1.MỤC TIÊU:
1.1Kiến thức: Giúp HS:
-HS biết: xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
-HS hiểu: vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện.
1.2.Kĩ năng:
-Tự xây dựng được dàn bài cho đề bài tưởng tượng.
-Kể chuyện tưởng tượng.
1.3.Thái độ:
-Giáo dục tính sáng tạo trong học tập cho HS.
-Giáo dục lồng ghép ý thức bảo vệ môi trường, kĩ năng sống cho HS.
2. TRỌNG TÂM:
-Kể câu chuyện tưởng tượng.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi dàn bài.
3.2.HS: Xem lại bài văn tự sự.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
GV kiểm diện: 6A1:
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1:
Thế nào là truyện tưởng tượng? (7đ)
˜ Là truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó.
Câu 2:
ĩ GV treo bảng phụ:
Nhận xét nào đúng về kể chuyện tưởng tượng sáng tạo? (3đ)
A. Dựa vào một câu chuyện cổ tích rồi kể lại.
B. Tưởng tượng và kể một câu chuyện logic, tự nhiên và có ý nghĩa.
Bài: 13 - Tiết: 57 Tuần dạy: 15 CHỈ TỪ 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: Giúp HS: -HS biết được nghĩa khái quát của chỉ từ. -HS hiểu được đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: Khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp. 1.2.Kĩ năng: -Nhận diện được chỉ từ. -Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết. 1.3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức sử dụng từ. 2.TRỌNG TÂM: -Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ. -Nhận biết được chỉ từ trong câu, đoạn. 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV:Bảng phụ ghi ví dụ. 3.2.HS: Tìm hiểu khái niệm chỉ từ và hoạt động của chỉ từ trong câu. 4.TIẾN TRÌNH: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện: 6A1: 4.2.Kiểm tra miệng: 4.3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học áGiới thiệu bài: Để giúp các em nắm vững kiến thức về từ loại, tiết học này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về “Chỉ từ”ø. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chỉ từ. GV treo bảng phụ, ghi VD1 SGK Các từ được in đậm trong các câu bổ sung ý nghĩa cho từ nào? +nọà ông vua; ấyà viên quan. +lúầ làng; nọà nhà. GV treo bảng phụ, ghi các từ, cụm từ SGK. So sánh các từ và cụm từ trên, từ đó rút ra ý nghĩa của những từ được in đậm? Nghĩa của các cụm từ: ông vua ấy, viên quan ấy, làng kia, nhà nọ đã được cụ thể hoá, được xác định một cách rõ ràng trong không gian, còn các từ ngữ ông vua, viên quan, làng nhà còn thiếu tính xác định. GV treo bảng phụ, ghi VD2 SGK. Nghĩa của các từ ấy, nọ trong những câu ở VD2 có điểm nào giống và điểm nào khác các trường hợp đã phân tích? Giống: cùng xác định vị trí của sự vật. - Khác: Ở ví dụ 1: định vị trong không gian. Ở ví dụ 2: định vị trong thời gian. Các từ : Nọ, ấy, kia, này là từ loại chỉ từ. Vậy, cho biết chỉ từ là gì? ĩGọi HS đọc ghi nhớ SGK/137. Hoạt động 2: Hoạt động của chỉ từ trong câu. Trong các câu đã dẫn ở phần I: Chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì? HS trả lời,GV nhận xét. GV treo bảng phụ, ghi VD SGK/137: Tìm chỉ từ trong VD trên? Xác định chức vụ của chúng trong câu? Cho biết chức vụ ngữ pháp của chỉ từ trong câu? GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Giáo dục HS ý thức sử dụng chỉ từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Hoạt động 3: Luyện tập. Gọi HS đọc BT1. Tìm chỉ từ trong nhữõng câu sau đây. Xác định ý nghĩa của chỉ từ ấy? GV hướng dẫn HS làm. HS thảo luận 5’, các nhóm cùng làm. HS trình bày, các nhóm nhận xét bài làm của nhau. GV nhận xét, sửa sai. Gọi HS đọc bài tập 2. Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao phải thay như vậy? ĩGV có thể yêu cầu HS tìm một vài VD dùng chỉ từ thay thế cho cụm từ. Chỉ từ là gì? VD: - nọ, ấy, kia, nàyïà chỉ từ. - Viên quan ấy, nhà nọ. à định vị về không gian. - Hồi ấy, đêm nọ. à định vị về thời gian. áGhi nhớ: SGK/137 Hoạt động của chỉ từ trong câu: VD nọ, ấy, kia. à phụ ngữ sau của danh từ cùng với danh từ và phụ ngữ trước lập thành một cụm danh từ. a. đóàlàm chủ ngữ. b. đấyàlàm trạng ngữ. Ghi nhớ SGK/138 Luyện tập: Bài 1: a)hai thứ bánh ấy: + định vị sự vật trong không gian. + Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b)đấy, đây: +Định vị sự vật trong thời gian. +Làm chủ ngữ. c) nay: +Định vị sự vật trong thời gian +Làm trạng ngữ d)đó: +Định vị sự vật trong thời gian. +Làm trạng ngư.õ Bài 2: a. đến chân núi Sóc: đến đấy b. làng bị lửa thiêu cháy: làng ấy à Tránh được lỗi lặp tư.ø 4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố : GV treo bảng phụ ghi câu hỏi: Câu 1: Chỉ từ là gì? Từ để trỏ vào sự vật , nhằm xác định vị trí củasự vật trong không gian và thời gian. Câu 2: Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ? “Cô kia đi đằng ấy với ai Trồng dưa dưa héo, trồng khoai khoai hà. Cô kia đi đằng này với ta Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai” l A.hai B.Ba C.Bốn D.Năm Câu 3: Điền các chỉ từ này, kia, đấy, đây vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau: A. Tình thâm mong trả nghĩa dày. Cành có chắc cội cho chăng. (kia, này) B. Cô cắt cỏ bên sông. Có muốn ăn nhãn thì lồng sang(kia, đây) C. Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta trâu ai mà quản công. (đây, đấy) 4.5.Hướng dẫn HS tự học: -Đối với bài học ở tiết học này: ü Học bài, học thuộc ghi nhớ trong SGK – 137,138. ü Làm các BT trong vở bài tập. üTìm các chỉ từ trong truyện dân gian đã học. üĐặt câu có sử dụng chỉ từ. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: ü Chuẩn bị bài “Luyện tập xây dựng bài tự sự, kể chuyện đời thường”: Trả lời các câu hỏi SGK. ü Soạn bài “Động từ”: Trả lời câu hỏi SGK: Tìm hiểu đặc điểm của động từ và các loại động từ. 5.RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐDDH: Bài: 13 - Tiết: 58 Tuần dạy: 15 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG 1.MỤC TIÊU: 1.1Kiến thức: Giúp HS: -HS biết: xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tượng. -HS hiểu: vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện. 1.2.Kĩ năng: -Tự xây dựng được dàn bài cho đề bài tưởng tượng. -Kể chuyện tưởng tượng. 1.3.Thái độ: -Giáo dục tính sáng tạo trong học tập cho HS. -Giáo dục lồng ghép ý thức bảo vệ môi trường, kĩ năng sống cho HS. 2. TRỌNG TÂM: -Kể câu chuyện tưởng tượng. 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bảng phụ ghi dàn bài. 3.2.HS: Xem lại bài văn tự sự. 4.TIẾN TRÌNH: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện: 6A1: 4.2.Kiểm tra miệng: Câu 1: Thế nào là truyện tưởng tượng? (7đ) Là truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó. Câu 2: GV treo bảng phụ: Nhận xét nào đúng về kể chuyện tưởng tượng sáng tạo? (3đ) A. Dựa vào một câu chuyện cổ tích rồi kể lại. B. Tưởng tượng và kể một câu chuyện logic, tự nhiên và có ý nghĩa. Câu 3: Em đã chuẩn bị những gì cho tiết học này? ĩHS trình bày, giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của HS. 4.3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học áGiới thiệu bài: Tiết trước, các em đã được tìm hiểu về kể chuyện tưởng tượng. Để tạo kĩ năng thực hành, tiết này chúng ta sẽ học “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”. Hoạt động 1: Đề văn luyện tập. GV treo bảng phụ, ghi đề bài SGK. Hãy xác định kiểu bài? Kiểu bài: Kể chuyện tưởng tượng. Nội dung chủ yếu của đề bài? Chuyến về thăm trường sau mười năm, cảm xúc và tâm trạng của em trước và sau chuyến đi ấy. Hướng dẫn học sinh lập dàn bài chi tiết cho đề bài trên. Lưu ý: Chuyện kể về thời tương lai, không được tưởng tượng viễn vông mà căn cứ vào sự thật hiện tại. HS thảo luận nhóm 5’ (nói mở bài, thân bài, kết bài của đề), trình bày. GV nhận xét, sửa sai. GD HS ý thức kể chuyện tự nhiên, logic. Hoạt động 2: Đề bổ sung. Gọi HS đọc các đề bài SGK. GV cùng HS chọn một đề thích hợp đáp ứng yêu cầu của đề bài ấy. Chọn đề c. Hướng dẫn học sinh tìm ý. HS động não suy nghĩ lại các tình tiết của văn bản “Cây bút thần”. Từ đó, sáng tạo theo yêu cầu đề: +Chia nhóm, mỗi nhóm ghi tất cả ý tưởng của các thành viên (khuyến khích trí tưởng tượng). +Đánh giá, phân tích sâu ý kiến. - Mã Lương sau khi vẽ biển đánh chìm thuyền rồng, tiêu diệt vua, quan tham ác thì cũng bất ngờ bị sóng cuốn trôi dạt vào một hoang đảo. - Mã Lương dùng bút thần chiến đấu với thú dữ, với hoàn cảnh sống khắc nghiệt để tồn tại. - Mã Lương gặp một con tàu thám hiểm vòng quanh trái đất. - Mã Lương được mời lên tàu làm quen với một nhà hàng hải nổi tiếng. - Nhà hàng hải mời Mã Lương đi cùng để vẽ cảnh đẹp. - Mã Lương nhận lời. Cho HS trình bày, nhận xét. Nhắc HS làm bài vào vở bài tập. ĩGV lưu ý: Kể chuyện tưởng tượng phải dựa vào logic tự nhiên và thể hiện một ý nghĩa, không tưởng cách một cách viển vông, xa rời thực tế. GV ra đề về sự biến đổi của môi trường. Gợi ý cho HS: -Những kiến thức địa lí: Biến đổi của khí hậu và hậu quả của nó không còn là dự báo mà đang là hiện thực: thủng tầng ôzôn, nhiệt độ trái đất tăng, băng tan ở Bắc cực, diện tích đất liền đang bị thu hẹp, lũ lụt, hạn hán, sóng thần à đe dọa đến sự sống còn của muôn loài, trong đó có cả con người. -Với tư cách là một loài dộng vật hoang dã, tưởng tượng những nguy cơ đe dọa đời sống của mình: thiếu nguồn nước, thức ăn, bị săn bắn bừa bãi -Đề xuất những việc con người cần làm để giúp cho loài vật mà em hóa thân và giúp ngay chính bản thân co người được sống sót. HS suy nghĩ, chia nhóm trình bày ý kiến cá nhân vào giấy khổ to. Mỗi nhóm tổng hợp lại và ghi ý kiến chung vào phần ghi ý kiến nhóm mình ( ô giữa). Nhận xét, chốt ý. ĩKhẳng định tầm quan trọng của môi trường sống, giáo dục HS ý thức và hành động thiết thực nhằm bảo vệ môi trường. I. Đề văn luyện tập: Đề 1: Kể lại chuyện mười năm sau, em thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra. Tìm hiểu đề Kiểu bài: Kể chuyện tưởng tượng Yêu cầu: Tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra sau mười năm về thăm truờng cũ. Dàn bài chi tiết: Mở bài: Mười năm nữa là thời điểm nào? ( Năm nào? Em đang làm gì? ) Em về thăm trường vào dịp nào? (20/11, khai giảng, tổng kết) Thân bài: Tâm trạng trước khi về thăm trường: bồn chồn, sốt ruột, bồi hồi, lo lắng Quan cảnh ngôi trường sau mười năm có nhiều thay đổi, thêm, bớt Cảnh các dãy phòng, vườn hoa, sân tập, lớp học Gặp gỡ với thầy cô giáo cũ, mới như thế nào? Kết bài: Em suy nghĩ gì khi chia tay ngôi trường (cảm động, yêu thương, tự hào) Đề bổ sung: Đề 2: ... Việt Nam? Tự sự, văn xuôi chữ Hán, có cốt truyện và nhân vật, thường mang tính giáo huấn, có loại truyện hư cấu, truyện có khi ghi chép việc nên gắn với thể loại kí; có khi kể về người thật, việc thật nên gần gũi với sử, cốt truyện thường đơn giản, kể theo trình tự thời gian. ĩGV nhận xét, chốt ý. á Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. Hướng dẫn HS đọc, kể. Gọi HS đọc, kể. GV nhận xét. GV gọi HS giải nghĩa từ khó SGK/143. á Hoạt động 3:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Thứ tự kể như thế nào? lNgôi thứ ba, kể xuôi. Văn bản trên thuộc thể văn gì? lVăn tự sự, truyện văn xuôi chữ Hán. Truyện chia làm mấy đoạn, gồm những sự việc nào? Nhân vật chính? lHai đoạn, hai sự việc: Hổ trả nghĩa bà đỡ. Hổ trả nghĩa bác tiều. Nhân vật chính: con hổ. Chuyện gì đã xãy ra với bà đỡ Trần và con hổ? Hổ cõng bà đi đỡ đẻ cho hổ cái. Xong việc, hổ biếu bạc, giúp bà vượt qua mùa đói kém. Em thấy chi tiết nào thú vị trong đoạn văn thứ nhất? Hổ đực có nghĩa với hổ cái, yêu thương hổ con, có lòng biết ơn bà đỡ. Giáo dục lòng biết ơn đối với người đã giúp mình. Trong câu chuyện thứ hai, con hổ trán trắng gặp phải sự cố gì? Được ai giúp? Bị hóc xương to, rất đau; được bác tiều phu giúp đỡ. Em thấy chi tiết nào thú vị trong đoạn văn thứ hai này? Hổ hiểu tiếng người, biết trả ơn, tỏ lòng thương tiếc khi bác tiều mất. Qua hai truyện, em thấy có điểm gì giống và khác nhau?( về kết cấu, ngôi kể, thứ tự kể) Giống: Kết cấu: đơn giản: hổ gặp nạn- người giúp- hổ đền ơn. Thứ tự kể: theo trình tự thời gian. Ngôi kể: ngôi thứ ba. Khác: Bà đỡ Trần giúp người trong tình huống bị động và sợ hãi => được đền ơn một lần. Bác tiều chủ động cứu hổ => hổ đền ơn mãi mãi. GV giảng thêm: Truyện đề cập đến hai con hổ, không phải là sự trùng lặp mà là sự nâng cấp về cái nghĩa của con hổ, đó cũng là chủ đề tác phẩm. Câu hỏi thảo luận: “Vì sao tác giả lại mượn hình ảnh con hổ để nói về cái nghĩa của con người”? HS động não suy nghĩ . +Chia nhóm, mỗi nhóm ghi tất cả ý kiến của các thành viên. +Đánh giá, phân tích sâu từng ý kiến. lthực hiện ý đồ văn chương; mang ý nghĩa giáo huấn sâu sắc: con hổ hung dữ còn có nghĩa, nặng nghĩa như thế huống chi con người. Truyện đề cao, khuyến khích điều gì cần có trong cuộc sống? Bản thân em khi được người khác giúp đỡ, em sẽ xử sự như thế nào? Cảm ơn, trả ơn vào dịp thích hợp. Giáo dục HS đạo lí làm người, kĩ năng ứng xử thể hiện lòng biết ơn. Mượn chuyện loài vật để khuyên nhủ con người, em thấy truyện giống với thể loại truyện dân gian đã học nào? Ngụ ngôn. Truyện “Con hổ có nghĩa” thuộc loại truyện nào? (người thật việc thật, hư cấu?) Từ đầu đến cuối truyện, ta thấy hổ hành động như con người, tác giả đã dùng BPNT gì? Nhân hóa. ĩGọi HS đọc ghi nhớ SGK/144. I. Truyện trung đại Việt Nam: áSGK/143. II.Đọc – hiểu văn bản: 1.Đọc- kể: 2.Chú thích: III. Tìm hiểu văn bản: 1.Hổ và bà đỡ Trần: Cõõng bà đỡ đi đỡ đẻ cho hổ cái. Hổ đền ơn: biếu bạc. 2.Hổ trán trắng và bác tiều: - Hổ bị hóc xương to, rất đau - Được bác tiều phu giúp đỡ. -Hổ đền ơn. 3.Ý nghĩa truyện: Đề cao ân nghĩa, thủy chung. *Nghệ thuật: -Truyện hư cấu. - Nhân hóa, xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn. 4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu 1: Truyện “Con hổ có nghĩa” đề cao triết lí sống nào? A.Tri ân trọng nghĩa. B.Dũng cảm. C.Không tham lam. D.Giúp đỡ người khác. Câu 2: Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn? -“Uống nước nhớ nguồn” -“Ăn quả nhớ kẽû trồng cây” -“Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ phãi yêu lấy thầy” 4.5.Hướng dẫn HS tự học: -Đối với bài học ở tiết học này: üHọc bài, đọc kĩ, kể lại chuyện theo trình tự. ü Làm phần luyện tập. Hoặc viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của em sau khi học xong truyện. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: ü Chuẩn bị “Động từ”: Đặc điểm của động từ, cho một số ví dụ. üChuẩn bị: “Mẹ hiền dạy con”: đọc, tìm hiểu truyện, nội dung ý nghĩa, biện pháp nghệ thuật của truyện. 5.RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐDDH: Bài 14- Tiết: 60 Tuần dạy: 15 ĐỘNG TỪ 1.MỤC TIÊU: 1.1Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp), các loại động từ. - HS hiểu ý nghĩa khái quát của động từ. 1.2.Kĩ năng: -Nhận biết động từ trong câu. -Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. -Sử dụng động từ để đặt câu. 1.3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý sự giàu đẹp của Tiếng Việt. 2.TRỌNG TÂM: -Đặc điểm của động từ, các loại động từ. 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ. 3.2.HS: Tìm hiểu đặc điểm của động từ và các loại động từ. 4.TIẾN TRÌNH: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 4.2.Kiểm tra miệng: Thế nào là chỉ từ? Nêu hoạt động của chỉ từ trong câu? Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian. Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. GV treo bảng phụ Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ? Cô kia đi đằng ấy với ai Trồng dưa dưa héo, trồng khoai khoai hà. Cô kia đi đằng này với ta Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai. A. Hai. C. Ba. C. Bốn. D.Năm. 4.3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Giới thiệu bài: Để giúp các em có thêm kiến thức về từ loại, tiết này cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về “Động từ”. Hoạt động 1: Đặc điểm của động từ. Gọi HS nhắc lại khái niệm động từ đã học ở tiểu học. GV treo bảng phụ, ghi ví dụ SGK. Hãy tìm động từ trong các ví dụ trên? Ý Nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì? Là từ chỉ hành động, trạng thái,của sự vật. So sánh sự khác biệt giữa động từ và danh từ? (về các mặt: những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ về khả năng làm vị ngữ?) Động từ: hãy đọc, vẫn làm, sẽ đi, Tôi học Học tập là nhiệm vụ quan trọng của HS Danh từ: Không thể nói: Hãy nhà, sẽ đất. Những bông hoa rất đẹp. Em là học sinh Qua việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết: Động từ là gì? Khả năng kết hợp? Chức vụ trong câu? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Các loại động từ chính. GV treo bảng phụ, ghi bảng phân loại động từ, HS lên điền. Động từ đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau. Động từ không đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau. Trả lời câu hỏi: làm gì? Nói, cười, ăn, mặc, ngủ, đọc, hỏi, ngồi, đứng, đi, chạy Trả lời câu hỏi làm sao? Thế nào? Toan, dám, định. Vui, buồn, yêu, ghét, thương, giận, gãy, đổ, bể đau, nhức Tìm thêm những từ có đặc điểm tương tự trong mỗi nhóm trên? Động từ trả lời câu hỏi “ làm gì?” Đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau: tới, đến, đừng Động từ trả lời câu hỏi “làm sao, thế nào?” Đòi hỏi có động từ khác đi kèm: muốn (ăn), ham (chơi), cần Không đòi hỏi động từ khác đi kèm: giận, hờn, tức, khóc Có mấy loại động từ? Động từ chỉ hành động, trạng thái gồm mấy loại nhỏ? HS trả lời, GV nhận xét chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. GD HS ý thứùc sử dụng động từ phù hợp khi nói, viết. Hoạt động 3: Luyện tập. Gọi HS đọc BT1. Gọi HS đọc lại truyện “ Lợn cưới, áo mới” Tìm các động từ có trong truyện? Xếp chúng vào các loại động từ đã GV hướng dẫn HS l HS thảo luận nhóm 5’, trình bày. GV nhận xét, sửa sai. Động từ tình thái: Mặc, có may, thấy, bảo , giơ, đem Động từ hành động, trạng thái: tức, tức tối, chạy, đứng, khen, đợi, hỏi, hóng, khoe, đi). GV đọc cho HS viết đoạn từ “Hổ đực mừng rỡlàm ra vẻ tiễn biệt.” Thống kê các động từ tình thái, động từ chỉ hành động, trạng thái trong đoạn văn trên? Lưu ý HS viết các chữ có s / x, ăn /ăng Cho HS đổi tậïp, sửa lỗi lẫn nhau. Chấm một số tập. GD HS ý thứùc viết đúng chính tả. I. Đặc điểm của động từ: Ví dụ: a. đi, đến, ra, hỏi. b. lấy, làm, lễ. c. theo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề. à động từ. đSự khác nhau giữa động từ và danh từ: - Động từ: + Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, + Làm vị ngữ trong câu. + Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, - Danh từ: + Không kết hợp được với đã, sẽ, + Làm chủ ngữ trong câu. + Khi làm vị ngữ phải có từ “là”ø đứng trước. Ghi nhớ: SGK- 146. II. Các loại động từ chính: Ví dụ: Ghi nhớ: SGK – 146. III. Luyện tập: Bài 1: Tìm động từ: Có, khoe, may, đem, ra, mặc, đứng, hóng, đợi, có đi, khen, thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo, mặc. Bài 3: Chính tả: (Nghe viết) Bài viết: “Con hổ có nghĩa”. 4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố: GV treo bảng phụ. Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của động từ? lA. Thường làm vị ngữ trong câu B. Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cùng, vẫn, chớ, C. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, D. Thường làm thành phần phụ trong câu. 4.5.Hướng dẫn HS tự học: -Đối với bài học ở tiết học này: ü Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 146. ü Học bài, làm BT SGK. üĐặt câu, xác định chức vụ ngữ pháp của động từ. -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: üSoạn bài “Cụm động từ”: Trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu khái niệm và cấu tạo của cụm động từ. 5.RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐDDH:
Tài liệu đính kèm: