A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, khi viết.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ phần I.
- HS: Soạn bài trước ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
- H: Số từ là gì? cho ví dụ?
- H: Thế nào là lượng từ? Cho ví dụ?
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Hướng dẫn hs nhận biết chỉ từ.
GV: Treo bảng phụ.
HS: Đọc, chú ý từ in đậm.
H: Các từ in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Chúng có tác dụng gì?
GV: Giảng, mở rộng ý trên.
HS: So sánh các từ và cụm từ.
H: Khi bổ sung các từ “ấy”, “nọ”, “kia” thì cụm từ có ý nghĩa như thế nào?
HS: So sánh nghĩa của các từ “ấy”, “nọ” trong “hồi ấy”, “đêm nọ” với các cụm từ “vien quan ấy”, “nhà nọ” và các từ đã phân tích ở trên.
GV: Các từ “ấy”, “nọ”, “kia” là chỉ từ. Vậy chỉ từ là gì?
HS: Đọc ghi nhớ SGK.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
H: Trong các câu đã dẫn ở phần I, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì?
HS: Phát biểu, GV nhận xét.
HS: Đọc các câu trong SGK.
H: Tìm chỉ từ và xác định chức vụ của chỉ từ trong câu?
H: Trong câu, chỉ từ giữ chức vụ gì?
GV: Hướng dẫn hs làm BT.
I/. Chỉ từ là gì?
1). Các từ in đậm “ấy”, “nọ”, “kia” trong “viên quan ấy”, “cánh đồng kia”, “cha con nhà nọ”, “ông vua nọ” bổ sung ý nghĩa cho Danh từ: viên quan, làng, nhà, ông vua. => Tác dụng: định vị sự vật trong không gian, nhằm tách biết sự vật này với sự vật khác.
2) Các cặp từ:
+ Ông vua / Ông vua nọ
+ Viên quan / Viên quan ấy
+ Làng / Làng kia
+ Nhà / Nhà nọ
=> Các từ ông vua, viên quan, làng, nhà còn thiếu tính xác định.
=> Khi thêm các từ “ấy”, “nọ”, “kia” đã được cụ thể hóa được xác địmh một cách rõ ràng trong không gian.
3). Các cặp từ:
+ Viên quan ấy / hồi ấy.
+ Nhà nọ / đêm nọ.
=> Viện quan ấy, nhà nọ: định vị sự vật trong không gian.
=> Hồi ấy, đêm nọ: định vị về thời gian.
* Ghi nhớ (SGK)
II/. Hoạt động của chỉ từ trong câu:
1). Các từ “ấy”, “nọ”, “kia” ở phần I làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của Danh từ. Cùng với Danh từ và phụ ngữ trước lập thành cụm danh từ: “viên quan ấy”; “một cánh đồng làng kia”;” hai cha con nhà nọ”.
2). Các chỉ từ trong câu:
a) đó: làm chủ ngữ.
b) đấy: làm trạng ngữ.
* Ghi nhớ (SGK).
III/. Luyện tập:
1). Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ của chỉ từ.
a) Hai thứ bánh ấy:
+ Định vị sự vật trong không gian.
+ Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
b) đây, đấy: + Định vị sự vật trong không gian
+ Làm CN.
c) nay: + Định vị sự vật trong không gian
+ Làm trạng ngữ.
d) đó : + Định vị sự vật trong thời gian
+ Làm trạng ngữ.
2). HS thay thế: có thể thay như sau:
a) Đến chân núi Sóc = đến đấy.
b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy.
=> Cần viết như vậy khỏi lặp từ.
3). Không thay được. Điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan trọng. Chúng có thể chỉ ra các sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự việc hay trong dòng thời gian vô tận.
Tuần 15 Ngày soạn: ../ ./2011 Ngày dạy: .../ ../2011 Tiết 57: chỉ từ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ. - Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, khi viết. B. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ phần I. - HS: Soạn bài trước ở nhà. C. Kiểm tra bài cũ: - H: Số từ là gì? cho ví dụ? - H: Thế nào là lượng từ? Cho ví dụ? D. Các hoạt động dạy và học: GV: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Hướng dẫn hs nhận biết chỉ từ. GV: Treo bảng phụ. HS: Đọc, chú ý từ in đậm. H: Các từ in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Chúng có tác dụng gì? GV: Giảng, mở rộng ý trên. HS: So sánh các từ và cụm từ. H: Khi bổ sung các từ “ấy”, “nọ”, “kia” thì cụm từ có ý nghĩa như thế nào? HS: So sánh nghĩa của các từ “ấy”, “nọ” trong “hồi ấy”, “đêm nọ” với các cụm từ “vien quan ấy”, “nhà nọ” và các từ đã phân tích ở trên. GV: Các từ “ấy”, “nọ”, “kia” là chỉ từ. Vậy chỉ từ là gì? HS: Đọc ghi nhớ SGK. HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK. H: Trong các câu đã dẫn ở phần I, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì? HS: Phát biểu, GV nhận xét. HS: Đọc các câu trong SGK. H: Tìm chỉ từ và xác định chức vụ của chỉ từ trong câu? H: Trong câu, chỉ từ giữ chức vụ gì? GV: Hướng dẫn hs làm BT. I/. Chỉ từ là gì? 1). Các từ in đậm “ấy”, “nọ”, “kia” trong “viên quan ấy”, “cánh đồng kia”, “cha con nhà nọ”, “ông vua nọ” bổ sung ý nghĩa cho Danh từ: viên quan, làng, nhà, ông vua. => Tác dụng: định vị sự vật trong không gian, nhằm tách biết sự vật này với sự vật khác. 2) Các cặp từ: + Ông vua / Ông vua nọ + Viên quan / Viên quan ấy + Làng / Làng kia + Nhà / Nhà nọ => Các từ ông vua, viên quan, làng, nhà còn thiếu tính xác định. => Khi thêm các từ “ấy”, “nọ”, “kia” đã được cụ thể hóa được xác địmh một cách rõ ràng trong không gian. 3). Các cặp từ: + Viên quan ấy / hồi ấy. + Nhà nọ / đêm nọ. => Viện quan ấy, nhà nọ: định vị sự vật trong không gian. => Hồi ấy, đêm nọ: định vị về thời gian. * Ghi nhớ (SGK) II/. Hoạt động của chỉ từ trong câu: 1). Các từ “ấy”, “nọ”, “kia” ở phần I làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của Danh từ. Cùng với Danh từ và phụ ngữ trước lập thành cụm danh từ: “viên quan ấy”; “một cánh đồng làng kia”;” hai cha con nhà nọ”. 2). Các chỉ từ trong câu: a) đó: làm chủ ngữ. b) đấy: làm trạng ngữ. * Ghi nhớ (SGK). III/. Luyện tập: 1). Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ của chỉ từ. a) Hai thứ bánh ấy: + Định vị sự vật trong không gian. + Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b) đây, đấy: + Định vị sự vật trong không gian + Làm CN. c) nay: + Định vị sự vật trong không gian + Làm trạng ngữ. d) đó : + Định vị sự vật trong thời gian + Làm trạng ngữ. 2). HS thay thế: có thể thay như sau: a) Đến chân núi Sóc = đến đấy. b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy. => Cần viết như vậy khỏi lặp từ. 3). Không thay được. Điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan trọng. Chúng có thể chỉ ra các sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự việc hay trong dòng thời gian vô tận. * Củng cố: GV khái quát nội dung bài học. * Dăn dò: HS soạn tiết 58: Luyên tập kể chuyên tưởng tượng. * Rút kinh nghiệm giờ dạy. . .... .... ****************************** Ngày soạn: ../ ./2011 Ngày dạy: .../ ../2011 Tiết 58: luyện tập kể chuyện tưởng tượng A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Tập giải quyết một số bài tựư tưởng tượng sáng tạo. - Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng. B. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, một số đề tưởng tượng. - HS: Soạn bài trước ở nhà. C. Kiểm tra bài cũ: H: Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Nêu một đề bài và giải thích. D. Các hoạt động dạy và học: GV: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Cho đề bài và giải quyết những yêu cầu nêu ra trong SGK. HS: Tưởng tượng cụ thể cảnh 10 năm sau: ngôI trường, thầy cô, lớp học cụ thể mà HS đang học. GV: Nêu những yêu cầu phải tưởng tượng. H Mười năm nữa là lúc em bao nhiêu tuổi? Dự kiến lúc đó em đang học đại học hay đã làm gì? HS: Tưởng tượng 10 năm sau và tự nhận mình sẽ là ai sau 10 năm nữa. GV: Gợi ý 2 trong SGK liên quan đến mở bài. H: Em về thăm trường vào dịp nào? GV: Gợi ý 3 hs tưởng tượng tương lai của trường. H/s tha hồ tô vẽ về tương lai của trường. GV: Lưu ý: HS không nên nêu tên thật của thầy, cô giáo mà chỉ là tên tưởng tương mà thôi. GV: Gợi ý 6 là phần kết bài. HS: Lần lượt phát biểu từng mục. GV: Uốn nắn những hiểu biết không đúng đắn. HS: Tìm ý và lập dàn ý các đề trong SGK. Để bài: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại máI trường mà hiện nay em đanh học. Hãy tưởng tượng những thay đổi có thể sảy ra. 1). Tìm hiểu đề: 2). Tìm hiểu gợi ý trong SGK. - Nếu HS lớp 6 là 12 tuổi thì 10 năm sau sẽ là 22 tuổi. Nếu học trung cấp, cao đẳng đã ra trường và làm việc. Nếu đại học thì đang học hoặc mới tốt nghiệp xong. Nếu đi bộ đội từ 18 tuổi thì đã ra quân. - Về thăm trường vào dịp: có thể là ngày hội trường là hợp lí nhất. - Tưởng tượng về tương lai của trường: Những thay đổi, thiết bị, quang cảnh. Những thay đổi về thầy cô: những thầy cô quen thuộc đã già đi, có những thầy cô mới; các bạn cùng lớp, cùng lứa đều đã lớn, mỗi người một việc khác nhau. - Em cảm động, yêu thương và tự hào về nhà trường, bạn bè. 3). Các đề bổ sung. HS: Tự làm. * Củng cố: GV k/q nội dung bài học. * Dăn dò: HS soạn tiết 59: Con hổ có nghĩa. * Rút kinh nghiệm giờ dạy. . .... .... . ****************************** Ngày soạn: ../ ./2011 Ngày dạy: .../ ../2011 Tiết 59. Đọc thêm: Con hổ có nghĩa A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện “Con hổ có nghĩa” - Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại. - Kể lại được truyện. B. Chuẩn bị: - HS: Đọc, kể và trả lời câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản. - GV: giáo án. C. Các hoạt động dạy và học: GV: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HS: Đọc các chú thích sgk GV: sgvđiểm 1, những điều cần lưu ý trang 196 –197 HS: tìm hiểu 3 khái niệm bên GV: đọc mẫu và hướng dẫn hs đọc HS đọc lần lượt (có thể từng đoạn) và gọi một số em kể lại truyện HS: Đọc đoạn 1 H: chuyện gì sảy ragiữa bà đỡ Trần với con hổ thứ nhất? HS: Kể lại. H: tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuậtgì khiến câu truyện trở nên hấp dẫn? Qua đó em thấy con hổ bộc lộ phẩm chất gì? GV: Tổng kết ý trên. HS:Đọc đoạn 2. H:Giữa bác tiều phu với hổ thì chuyện gì đã sảy ra? HS: Kể lại H:Hãy phân tích cái nghĩa của con hổ thứ hai với bác tiều phu ntn? H:Chuyện con hổ với bác tiều phu so với chuyện con hổ với bà đỡ Trần có ý nghĩa gì thêm? H: Truyện đề cao, khuyên con người điều gì? GV: Hướng dẫn I/. Tìm hiểu chung. * Chú thích: + Truyện? + Trung đại? + Truyện trung đại? * Đọc và kể. II/. Tìm hiểu văn bản: 1). Cái nghĩa của con hổ thứ nhất. - Hổ đực xông tới cõng bà đỡ Trần đi