Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 15 - Tiết 60: Động từ

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 15 - Tiết 60: Động từ

I. MỤC TIÊU

- Nắm được đặc điểm của động từ .

- Nắm được các loại động từ.

 II. KIẾN THỨC CHUẨN

1. Kiến thức

 - Khái niệm động từ.

 + Ý nghĩa khái quát của động từ.

 + Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ , chức vụ ngữ pháp của động từ )

 - Các loại động từ.

2. Kĩ năng

 - Nhận biết động từ trong câu.

 - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động , trạng thái .

 - Sử dụng động từ để đặt câu.

III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 15 - Tiết 60: Động từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỘNG TỪ
Tiếng Việt 
Tuần : 16 	Ngày soạn : 09/11/2010 
 Tiết : 60 	Ngày dạy : 23/11/2010 
I. MỤC TIÊU 
- Nắm được đặc điểm của động từ .
- Nắm được các loại động từ.
 II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức
	- Khái niệm động từ.
	+ Ý nghĩa khái quát của động từ.
	+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ , chức vụ ngữ pháp của động từ )
	- Các loại động từ.
2. Kĩ năng
	- Nhận biết động từ trong câu.
	- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động , trạng thái .
	- Sử dụng động từ để đặt câu.
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
+ Hoạt động 1 : Khởi động 
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
Hỏi :Chỉ từ là gì ? cho ví dụ ? 
- Giới thiệu bài mới. 
- Báo cáo sỉ số.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe – ghi tựa.
+ Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
 - Gọi HS đọc VD a, b, c ở phần 1.
Hỏi: Tìm các động từ trong câu trên ?
Hỏi: Nêu ý nghĩa khái quát của động từ nói trên?
- GV nhận xét câu trả lời HS.
Hỏi: Vậy động từ là gì ?
 -GV treo bảng phụ:
 + Nam đang làm bài tập.
 + Mùa xuân đã về.Anh ấy vẫn khóc nức nở.
Hỏi: Thử tìm các động từ và cho biết khả năng kết hợp của chúng?
- GV nhận xét.
Hỏi: Hãy xem lại các ví dụ trên và cho biết động từ giữ chức vụ gì trong câu?
Hỏi : tìm động từ và cho biết chức vụ của nó?
- Gọi HS đọc các ví dụ về động từ ở SGK.
- Em thử điền các động từ vào bảng phân loại trên?
Hỏi: Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết động từ có mấy loại chính?
Động từ chỉ hành động trả lời câu hỏi gì?
Động từ chỉ trạng thái trả lời câu hỏi gì?
- GV chốt lại ý chính.
- Đọc .
- Cá nhân chỉ ra các động từ. 
a.Đi, hỏi, ra, đến.
b.Lấy, làm.
c.Treo, qua, xem, cười, bảo, đề.
TL:Chỉ hành động, trạng thái.
-HS trả lời cá nhân
-HS trả lời cá nhân : về, khóc, làm.
- Đọc VD.
-HS lên bảng điền.
-HS trả lời cá nhân: 2loại chính:
+Động từ tình thái.
+Động từ chỉ hành động và trạng thái.
 I. Đặc điểm của động từ:
 1.Khái niệm:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái.
Ví dụ: đi, chạy, hỏi..
2.Khả năng kết hợp:
Động từ có khả năng kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
3.Chức vụ cú pháp: 
 Động từ thường làm vị ngữ, nhưng cũng có khi làm chủ ngữ. Khi làm CN, động từ mất khả năng kết hợp với các từ : đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
II.Các loại động từ khác:
1.Động từ chỉ tình thái: (Có động từ khác đi kèm).
VD : dám, toan, định
2.Động từ chỉ hành động, trạng thái: ( Không có động từ khác đi kèm).
a. Động từ chỉ hành động: (Trả lời câu hỏi làm gì?)
b.Động từ chỉ trạng thái:
(Trả lời câu hỏi: thế nào? làm sao?)
+ Hoạt động 3: Luyện tập
 Gọi HS đọc bài tập 1.
Yêu cầu HS tìm và phân loại động từ.
Lưu ý HS về:
+ Đặc điểm ý nghĩa.
+ Chức vụ cú pháp.
-> GV nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
-> Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
Yêu cầu HS viết đúng chính tả.
- Đọc yêu cầu BT1.
-1 HS xác địh yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng trình bày các phần.
-> Lớp nhận xét.
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Đọc + nắm yêu cầu bài tập 3.
- Viết chính tả -> lớp nhận xét.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại:
-Định vị SV trong thời gian.
-Làm trạng ngữ.
d.Đó.
- Định vị SV trong không gian.
-Làm chủ ngữ.
Bài tập 2: 
 Điểm buồn cười
Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ “đưa” và “cầm” -> sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu.
Bài tập 3:.
 Viết đúng các từ : mừng rỡ, giỡn, dáng, xuống, cục, đuôi.
+ Hoạt động 4: Củng cố, dặn do 
 Hỏi: Động từ có đặc điểm như thế nào? Nêu các loại động từ chính?
-> Nhận xét, chốt lại kiến thức về động từ.
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Yêu cầu HS : Thuộc bài. 
Hỏi :Danh từ kết hợp với từ đứng trước và sau nó để tạo thành gì ?
Chuẩn bị bái : Cụm động từ.
 -Soạn câu hỏi SGK
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
:

Tài liệu đính kèm:

  • docg3-60-DONGTU.doc