I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu đặc điểm thể loại truyện dân gian đã học.
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kieán thöùc:
- Đặc điểm thể loại truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật các truyện đã học.
2. Kó naêng:
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.
3. Thái độ:
Tích cực củng cố, hệ thống các kiến thức văn bản đã học.
NS: 07/11/2011 TUẦN 14 ND: 14/11/2011 TIẾT 53 Tập làm văn: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG = a= a = a= a = a = a = a= a = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là kể chuyện tưởng tượng. - Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2/ Kĩ năng: Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG LƯU BẢNG Hoaït ñoäng 1: Khôûi ñoäng Hoạt động 1 : Khởi động. - định nề nếp – kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài mới. - Báo cáo sĩ số. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Gọi HS kể vắn tắt truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” Hỏi : Người kể đã tưởng tượng ra những gì? Hỏi: Chi tiết nào dựa vào sự thật, chi tiết nào do tưởng tượng ra ? Nhằm làm nổi bật điều gì ? Hỏi: Vậy tưởng tượng có phải là tuỳ tiện không ? - Gọi HS đọc truyện “Lục súc tranh công”. - Yêu cầu HS: + Tóm tắt truyện. + Chỉ ra yếu tố tưởng tượng. + Sự tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào? + Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì ? - GV rút ra ghi nhớ SGK. - Cho HS thảo luận, tìm hiểu sự khác nhau giữa tưởng tượng và kể chuyện đời thường. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Kể tóm tắt truyện. - Tưởng tượng các bộ phận cơ thể người thành nhân vật. - Chi tiết thật: mối quan hệ giữa các yếu tố trong cơ thể => nổi bật: phải đoàn kết mới tồn tại. - Không phải tuỳ tiện mà có cơ sở. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -Tóm tắt. - 6 con gia súc nói tiếng người, kể công, kể việ-Cuộc sống, công việc của mỗi giống vật. => Nổi bật. Tuy việc khác nhau nhưng tất cả các vật đều có ích cho con người. - Thảo luận nhóm -> trình bày điểm khác nhau giữa tưởng tượng và kể chuyện đời thường. - Đọc ghi nhớ SGK. I. Tìm hiểu chung về chuyện tưởng tượng : - Kể chuyện tưởng tượng là kể câu chuyện nghĩ ra bằng trí tưởng tượng, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự : tưởng tượng càng lô-gic, tự nhiên, phong phú thì sự sáng tạo càng cao. - Cách xây dựng một câu chuyện tưởng tượng: dựa trên một thực tế hay một câu chuyện có thật, Hoaït ñoäng 3: Luyeän taäp - Yêu cầu HS đọc 5 đề SGK. + Phân công mỗi nhóm một đề (Tìm ý, lập dàn ý). + Yêu cầu : Dựa vào những điều đã biết tưởng tượng thêm cho hấp dẫn. - GV nhận xét, đánh giá và nhấn mạnh những điều cần lưu ý trong kể chuyện tưởng tượng. -HS đọc 5 đề SGK. - Thảo luận nhóm (tổ), tìm ý, dàn ý. -> đại diện nhóm trình bày dàn ý - Lớp nhận xét. - Nghe. II.Luyện tập: -HS đọc 5 đề SGK. - Thảo luận nhóm (tổ), tìm ý, dàn ý. -> đại diện nhóm trình bày dàn ý Hoaït ñoäng 4: Toång keát - Hỏi: Em hiểu như thế nào là chuyện tưởng tượng? - Hướng dẫn tự học: Chuẩn bị: Ôn tập truyện dân gian.(Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian, nội dung - ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của truyện) - Nhắc lại khái niệm chuyện tưởng tượng. - Thực hiện theo yêu cầu GV. III.Tổng kết: Nhắc lại ghi nhớ SGK. NS: 8/11/2011 TUẦN 14 ND: 14/11/2011 TIẾT 54-55 Phần văn bản ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN = a= a = a= a = a = a = a= a = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu đặc điểm thể loại truyện dân gian đã học. - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kieán thöùc: - Đặc điểm thể loại truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười. - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật các truyện đã học. 2. Kó naêng: - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian đã học. 3. Thái độ: Tích cực củng cố, hệ thống các kiến thức văn bản đã học. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG LƯU BẢNG Hoaït ñoäng 1: Khôûi ñoäng Hoạt động 1 : Khởi động. - Ổn định nề nếp – kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài mới. - Báo cáo sĩ số. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Yêu cầu HS nhắc lại các thể loại truyện dân gian đã học. Hỏi: Nêu định nghĩa từng loại truyện. Hỏi: Kể tên các loại truyện theo thể loại, nêu ý nghĩa truyện. Hỏi: Nêu và minh hoạ những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại đã học. TIẾT 2 Hỏi: So sánh điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích và truyện ngụ ngôn với truyện cười? - Cá nhân nhắc lại 4 khái niệm : Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Thảo luận -> trình bày đặc điểm từng thể loại. - Thảo luận ( tổ ). -> Tìm điểm giống và khác nhau của các thể loại trên. I. ÔN TẬP: 1. Định nghĩa các thể loại truyện dân gian. - Truyền thuyết: - Truyện cổ tích: - Truyện cười: - Truyện ngụ ngôn: 2. Tên và ý nghĩa các truyện đã học. 3. Đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại. 4. Điểm giống và khác giữa các truyện. - Truyền thuyết với truyện cổ tích - Truyện ngụ ngôn với truyện cười BẢNG HỆ THỐNG HOÁ CÁC TRUYỆN DÂN GIAN ĐÃ HỌC Thể loại Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười Định nghĩa Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Là truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc tiếng cười phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội Tên truyện 1.Con Rồng cháu Tiên. 2.Bánh chưng, bánh giầy. 3.Thánh Gióng. 4.Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. 5.Sư tích Hồ Gươm. 1. Thạch Sanh. 2. Em bé thông minh. 3. Cây bút thần. 4.Ông lão đánh cá và con cá vàng. 1. Ếch ngồi đáy giếng 2. Thầy bói xem voi. 3. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. 1.Treo biển. 2. Lợn cưới, áo mới. Đặc điểm Truyện kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử trong quá khứ. Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc. Mượn chuyện loài vật, đồ vật hay chính con người để nói bóng gió chuyện con người. Kể về những hiện tượng đáng cưới trong cuộc sống-> phơi bày và người nghe phát hiện. Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý. Có yếu tố gây cười. Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự vật lịch sử Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy con người trong cuộc sống Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu->hướng tới điều tốt đẹp. Người nghe tin là có thật Không tin câu chuyện là có thật. Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân vào thắng lợi của cái thiện. Giống nhau - Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Có nhiều mô típ, chi tiết giống nhau : sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính tài năng, phi thường. - Tác phẩm tự sự. Truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê phán những ứng xử trái với điều răn dạy, vì thế nó giống truyện cười ở yếu tố gây cười. Khác nhau - Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử -> Thể hiện đánh giá của nhân dân đối với sự kiện, nhân vật lịch sử đó. - Kể về cuộc đời các loại nhân vật nhất định -> Thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân và chiến thắng của cái thiện - Mục đích khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống. - Mục đích gây cười để mua vui hoặc phê phán, châm biếm những sự vật, hiện tượng tính cách đáng cười. Hoaït ñoäng 3: Luyeän taäp Hỏi: Cho HS kể lại một câu chuyện dân gian mà em thích và nêu ý nghĩa truyện - Nhận xét. - Cá nhân kể diễn cảm một câu chuyện dân gian theo ý thích. -> lớp nhận xét. II. LUYỆN TẬP: Hoaït ñoäng 5: Toång keát - Hỏi: Truyện Thánh Gióng thuộc thể loại nào trong truyện dân gian? Tại sao em biết? - GV nhận xét và chốt lại 4 thể loại. - Hướng dẫn tự học: +Kể được truyện. +Xem lại phần tiếng Việt chuẩn bị cho tiết trả bài kiểm tra tiếng Việt. - HS dựa vào đặc điểm thể loại truyện truyền thuyết để giải thích. - Nghe, nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu GV. III.TỔNG KẾT Nhắc lại ghi nhớ SGK. NS: 10/11/2011 TUẦN 14 ND: 15/11/2011 TIẾT 56 Phần Tiếng Việt TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT = a= a = a = a= a=a= a=a= a= I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về: cấu tạo từ, từ mượn, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, nghĩa của từ, chữa lỗi dùng từ, danh từ, cụm danh từ. - Luyện cách dùng từ, đặt câu chính xác trong văn nói, viết II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kieán thöùc: - Cấu tạo từ tiếng Việt, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; - Danh từ chung, danh từ riêng, quy tắc viết hoa danh từ riêng, mô hình cum danh từ; - Loãi do duøng töø khoâng ñuùng nghóa, caùch chöõa loãi do duøng töø khoâng ñuùng nghóa. 2. Kó naêng: - Nhaän bieát töø nhiều nghĩa; từ mượn; lỗi duøng từ khoâng ñuùng nghóa; nhận biết danh từ chung và danh từ riêng; cụm danh từ. - Duøng töø chính xaùc, traùnh loãi veà nghóa cuûa töø, vận dụng kiến thức đã học làm một số bài tập. - Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo. 3. Thái độ: tích cực sửa chữa bài kiểm tra. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: Hoạt động 1 : Khởi động. - Ổn định nề nếp – sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa bài. - Phát bài cho HS. - Cho HS lần lượt tìm đáp án đúng. ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D A B A B B A II. TỰ LUẬN Câu 1: a) Những học sinh ấy Nam là học sinh chăm ngoan. Câu 2: - Một người nông dân, - Một viên ngọc quý. Câu 3: Mô hình cụm danh từ PHẦN TRƯỚC PHẦN TRUNG TÂM PHẦN SAU t2 t1 T1 T2 s1 s2 Một cái giếng nọ Hoạt động 3: Đánh giá ưu – khuyết điểm: - Ưu điểm: - Khuyết điểm: Hoạt động 4: Phương hướng khắc phục: BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM LỚP TỔNG SỐ HS GIỎI KHÁ TRUNG BÌNH YẾU KÉM S.lượng % S.lượng % S.lượng % S.lượng % S.lượng % 6/1 6/2 6/3 Tổng cộng 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà xem lại các bài tiếng Việt và làm lại các bài tập trong SGK. - Soạn bài: Chỉ từ. + Xem kĩ các phần ngữ liệu SGK trang 136-138 và trả lời các câu hỏi ở các phần để bước đầu hiểu được chỉ từ là gì? Trong câu chỉ từ hoạt động như thế nào? + Chuẩn bị trước các bài tập 138-139 SGK. DUYEÄT TUAÀN 14 Ngaøy . . . thaùng 11 naêm 2011 Toå tröôûng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: