu về hình ảnh người mẹ. 4/ Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung ghi Hoạt động 1: HD Tìm hiểu chung về văn bản. MT: HS hiểu xuất xứ của câu chuyện.Hiểu tâm huyết của 2 nhà dịch thuật. Định hướng tìm hiểu tp. L:Xác định thể loại? GT xuất xứ tp.Những hiểu biết của em về TG-TP? - GT tranh ảnh về TG-TP và lời tựa CHTH GT chân dung thầy MT, những thông tin về nhân vật .-> nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục của VB -Kiểm tra hđ tìm hiểu từ khó của HS. Chuyển Hoạt động 2:HD Tìm hiểu Đọc hiểu Văn bản MT: Hiểu giá trị nội dung nghệ thuật VB. Rèn kỹ năng pt, nhận định. Tích hợp sử dụng Kiến thức VTS để ptVB. Tích hợp GD. HD đọc.Đọc mẫu Gọi hs đọc ? Truyện gôm những nhân vật nào? .L: Tóm tắt các sự việc trong vb. Bảng phụ nêu hoàn cảnh, học sinh điền thông tin còn lại Các sự việc được kể theo trình tự nào? Chuyển: Kể theo mạch thời gian có ý nghĩa như thế nào đối với câu chuyện này? Phân tích Quan sát lại 3 sự việc đầu. Các sự việc này xoay quanh vấn đề gì? Đang ở gần nghĩa địa vì sao bà lại dọn nhà đi.?Và vì sao tại môi trường thứ hai này bà lại dọn nhà lần nữa? Như vậy, nguyên nhân nào đã làm cho bà mẹ dời nhà? Nêu những cảm nhận của em về việc làm của bà Mạnh Mẫu.? Chốt.-Bình Môi trường ãnh hưởng rất lớn đến sự hình thành nhân cách. Thấy được sự hiếu động của thầy Mạnh Tử, không muốn tâm hồn như trang giấy trắng của con bị lem ố, bằng tình yêu thương con hết mực,Mạnh Mẫu sẳn sàng dời nhà, dù đây là một việc làm khó khăn đối với phụ nữ, Tục ngữ VN cũng đã từng khẳng định. : Một lần dời nhà bằng ba năm làm. Chuyển ý. Hai sự việc cuối có ý nghĩa như thế nào? L: Đọc lại sự việc thứ tư. Theo em, vì sao Mạnh Mẫu lại đi mua thịt lơn cho con ăn? L: Quan sát tranh, kể lại sự việc thứ năm trong câu chuyện. Vì sao người mẹ lại cắt đứt tấm vải. Tưởng tượng em là nhân vật Mạnh Tử, theo chi tiết trong bức tranh, em đang nghĩ gì? Chốt ý: về việc cắt đứt vải với việc học, hai sự việc cuối Các sự việc trong câu chuyện này liên quan như thế nào đến tiêu đề vb? Nhận xét của em về hình thức câu chuyện? KL: Nét chung truyện Trung đại Diễn biến theo trình tự:Mẹ theo dõi dạy con từng chút một , chính vì vậy mà MT mới trở thành bậc vĩ nhân. Từ nội dung câu chuyện, hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Bà mẹ thầy Mạnh Tử -Theo em, vì sao chúng ta lại chọn tìm hiểu, giới thiệu về hình ảnh người mẹ trong một TP nước ngoài? Hướng hs nhận định về ý nghĩa câu chuyện Chốt ý chính: Sự thành đạt của con là do mẹ. Hoạt động 3: HDTK MT: Khái quát giá trị ND-NT của vb L: Nhận định về nội dung nghệ thuật của truyện. Chốt ý chính Hoạt động 4: Luyện tập: MT : nâng cao cảm thụ từ Vb.Mở rộng vốn từ. Nêu Nêu Theo dõi Được chỉ định Nghe Nghe Thầy M Tử Hs thực hiện 5 sự việc Nhận xét Nghe Nhận định chung: Chọn môi trường sống Nêu ý kiên Nêu Nghe Nghe Suy nghĩ-trình bày Kể Trả lời Chỉ định Ý kiến cá nhân Nghe Người mẹ đã dạy con như thế nào? Trao dổi trong bàn Trao dổi nhóm 4hs Nêu ý kiến Phát biểu Nghe Nêu Thực hiện Tuần16 Tiết 62 Văn bản: MẸ HIỀN DẠY CON I. Giới thiệu -Thể loại: Truyện trung đại - Xuất xứ: Nguồn gốc từ “ Liệt Nữ truyện” của Trung quốc Do Ôn Như Nguyễn Văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân biên dịch, in trong cuốn “ Cổ học tinh hoa” -Từ khó: II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.Đọc 2/ Hiểu văn bản: Tóm tắt các sự việc xảy ra giữa 2 mẹ con thầy Mạnh Tử: Hoàn cảnh Mạnh Tử Mẹ thầy 1.Ở gần nghĩa địa . Bắt chước đào, chôn, lăn, khóc Dọn nhà ra gần chợ 2.Ở gần chợ Bắt chước nô nghịch cách buôn bán điên đảo Dọn nhà gần cạnh trường 3.Ở gần trường Bắt chước học tập lễ phép Vui lòng với chỗ ở mới 4.Nhà hàng xóm giết lợn Hỏi mẹ Nói đùa, hối hận àmua thịt cho con ăn 5.Trong giờ học Bỏ về nhà chơi Cầm dao cắt đứt tấm vải ðXây dựng cốt truyện theo mach thời gian b.Phân tích: b.1) Ý nghĩa của các sự việc *Ý nghĩa 3 sự việc đầu: -Chuyển nhà đi để tránh cho con tiếp xúc với những môi trường không tốt . -Chọn nơi thuận lợi cho việc phát triển nhân cách của con -> Mẹ muốn tạo cho con môi trường sống tốt đẹp. + Ý nghĩa 2 sự việc cuối : - Giáo dục con không nối dối, phải thành thật, phải giữ chữ tín - Giáo dục con phải có ý chí học hành . -> Dạy con vừa phải có đạo đức, vừa phải có chí học hành ð câu chuyện ngắn gọn, nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động b.2/ Bà mẹ thầy Mạnh Tử Là một người mẹ tuyệt vời: yêu con, thông minh, khéo léo, nghiêm khắc trong việc dạy dỗ- giáo dục con. b.3/. Ý nghĩa : -Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống đối với sự hình thành và phát triển nhân cách trẻ. -Vai trò của người mẹ trong việc dạy dỗ con nên người. III. Tổng kết: Nghệ thuật : -Xây dựng cốt truyện theo mach thời gian với năm sự việc chinh về mẹ con thầy Mạnh Tử. -Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động đối với người đọc. Nội dung: Hình ảnh bà mẹ Mạnh Tử là tấm gương sáng về tình yêu thương con và đặc biệt là về cách dạy con IV/ Luyện tập: Kể lại một sự việc trong truyện mà em thích nhất 5/Củng cố: Nhắc lại ý nghĩa truyện. Đối chiếu thể loại truyện trung đại với Văn bản V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Tiết 62: -Kể lại truyện. Nhớ giá trị nội dung nghệ thuật. - Suy nghĩ về đạo làm con của bản thân sau khi học xong truyện. -Tìm đọc thêm những câu TN-CD, câu chuyện khác có liên quan đến nội dung ý nghĩa văn bản. Tiết 63: Tìm hiểu về Tính từ Cụm Tính Từ. Cấu tạo của Cụm. Thử làm trước LT. VI/ NHẬN XÉT Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 30/11 Ngày thực hiện: 7/12/2011 PM/T:TV-16.63 Tên bài: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ {{{{{{{{{ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức: - Khái niệm tính từ + Y nghĩa khái quát của tính từ + Đặc điểm khái quát của tính từ ( khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ - Các loại tính từ - Cụm tính từ + Nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm tính từ +Nghĩa của cụm tính từ + Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ + Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ 2/ Kỹ năng: -Nhận biết tính từ trong văn bản. -Phân biệt tính từ chỉ dặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. -Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong khi nói và viết. 3/ Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt . II./CHUẨN BỊ: - GV: GIÁO ÁN , BẢNG PHỤ - HS: Theo yc giáo viên III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung: 2/ Phương pháp: IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài : Cụm động từ là gì ? Nêu cấu tạo của cụm từ ? Cho ví dụ minh hoạ ? 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em vừa tìm hiểu động từ, cụm động từ. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu tính từ và cụm tính từ 4/ Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV HĐHS Nội dung Hoạt động I: Gọi HS đọc ví dụ SGK . - Dựa vào những hiểu biết của em đã học ở cấp 1 hãy chỉ ra tính từ trong ví dụ trên ? - Hãy lấy thêm một số tính từ mà em biết ? Nêu ý nghĩa khái quát của tính từ đó? * GV lấy ví dụ ở bảng phụ : + Chỉ màu sắc : Xanh, đỏ, tím ,vàng + Chỉ mùi vị : : Chua , cay , thơm , bùi , đắng + Chỉ hình dáng : Gầy gò , liêu xiêu , thoăn thoắt , lờ đờ . + So với động từ , tính từ có khả năng kết hợp với các từ “đã , sẽ đang cũng , vẫn như thế nào ? -Cho ví dụ tính từ có khả năng kết hợp với các từ: hãy , đừng , chớ ra sao ? Cho ví dụ ? =>Nhận xét gì về khả năng làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu của tính từ? + Về đặc điểm của tính từ em cần ghi nhớ những gì ? .Hoạt động II : Các loại tính từ Mt: Giúp hs xác định cách phân chia tính từ. + Trong những tính từ đã tìm ở ví dụ trên , tính từ nào có khả năng kết hợp các từ chỉ mức độ ? (rất , hơi , quá , lắm , khá ..) Vì sao ? + Những tính từ nào không có khả năng kết hợp vối những từ chỉ mức độ ? Vì sao? Có mấy loại tính từ?Đặc điểm từng loại? Học sinh đọc to ghi nhớ ở SGK Chuyển tiết 2 .Hoạt động III : Cụm tính từ Mt: Hs nhận biết và sử dụng tốt cấu tạo Cụm TT + Gọi HS đọc ví dụ ở SGK . Tìm tính từ trong bộ phận được in đậm trong những ví dụ trên ? Chỉ ra những tính từ ? + Từ ví dụ đó hãy chỉ ra những từ ngữ đứng trước , đứng sau tính từ làm rõ nghĩa cho tính từ đó ? GV :Các từ ngữ trước và sau tính từ cùng tính từ trung tâm làm thành cụm tính từ . + hãy vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ trong 2 ví dụ ? + Phần cụm tính từ em cần ghi nhớ những gì ? * HS đọc to ghi nhớ SGK /155 .Hoạt động IV: Luyện tập MT: Củng cố kiến thức. GV hướng dẫn HS làm BT Bài 1,2 HS TLN 3 phút Làm bảng phụ – Các nhóm trả lời. GV nhận xét, ghi điểm, chốt ý . Học sinh đọc Bài 3 GV hướng dẫn HS làm BT HS làm – giáo viên nhận xét . Trình bày Nêu ví dụ Phân tích Phân tích Nêu Nêu Nhận xét Khái quát Theo dõi.,phán đoán Nêu lý do Tìm Xác định Đọc ghi nhớ Đọc Thực hiện theo yc Tìm hiểu Giảng Phán đoán Nêu ý kiến Thực hiện theo yc Thực hiện theo yc I.Đặc điểm của tính từ : 1. Ví dụ (SGK) a. Bé , oai b. Nhạt , vàng hoe , vàng lịm, vàng ối , vàng tươi Chỉ đặc điểm tính chất của sự vật , màu sắc , mùi vị , hình dáng Kết hợp với “Đã , sẽ , đang , cũng , đều , vẫn." -> Tạo cụm tính từ . Khả năng kết hợp với "hãy , đừng , chớ " rất hạn chế * Về chức vụ ngữ pháp trong câu : + Làm chủ ngữ . + Làm vị ngữ (hạn chế hơn động từ) . 2.Ghi nhớ (SGK/154) II. Các loại tính từ : - Có hai loại tính từ + Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp các từ chỉ mức độ : rất , hơi , khá ). + Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không kết hợp với từ chỉ mức độ ) * Ghi nhớ (SGK / 154 ) III.Cụm tính từ : 1. Ví dụ : SGK /155 Tính từ : yên tĩnh , nhỏ , sáng . Các từ ngữ đứng trước tính từ (vốn , đã , rất ) Các từ ngữ đứng sau tính từ : ( lại, vằng vặc ở trên không ) 2. Mô hình cụm tính từ : Phần trước Phần trung tâm Phần sau vốn/ dã/ rất yên tĩnh nhỏ lại sáng vằng vặc ở trên không * Ghi nhớ (SGK / 155) IV .Luyện tập Bài 1+2 / SGK / 155+156 * Các cụm tính từ : sun sun như con đỉa , chần chẫn như cái đòn càn , bè bè như cái quạt thóc , sừng sững như cái cột đình , tun tủn như chổi sể cùn . => Các tính từ trên là từ láy , có tác dụng gợi hình, gợi cảm. -Các hình ảnh mà tính từ gợi ra là những sự vật tầm thường , không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. -Từ đó nhấn mạnh đặc điểm chung của các ông thầy bói : nhận thức hạn hẹp, chủ quan . Bài 3: SGK/156 Các tính từ và động từ được dùng để chỉ thái độ của biển cả khi ông lão đánh cá 5 lần ra biển cầu xin theo lệnh mụ vợ tham lam : gợn sóng êm ả nổi sóng nổi sóng dữ dội nổi sóng mù mịt -> nổi sóng ầm ầm. Các động từ, tính từ được sử dụng theo chiều hướng tăng cấp mạnh dần lên, dữ dội hơn thể hiện thái độ của cá vàng ngày một phẫn nộ . .Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ SGK . So sánh giữa các cụm: CDT-CĐT-CTT V/ HỨONG DẪN TỰ HỌC -Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ. -Tìm cụm tính từ trong một đoạn truyện đã học. -Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ trong câu. -Làm bài tập 4 /SGK; -Chuẩn bị “ Trả bài viết số 3” VI/ NHẬN XÉT Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: