Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Hay)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Hay)

A. Mục đích cần đạt

 Giúp HS

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết

- Giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy và đề cao giá trị lao động

- Chỉ ra được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tưởng quan trọng

B. Chuẩn bi

- Giáo viên: Đọc soạn văn bản

 Tài liệu: Thi pháp VHDG, Truyện dân gian VN

- Học sinh: Đọc kĩ văn bản

 Trả lời câu hỏi SGK

 Tìm đọc tư liệu liên quan

C.Tiến trình bài dạy

 * Kiểm tra bài cũ(5 phút)

1. Con rồng cháu tiên thuộc loại truyện gì?

 Em hiểu thế nào là truyền thuyết?

2. Kể tóm tắt – nêu ý nghĩa của truyện

Dự kiến đối tượng kiểm tra: Vân, Tùng và học sinh xung phong (lớp 6A1)

 * Nội dung bài mới(32 phút)

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1
 Ngày soạn:5/8./ 2010
 con rồng cháu tiên
A. Mục đích cần đạt
Giúp HS
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt, thể hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất cộng đồng của người Việt
- Vẻ đẹp của truyền thuyết dân gian: Các chi tiết kỳ ảo, được tạo bằng trí tưởng tưởng nhằm thiêng liêng hóa sự thật lịch sử thời quá khứ
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Đọc, soạn , tranh ảnh về LLQ và đền Hùng
Bình giảng VHDG
- Học sinh: Đọc, soạn bài, tìm thêm tư liệu
C. Tiến trình lên lớp
* Kiểm tra bài cũ ( 5’ )
Giáo viên kiểm tra sgk, vở ghi, vở soạn của học sinh
* Bài mới ( 35’ ) 
* Giới thiệu bài:
- GV: Các dân tộc trên thế giới đều có những truyện thần thoại, truyền thuyết nhằm giải thích cội nguồn, tổ tiên của dân tộc mình . ở nước ta, tổ tiên dân tộc Việt Nam ta được giải thích bằng một truyền thuyết đẫm chất thần thoại và đậm chất trữ tình => ghi tiêu đề
* Nội dung bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Hướng dẫn đọc,kể truyện và tìm hiểu sơ lược.
GV: Yêu cầu HS kể lại truyện bằng ngôn ngữ sáng tạo. 
GV: Hướng dẫn kể sáng tạo 
GV: Hướng dẫn đọc mẫu một số đoạn (tập trung lời kể và lời thoại của nhân vật trong truyện)
GV: Kết hợp để giải thích một số từ khó:
H: Hiểu thế nào là truyện truyền thuyết ?
GV: Hướng dẫn hình thành khái niệm truyền thuyết (có minh hoạ ví dụ bằng các truyện trong SGK)
GV: Giải thích thêm đặc điểm của truyền thuyết, so sánh với thần thoại.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết 
GV: - Yêu cầu HS đọc phần I ( từ đầu => Long Trang)
H: Tổ tiên (cội nguồn )của dân tộc Việt Nam ta là ai ? 
GV: Chia lớp thành hai bên, yêu cầu thảo luận nhóm nhỏ
- Yêu cầu tìm chi tiết cơ bản diễn tả về Lạc Long Quân và Âu Cơ .
H: Em có nhận xét đánh giá gì về nguồn gốc và hình dáng của 2 vị tổ tiên của dân tộc ta ?
GV: Bình mở rộng: Cả 2 đều tuyệt đẹp, xứng đôi vừa lứa " kết duyên chồng vợ . 
GV: Dẫn tiếp vấn đề : Điều lạ kỳ hơn về chuyện sinh nở của Âu Cơ là gì ?
H: Em có nhận xét gì về cách diễn tả đó của tác giả dân gian ? Qua đó, ta hiểu gì về cội nguồn của dân tộc ?
GV: Yêu cầu HS đọc và theo dõi đoạn 2 
GV: Yêu cầu quan sát tranh"con rồng cháu tiên"
H: Tranh miêu tả điều gì ?
H: cuộc chia con diễn ra như thế nào ?
GV: Bình giá qua lời của Âu Cơ.
H: Vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ sống hạnh phúc cùng đàn con như vậy lại phải chia tay nhau ? 
GV: Hướng dẫn phân tích : Mục đích, nguyên nhân của cuộc chia tay.
GV: Dẫn lời dặn của Lạc Long Quân.
H: Lời dặn đó thể hiện ước nguyện gì ?
GV: Bình: Đó là nguyện ước được gắn bó...
GV: - Yêu cầu HS theo dõi đoạn cuối truyện.
H: Đoạn cuối cho ta biết thêm điều gì về xã hội phong tục tập quán của người Việt cổ xưa ?
GV: Giải thích thêm về thời sơ khai của đất nước.
HĐ3: Hướng dẫn tổng kết đánh giá về nghệ thuật và ý nghĩa của truyện .
H: Truyện được kể bằng những chi tiết như thế nào ? Nó có tác dụng gì ?
H: Truyện nhằm thể hiện nội dung ý nghĩa gì ? 
GV: Liên hệ thêm 1 số truyện cùng nội dung.
HS: Hoạt động độc lập .
- Kể truyện .
- Nhận xét 
HS: Đọc một số đoạn GV chọn 
- Đánh giá cách thể hiện 
HS: Giải thích theo ý hiểu.
HS: - Suy nghĩ độc lập 
- Nêu khái lược theo SGK 
HS: Theo dõi để hiểu rộng hơn.
HS: Theo dõi 
HS: - Hoạt động độc lập 
- Nêu đánh giá :
 Lạc Long Quân và Âu Cơ 
HS: Suy nghĩ độc lập 
- Nêu ý kiến bình giá 
- Cùng nhận xét bổ sung : 
Cả hai đều có nguồn gốc là thần, tiên ...
HS: Bình giá thêm về cuộc kết duyên lạ kỳ so với đời sống thực tế ...
HS: Hoạt động độc lập 
- Xác định chi tiết 
- Nhận xét bổ sung 
HS: Thảo luận 
- Đại diện nêu ý kiến bình giá 
- Cùng đánh giá mở rộng: Giống nhau về bản lĩnh, sức sống, nét đẹp của con người.
HS: Theo dõi quan sát, kể tóm tắt chi tiết trong truyện: 50 con theo cha, 50 con theo mẹ, để các con ở đều các phương ...
HS: Nêu ý kiến đánh giá : Cuộc chia tay thật cảm động và lưu luyến.
HS: Thảo luận 
- Đại diện nêu ý kiến bình giá 
- Cùng nhận xét mở rộng .
HS: Theo dõi SGK 
HS: Suy nghĩ độc lập 
- Nêu ý kiến bình giá
HS: Tự đọc và theo dõi 
HS: Trao đổi trong nhóm nhỏ 
- Đại diện nêu đánh giá 
- Cùng bình giá mở rộng 
HS: Suy nghĩ độc lập 
- Nêu đánh giá khái quát về nghệ thuật của truyện dân gian .
- Nêu ý nghĩa của truyện.
I. Đọc hiểu chú thích 
1. Đọc- kể 
2. Chú thích 
* Truyền thuyết (Khái niệm - SGK)
II.Tìm hiểu văn bản 
1. Giải thích về cội nguồn của dân tộc Việt .
Lạc Long Quân
Âu Cơ
- Thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ
- mình rồng , ở dưới nước , thỉnh thoảng lên cạn.
- có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ.
- Thuộc họ Thần Nông.
- Là dòng tiên ở trên núi cao phương Bắc.
- Xinh đẹp tuyệt trần
=> kỳ lạ , lớn lao và đẹp đẽ .
* Âu Cơ đến kỳ sinh nở :
- sinh ra cái bọc trăm trứng 
- trăm trứng nở ra trăm con 
- tất cả đều hồng hào đẹp đẽ , mặt mũi khôi ngô
- Đàn con không cần bú mớm, tự lớn lên như thổi, khoẻ mạnh như thần .
=> tưởng tượng, kỳ ảo, hoang đường.
=> nguồn gốc dân tộc thật cao đẹp.
2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc. 
* Cuộc chia con và chia tay của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Mục đích :
+ Để sinh sống và cai quản đất đai 
- lời dặn : Giúp đỡ lẫn nhau...
=> Tình thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
=> hiểu thêm về thời đại sơ khai của lịch sử xã hội Văn Lang - thời Hùng Vương.
III. Ghi nhớ 
(SGK-trang 8)
E. Củng cố ( 2’ )
? Kể lại nội dung truyện
? Cho biết nội dung, ý nghĩa của các chi tiết kỳ lạ về nòi giống và sức mạnh của ÂC –LLQ
? Nêu ý nghĩa của truyện
H. Hướng dẫn về nhà ( 3’ )
? Tập kể lại chuyện
? Hiểu ý nghĩa truyện
? Đọc – soạn bài mới: ‘ Bánh chưng bánh giầy”
Rút kinh nghiệm, bổ sung: .
Tuần 1 Ngày soạn:5/8./ 2010
Tiết 2 Bánh chưng bánh giày
 ( Truyền thuyết )
A. Mục đích cần đạt
 Giúp HS
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết 
- Giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy và đề cao giá trị lao động
- Chỉ ra được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tưởng quan trọng
B. Chuẩn bi
- Giáo viên: Đọc soạn văn bản
 Tài liệu: Thi pháp VHDG, Truyện dân gian VN
- Học sinh: Đọc kĩ văn bản
 Trả lời câu hỏi SGK
 Tìm đọc tư liệu liên quan
C.Tiến trình bài dạy
 * Kiểm tra bài cũ(5 phút)
1. Con rồng cháu tiên thuộc loại truyện gì? 
 Em hiểu thế nào là truyền thuyết?
2. Kể tóm tắt – nêu ý nghĩa của truyện
Dự kiến đối tượng kiểm tra: Vân, Tùng và học sinh xung phong (lớp 6A1)
 * Nội dung bài mới(32 phút)
 Đọc văn bản( 2 lần )
? Truyện chia thành mấy đoạn. Y mỗi đoạn nói gì?
? Vua Hùng dã chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
? Vua Hùng ra tiêu chuẩn gì?(Người nối ngôi phải có y/c gì)
? Nhận xét gì về tiêu chuẩn trọn người nối ngôi của vua cha
? Đọc tiếp phần còn lại 
? Theo em các quan lang đoán ý vua cha ntn? và họ đã làm gì ?
?Trong số các người con của vua cha ai la người gây ấn tượng tốt với em
I/ Đọc hiểu khái quát
1. Vua Hùng ra tiêu chí chọn ngôi
2. LL làm bánh lễ tiên vương
3. LL được nhường ngôi
II/ Đọc hiểu nội dung văn bản
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh: Giặc yên, vua già muốn truyền ngôi
Nối ngôi phải nối trí
Không nhất thiết là con trưởng
Chọn người tài giỏi
Đi tìm của ngon vật lạ
Làm cỗ thật hậu, thật ngon
? Trong chuyện LL được giới thiệu là người như thế nào ? 
? Trước lời phán của vua cha LL có tâm trạng ntn?
? Qua lời giới về LL tình cảm của em với LL ntn ?
CC: Trước lời phán của vua cha , LL suy nghĩ ngày đêm va diều gì đã xảy ra? Hs đọc tiếp
? Trong giấc mộng LL gặp thần , thần mách bảo với LL điều gì ?
? Sau lời báo mộng ấy tâm trạng của LL ntn? LL đã làm gì?
? Việc LL trọn các nguyên liệu làm bánh em có nhận xét gì về ông 
?Tại sao trong số 20 người con chỉ có LL mới được thần báo mộng 
2/ Nhân vật Lang Liêu
Là con thứ 18
Mẹ mất sớm
Chăm lo việc đồng áng
Buồn – lo lắng
Quý trọng yêu mến 
a/ Giấc mộng của Lang Liêu
Không gì quý trọng bằng hạt gạo hãy lấy gạo mà làm bánh
Mừng thầm
Làm bánh chưng bánh giày
Rất thông minh 
Chàng là người thiệt thòi chăm lo đồng áng 
hiểu và thực hiện được ý thần 
? Đọc đoạn cuối 
? Em hình dung tâm trạng các quan lang lúc đi trọn lễ vật và tâm trạng của LL
? Cuối cùng vua chọn ai ?
? Vì sao hai thứ bánh của LLđược chọn để tế trời đất tổ tiên
? Em có đồng ý quyết định của vua cha không? Vì sao?
? Qua việc chọn bánh chưng bánh giày cho lễ truyền ngôi em thấy Vua Hùng thứ 6 là người ntn?
? LL có được đức tính này của Vua cha không ?
? Truyện “ Bánh chưng bánh giày” giải thích vấn đề gì?
? Giải thích quan niệm gì về đất trời?
? Thể hiện thái độ của nhân dân ta với lao động ntn
? Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK
? Gọi Hs tóm tắt nội dung cốt truyện 
? Trong truyện ai là nhân vật chính. kết thúc chuyện em rút ra kết luận gì ( kinh nghiệm sống ở đời )
b/ Lang Liêu nối ngôi cha 
Ai cũng tin Vua sẽ chọn mình 
Ai cũng vừa mừng vừa lo
Lang Liêu được chọn
Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế :
Quý trọng nghề nông , quý trọng hạt gạo , sản phẩm của con người làm ra 
Có ý tưởng sâu xa . Thể hiện tài năng thông minh hiếu thảo 
Vị Vua anh minh , thương dân lo cho dân 
Quý trọng lao động 
Kính trọng trời đất, tổ tiên
Có – Xứng đáng là người nối ngôi
III/ Ghi nhớ
Giải thích nguồn gốc phong tục làm bánh chưng bánh dày
Giải thích quan niệm trời tròn, đất vuông
Đề cao lao động, đề cao nghề nông
Ca ngợi phẩm giá của người lao động
Ơ hiền gặp lành --> tiêu biểu cho kết thúc truyện dân gian
D/ Củng cố(3 phút)
Nói “Bánh chưng bánh dày: là thể hiện nét đẹp cổ truyền của dân tộc. Em hiểu thế nào là cổ truyền
H/ Hướng dẫn về nhà(5 phút) 
? Truyện giải thích vấn đề gì? quan niệm gì?
? Y nghĩa của việc làm bánh chưng bánh dày ngày tết, giỗ tổ Hùng Vương 
? Bài tập 4, 5 sách BTNV
? Đọc soạn bài mới “ Thánh gióng”
 Rút kinh nghiệm, bổ sung: .
Tuần 1 
 Ngày soạn:5/8./ 2010
Tiết 3:	 Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
Mục đích cần đạt
 Giúp hs hiểu: 
 -Khái niệm về từ và đơn vị cấu tạo từ
 -Phân biệt từ đơn, từ ghép, cấu tạo từ ghép, chỉ ra sự giống và khác nhau giữa từ phức và từ láy
 -Lấy ví dụ và nhận biết thành thạo từ qua cấu tạo
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Lựa chọn VD tiêu biểu
 	Tài liệu: 108 Bài tập TV
- Học sinh: xem lại kiến thức đả học ở lớp 5
C. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
 Truyền thuyết “bánh chưng bánh dầy” giải thích vấn đề gì ?
 Đóng vai bánh chưng bánh dầy kể về sư tích của mình
Dự kiến đối tượng kiểm tra: Trường, Trang và học sinh xung phong (lớp 6A1)
D. Nội dung bài mới(32 phút
?Trong câu trên đâu là tiếng, đâu là từ
? chỉ ra tiếng và các từ trong ví dụ 2
?vậy tiếng và từ có gì khác nhau
?tiếng và từ, đơn vị nào có nghĩa hoàn chỉnh hơn?
?khi nào một tiếng được ví là một từ
I/ Từ là gì?
1 ví dụ: Thần dân dạy cách chăn nuôi và trồng trọt 
tiếng: 12
từ : 9
Tiếng chỉ phát ra một âm thanh nhất định
Từ có thể phát ra 1 hơi hoặc nhiều hơi (tiếng chỉ có chức năng cấu tạo từ
Từ dùng để đặt câu
Tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu
 Đọc ví dụ
? HS phân biệt các từ theo mẫu trong SGK 
Dựa vào đâu mà em phân biệt được các loại từ trên
? Em hãy đặt 1 câu trong đó có cả từ láy và từ ghép
? Cấu tạo từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau
Đọc ghi nhớ SGK
Giải bài tập 1, 3/ 14
- Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc cấu tạo từ nào?
- Tìm những từ đồng nghĩa với nguồn gốc và con cháu
Viết câu trong đó có 3 loại từ
II/ Từ đơn và từ phức
1/ Ví dụ
Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày tết làm bánh chưng, bánh giầy
Từ đơn: 12 từ
Từ láy: 1 từ
Tư ghép: 3 từ
- Số lượng tiếng của từ
- Từ láy có quan hệ láy âm giữa các tiếng
- Từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa
Viên ngọc sáng lấp lánh
Giống: Gồm 2 tiếng hoặc nhiều tiếng
Khác: Từ ghép quan hệ về nghĩa
 Từ láy quan hệ về hình thức ngữ âm
2/ Ghi nhớ(sgk)
 III/ Luyện tập
Từ ghép
Cội nguồn, gốc gác, xuất xứ
E/ Củng cố(3 phút)
? Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy. Cho ví dụ
? Viết đoạn văn ngắn có cả 3 loại từ
H/ Hướng dẫn về nhà(5 phút)
- Học thuộc ghi nhớ
- Giải các bài tập
- Viết đoạn văn ( nội dung tự chọn) có sử dụng từ đơn, láy, ghép
- Đọc bài mới
Rút kinh nghiệm, bổ sung: .
Tuần 1 
Ngày soạn:5/8./ 2010
Tiết 4:	Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt
A. Mục đích cần đạt
Giúp HS ôn lại kiến thức về văn bản mà HS đã biết
Hình thành sơ bộ các khái niệm; Văn bản, mục đích giao tiếp và phương thức biểu đạt
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Kiến thức về các thể loại
 	Phương tiện: thiếp mời, hướng dẫn dùng thuốc, bài báo
	Giải bài tập
- Học sinh: Đọc và xem bài 
	Chuẩn bị tài liệu giáo viên hướng dẫn
C. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
Từ là gì? Từ và tiếng có gì khác nhau?
Từ được chia làm mấy loại? Từ đơn và từ phức có gì khác nhau?
Dự kiến đối tượng kiểm tra: Toàn, Thủy và học sinh xung phong (lớp 6A1)
D. Bài mới(32 phút)
?Trong đời sống khi có tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng em muốn biểu đạt cho người khác biết em làm ntn?
Khi muốn biểu đạt nội dung nào đó một cách trọn vẹn em làm ntn?
? Đọc VD sau: “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn”
Em hiểu câu tục ngữ trên ntn?
? Viết ra để nhằm mục đích gì?
Câu tục ngữ đó đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa?
GV: Nếu diễn đạt tư tưởng tình cảm.... một cách hoàn chỉnh giúp cho người nghe, người đọc hiểu được nội dung cần diễn đạt bằng ý trọn vẹn thì có nghĩa là ta thực hiện 1 văn bản. Văn bản này có thể dài, ngắn, có thể thực hiện bằng cách nói, viết
? Đọc ghi nhớ ( SGK)
I/ Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
1/ Văn bản và mục đích giao tiếp
Nói ra hoặc viết ra
Có thể nói 1 tiếng, 1 câu hay nhiều câu
Muốn biểu đạt 1 cách trọn vẹn phải tạo lập văn bản nghĩa là nói phải có đầu có cuối
Nêu ra 1 lời nhắn gửi , 1 kinh nghiệm sống
Trọn vẹn 1 ý
 (nghe)
2. Ghi nhớ 
Hướng dẫn HS theo bảng
? Muốn xin được sử dụng sân vận động thì ta cần văn bản gì?
? Muốn tường thuật diễn biến trận bóng đá
? Muốn tả lại những pha bóng gay cấn
? Giới thiệu quá trình thành lập và thành tích
? Bày tỏ lòng yêu bóng đá
? Bác bỏ ý kiến
II/Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
 Có 6 kiểu văn bản và 6 phương thức biểu đạt khác nhau thực hiện 6 mục đích khác nhau:
- Tự sự
- Miêu tả
- Nghị luận
- Biểu cảm
- Thuyết minh
- Hành chính công vụ
III/ Luyện tập
Đơn từ
Tự sự
Miêu tả
Thuyết minh
Biểu cảm
Nghị luận 
E Củng cố(4 phút)
 Cho học sinh giới thiệu những văn bản đã chuẩn bị: thiếp mời, hướng dẫn sử dụng thuốc....
Giáo viên chốt: Văn bản được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống. Để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau tả cần viết những văn bản phù hợp. 
H. Hướng dẫn về nhà(4 phút) 
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm bài tập còn lại vào vở bài tập
Xem bài mới: Thánh Gióng 
Rút kinh nghiệm, bổ sung: .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 6 tuan 1.doc