Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 15 - Tiết 57: Chỉ từ

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 15 - Tiết 57: Chỉ từ

I. MỤC TIÊU :

* Giúp HS

- Nhận biết , nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ tư .

- Biết cách dùng chỉ từ khi nói , viết .

 II . KIẾN THỨC CHUẨN :

1. Kiến thức :

Khái niệm chỉ từ :

 - Nghĩa khái quát của chỉ từ.

 - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ.

 + Khả năng kết hợp của chỉ từ

 + Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.

2. Kĩ năng :

 - Nhận diện được chỉ từ.

 - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói viết.

 

doc 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 15 - Tiết 57: Chỉ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỈ TỪ
Tiếng Việt 
Tuần : 15 	 Ngày soạn : 09 /11 /2010 
 Tiết : 57 	 Ngày dạy : 16/11 / 2010 
I. MỤC TIÊU : 
* Giúp HS 
- Nhận biết , nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ tư ø.
- Biết cách dùng chỉ từ khi nói , viết .
 II . KIẾN THỨC CHUẨN :
1. Kiến thức : 
Khái niệm chỉ từ :
	- Nghĩa khái quát của chỉ từ.
	- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ.
	+ Khả năng kết hợp của chỉ từ
	+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
2. Kĩ năng : 
	- Nhận diện được chỉ từ.
	- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói viết.
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
+Hoạt động 1 : Khởi động 
 - Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ.
* Câu hỏi :
- Số từ là gì ? Cho ví dụ ?
- Giới thiệu bài mới 
- Các em đã học về số từ , số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật , còn chỉ tử là gì thì chúng ta đi vào tìm hiểu trong giờ học hôm nay .
- Giáo viên ghi tựa bài.
- Báo cáo sỉ số.
- HS trả bài .
- HS chú ý
- HS ghi tựa bài .
+Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm
 - Treo bảng phụ ( ví dụ mục 1 SGK ) .
- Gọi HS đọc ví dụ trên bảng phụ .
Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? 
- Treo bảng phụ ( ví dụ mục 2 SGK ) như sau: 
- Gọi HS đọc ví dụ trên bảng phụ .
+ Ông vua / ông vua nọ ;
+ Viên quan / viên quan ấy ;
+ Làng / làng kia ; 
+ Nhà / nhà nọ .
Hỏi : So sánh các từ và cụm từ trên , từ đó rút ra ý nghĩa của những từ in đậm ?
Chốt : Ta thấy nghĩa của từ ông vua nọ ; viên quan ấy ; làng kia ; nhà nọ , đã được cụ thể hóa , được xác định vị trí một cách rõ ràng trong không gian . Trong khi đó các danh từ như : oÂng vua , viên quan , làng , nhà còn chỉ chung chung chưa cụ thể . Như vậy những từ in đậm này dùng để trỏ vào sự vật , xác định vị trí của sự vật , người ta gọi là “ chỉ từ ” và “ chỉ từ ” được dùng để xác định vị trí của sự vật trong phạm vi nào , ta tìm hiểu tiếp ví dụ sau :
- Gọi HS đọc ví dụ mục 3 SGK .
- Làng nọ / đêm nọ 
- Viên quan ấy / hồi ấy
Hỏi : Nghĩa của các từ “ ấy , nọ” trong hai câu trên có những điểm nào giống và điểm nào khác nhau ? 
Hỏi : Như vậy , qua việc phân tích 3 ví dụ trên , em hãy cho biết chỉ từ là những từ dùng để làm gì ? 
- Giáo viên liên hệ thực tế : Chỉ từ dùng trong giao tiếp hằng ngày của HS : Quyển sách đó là của tôi
Chuyển ý : Các em đã hiểu thế nào là chỉ từ rồi . Song còn hoạt động của chỉ từ như thế nào chúng ta đi vào tìm hiểu mục II .
- Treo bảng phụ cho HS đọc và thảo luận .
Câu Hỏi thảo luận : Trong ví dụ sau : Viên quan ấy đã đi nhiều nơi , chỉ từ “ ấy ” đảm nhiệm chức vụ gì ? ( 2 phút )
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- Giáo viên nhận xét tinh thần thảo luận của các nhóm .
- Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và đưa ra đáp án đúng . 
- Treo bảng phụ đáp án .
+ Viên quan ấy đã đi nhiều nơi -> Chỉ từ “ ấy” phụ ngữ của cụm danh từ .
Chốt : Cacù chỉ từ : “ Nọ , kia ” trong đoạn văn “ Em bé thông minh” ( mục 1 ) SGK cũng làm phụ ngữ cho các cụm danh từ . 
Hỏi : Vậy chỉ từ trên đảm nhiệm chức vụ ngữ pháp gì ?
- Yêu cầu : HS đọc ví dụ 2 mục II SGK .
Hỏi : Tìm chỉ từ trong những câu vừa đọc ? 
Hỏi : Xác định chức vụ ngữ pháp của chỉ từ “ đó , đấy” trong câu ?
Hỏi : Vậy chỉ từ còn đảm nhiệm chức vụ ngữ pháp gì nữa ? 
- HS quan sát .
- HS đọc .
Trả lời
- Từ “ nọ” bổ sung ý nghĩa cho từ “ ông vua”
- Từ “ ấy” bổ sung ý nghĩa cho từ “ viên quan ”
- Từ “ kia ” bổ sung ý nghĩa cho từ “ làng ”
- Từ “ nọ ” bổ sung ý nghĩa cho từ “ nhà ”
- HS quan sát .
- HS đọc thông tin bảng phụ .
- HS so sánh và rút ra ý nghĩa .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS đọc SGK .
- HS trả lời .
* Giống : Từ dùng để trỏ vào sự vật . 
* Khác : 
 - “ Làng nọ , Viên quan ấy ” . Định vị sự vật trong không gian .
 - “ Hồi ấy , hồi ấy ” . Định vị sự vật trong thời gian .
- HS dựa vào ghi nhớ SGK trả lới .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS đọc thông tin và chia tổ thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS quan sát kết quả .
- HS theo dõi
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ .
- HS đọc ví dụ 2 mục II SGK .
- HS tìm chỉ từ .
a) Từ đó b) Từ đấy
- HS trả lời :
a) Từ đó -> chủ ngữ
b) Từ đấy -> trạng ngữ
- Làm chủ ngữ , trạng ngữ trong câu .
 I. CHỈ TỪ LÀ GÌ ?
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật , nhăm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian .
Ví dụ : 
- Ông vua nọ .
- Hồi ấy .
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU :
- Làm phụ ngữ s2 ở sau trung tâm cụm danh từ.
Ví dụ :
 Viên quan ấy đã đi nhiều nơi . 
- Làm chủ ngữ trong câu .
 Ví dụ :
 Đó là một điều chắc chắn . 
- Làm trạng ngữ trong câu .
Ví dụ :
Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt , chăn nuôi 
+Hoạt động 3 : Luyện tập : 
 - Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1 SGK .
Hỏi : Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa , chức vụ ngữ pháp của các chỉ từ ấy ? 
- Gọi 4 HS lên bảng làm theo thứ tự a , b ,c , d 
- Yêu cầu Hs nhận xét 
-> GV nhận xét .
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 2 SGK .
Hỏi : Thay các cụm từ in đậm bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao cần thay như vậy ? 
- Gọi HS trình bày . 
- Yêu cầu HS nhận xét .
-> GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 3 SGK .
Hỏi : Có thể thay các chỉ từ trong đoạn văn vừa đọc bằng những từ hoặc cụm từ nào không ? Rút ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ ?
- Gọi HS trình bày . 
- GV nhận xét .
- HS đọc bài tập 1 SGK .
- 4 HS lên bảng trình bày .
-> Lớp nhận xét.
- HS theo dõi và ghi nhận
- HS đọc bài tập 2 SGK .
- HS lên bảng trình bày .
-> Lớp nhận xét.
- HS theo dõi và ghi nhận 
- HS đọc bài tập 3 SGK .
- HS trình bày .
- HS theo dõi và ghi nhận 
III–- LUYỆN TẬP 
1. Chỉ từ . Ý nghĩa . Chức vụ của chỉ từ ø.
a. Ấy .
- Định vị sự vật trong không gian 
- Làm phụ ngữ sau trong cụm danh tư ø.
b. Đấy , đây.
- Định vị sự vật trong không gian .
- Làm chủ ngư õ.
c. Nay .
- Định vị sự vật trong thời gian .
-Làm trạng ngữ.
d. Đo ù.
- Định vị sự vật trong thời gian .
- Làm trạng ngữ .
2. Thay các cụm từ in đậm bằng những chỉ từ thích hợp .
 Có thể thay như sau:
a) đến chân núi Sóc -> đến đấy , đó => Định vị về không gian .
b) làng bị lửa thiêu cháy -> làng ấy , làng đó => Định vị về không gian .
Giải thích : Cần viết như vậy để trách lỗi lặp từ .
3. Các chỉ từ “ ấy , đó” có thể đổi chỗ cho nhau hoặc thay bằng từ “ đấy” nhưng không thể thay bằng bất kỳ một từ hoặc cụm từ nào khác . Vì trong truyện cổ dân gian , ta không thể xác định được cụ thể thời gian : Năm ấy , Chiều hôm đó là : Năm nào , chiều hôm nào ?!
- Kết luận : Chỉ từ rất quan trọng trong câu : Vì chúng có thể chỉ ra những sự vật , những thời điểm khó gọi thành tên , giúp người nghe , người đọc định vị được các sự vật , thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận .
+Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò 
 Hỏi: Em hiểu chỉ từ là gì ? Đặt 1 câu có dùng chỉ từ ?
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Yêu cầu HS : Học bài . 
- Chuẩn bị : Luyện tập kể chuyện tưởng tượng (soạn phần đề bài luyện tập ) .
- HS trả lời cá nhân . 
- Học sinh nghe , làm theo 

Tài liệu đính kèm:

  • doce9-57-CHITU.doc