đến đỡ đẻ cho hổ cái và sau khi bà đỡ Trần giúp đỡ hổ đã đền ơn bằng cách tặng bà một cục bạc để bà sống qua năm mất mùa đói kém. - Vận dung NT nhân hóa làm cho con hổ trở nên như một con người: hết lòng vì hổ cái trong lúc sinh đẻ, táo bạo trong hàng động có mục đích chính đáng, vui mừng khi có con, thắm tình lưu luyến khi chia tay ân nhân, trả ơn xứng đáng. 2). Cái nghĩa của con hổ thứ hai. - Hổ bị mắc xương, bác tiều phu cữu chữa. Hổ đền đáp: khi bác chết hổ đến tỏ lòng thương xót và sau đó mỗi năm đến ngáy giỗ hổ đem lơn, dê đến giỗ => Tấm lòng chung thủy, bền vững với ân nhân ngay cả khi đã chết. => Hổ trước đền ơn một lần là xong, hổ sau đền ơn mãi mãi: lúc còn sống và khi đã chết. * Ghi nhớ (SGK). III/. Luyện tập. HS: Tự làm. * Củng cố: GV khái quát nội dung bài học. * Dăn dò: HS soạn tiết 60: Động từ. * Rút kinh nghiệm giờ dạy. . .... .... ****************************** Ngày soạn: ../ ./2011 Ngày dạy: .../ ../2011 Tiết 60: động từ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu được đặc điểm của động từ và một số laọi đông từ quan trọng. - Tích hợp với phần văn trong quá trình tìm động từ. B. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ phần I. - HS: Soạn bài trước ở nhà. C. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2, 3 tiết 57. - H: Chỉ từ là gì? Nêu chức vụ của chỉ từ? - H: Đặt 2 câu có dùng chỉ từ? D. Các hoạt động dạy và học: GV: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Treo bảng phụ. HS: Đọc. H: Qua kiến thức ở Tiểu học, hãy cho biết động từ là gì? H: Trong các câu trên có ngững ĐT nào? HS: Lên bảng chép lai các ĐT ở câu a,b,c. H: Các ĐT trên có ý nghĩa khái quát gì? HS: So sánh ĐT với DT. H: ĐT với DT khác nhau ntn? GV: Kẻ bảng làm 2 cột để so sánh. HS: Lưu ý về các từ xung quanh ĐT, khả năng làm vị ngữ. H: Động từ là gì? GV: Nêu tiêu chí phân loại ĐT, sau đó cho HS điền vào bảng đúng các loại ĐT. GV: Nhận xét. HS: Tìm các ĐT thuộc các nhóm rồi cho vào bảng phân loại. HS: Đọc ghi nhớ. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập. I/. Đặc điểm của động từ. 1). Tìm động từ. a). đi, đến, ra, hỏi. b). lấy, làm, lễ. c). treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề. 2). Các ĐT trên chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. 3). So sánh ĐT vói DT. * Danh từ: - Không kết hợp được với đã, sẽ, đang, cũng, vẵn, hãy, đừng, chớ. - Thường làm chủ ngữ. - Khi làm vị ngữ phải có từ là ở phía trước. * Động từ: - Kết hợp được với đã, sẽ, đang, cũng, vẵn, hãy, đừng, chớ. - Thường làm vị ngữ. - Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ trên. * Ghi nhớ (SGK). II/. Các loại động từ. 1). Các động từ trong SGK. Bảng phân loại. ĐT đòi hỏi có ĐT khác đI kèm. ĐT không đòi hỏi có ĐT khác đI kèm. Trả lời cho câu hỏi làm gì? ( Hành động) đI, chạy, cười, đọc,hỏi, ngồi đứng (hành động) Trả lời cho cau hỏi làm sao? Thế nào? (Trạng thái) Dám, toan, định (tình thái) Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, mệt, vui, yêu (trạng thai) * Ghi nhớ: (SGK). III/. Luyện tập: 1) HS tự làm. 2) - Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ: đưa và cầm - Từ sự đối lập nghĩa này có thể thấy sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu. 3) Chính tả: Nghe – viết: “Con hổ có nghĩa” từ “hổ đực mừng rỡ” đến “ra vẻ tiễn đưa”. * GV: Củng cố nội dung bài học. * Dăn dò: HS soạn tiết 61: Cụm động từ. * Rút kinh nghiệm giờ dạy. . .... .... . ******************************
Tài liệu đính kèm: