I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Giúp hs:
-Hiểu được nội dung ý nghĩa của truỵện
-Nắm được chi tiết tưởng tượng kì ảo
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, kể tóm tắt truyện
3.Thái độ: Hs ý thức say mê lao động, xây dựng nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc thể hiện qua việc làm bánh của Lang Liêu.
II.Chuẩn bị
Gv: -Đọc nghiên cứu sgk, sgv, tham khảo tài liệu
-Tranh ảnh minh hoạ
Hs: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
III.Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
H:Hãy kể tóm tắt truyện CRCT? Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện?
3.Bài mới: gv giới thiệu bài mới
Tuần 1 Ngày soạn:................. Tiết 1 Ngày dạy:................... Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức:giúp học sinh -Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết -Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện -Hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc và kể chuyện to, rõ ràng 3.Thái độ: Hs có ý thức suy tôn về nguồn gốc, về tinh thần đoàn kết dân tộc qua hình tượng bọc trăm trứng. II.Chuẩn bị GV:-Đọc nghiên cứu sgk, sgv -Tranh minh hoạ về" Con Rồng Cháu Tiên" HS: Đọc văn bản, soạn bài theo câu hỏi sgk III.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn của hs 3. Bài mới: gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy -trò Nội dung HĐ 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm truyền thuyết Gv gọi hs đọc chú thích *sgk H:Truyền thuyết là gì? Hs trả lời-Hs khác nhận xét bổ sung-Gv nhận xét bổ sung kết luận HĐ 2:Hướng dẫn hs đọc Gv hướng dẫn hs đọc-gv đọc mẫu 1 đoạn-Gv gọi hs đọc tiếp-gv nhận xét cách đọc của hs HĐ3:Hướng dẫn hs kể truyện Gv kể tóm tắt truyện-Gv gọi hs kể lại-gv nhận xét HĐ4:Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích H: Em hiểu như thế nào về các từ trên? Hs trả lời -gv nhận xét HĐ1:Hướng dẫn hs tìm hiểu về nguồn gốc, hình dạng của LLQ và Â u Cơ Gv treo tranh minh hoạ-Hs quan sát tranh H: Quan sát tranh kết hợp với những chi tiết trong sgk cho biết nguồn gốc, hình dạng của LLQ và Âu Cơ? Hs trả lời hs khác nhận xét bổ sung-gv nhận xét kết luận H: Em có nhận xét gì về nguồn gốc của LLQ và Âu Cơ? HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiểu về việc kết duyên, sinh con và chia con của LLQ, âu Cơ H:LLQ và Âu Cơ gặp nhau trong hoàn cảnh nào? Hs trả lời trong sgk- hs khác nhận xét-gv nhận xét kết luận H:Chuyện Âu Cơ sinh con có gì kì lạ? H:Theo em mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở thành trăm người con có ý nghĩa gì? Hs thảo luận trả lời-gv nhận xét bổ sung:Từ "đồng bào" Bác Hồ nói là cùng một bào thai-> mọi người cùng chung nguồn gốc CRCT H:LLQ và Âu Cơ chia con như thế nào và để làm gì? H:Theo truyền thuyết này thì người việt chúng ta là con của ai? HĐ3:Hướng dẫn hs tìm hiểu về những chi tiết tưởng tượng, kì ảo H:Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hs trả lời:là chi tiết không có thật H:Theo em những chi tiết nào là không có thật trong truyện? Hs trả lời -gv kết luận H:Hãy nói rõ vai trò của chi tiết này trong truyện? HĐ4:Hướng dẫn hs tìm hiểu về ước nguyện muôn đời của dân tộc Việt Nam Gv cho hs quan sát tranh H:Trước khi chia tay LLQ dặn Âu Cơ và các con điều gì? H:Lời dặn của LLQ phản ánh ước nguyện gì của dân tộc ta? HĐ5:Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của truyện H: Hãy nêu ý nghĩa của truyện "CRCT"? Hs trả lời phần ghi nhớ sgk I. Đọc - hiểu khái quát. 1.Khái niệm truyền thuyết -Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá khứ. -Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. -Thể hiện thái độ cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. 2 .Đọc 3.Kể 4.Chú thích -Ngư tinh -Hồ tinh -Mộc tinh -Tập quán II. Đọc hiểu chi tiết 1.Nguồn gốc, hình dạng của LLQ và Âu Cơ -LLQ:là con trai thần Long Nữ, nòi rồng, ở dưới nước, có nhiều phép lạ, diệt trừ yêu quái -Âu Cơ: là con thần nông, dòng tiên ở trên núi, xinh đẹp tuyệt trần =>Người ở trên cạn, người ở dưới nước 2.Việc kết duyên, sinh con và chia con -Nàng có mang sinh ra bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con khoẻ mạnh -Chia năm mươi con lên núi, năm mươi con xuống biển-> cai quản các phương =>Con rồng cháu tiên 3.Chi tiết tưởng tượng kì ảo -Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật -Thần kì hoá nguồn gốc, giống nòi dân tộc việt -Làm tăng sức hấp dẫn cho truyện 4. ước nguyện muôn đời của dân tộc vn -Lời dăn:"kẻ miền núi, người miền biển, khi có việc gì cần thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn" -> ước nguyện đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, đồng thời thể hiện sự phong phú đa dạng của các tộc người trên lãnh thổ Việt Nam 5. ý nghĩa của truyện *Ghi nhớ(sgk) 4.Củng cố H:Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện CRCT? 5. Kết thúc bài học: -Kể lại truyện - Học ghi nhớ sgk - Làm bài tập - Chuẩn bị bài "Bánh chưng, bánh giầy" *Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 1 Ngày soạn:................. Tiết 2 Ngày dạy:.................. Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) (Hướng dẫn đọc thêm) I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: -Hiểu được nội dung ý nghĩa của truỵện -Nắm được chi tiết tưởng tượng kì ảo 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, kể tóm tắt truyện 3.Thái độ: Hs ý thức say mê lao động, xây dựng nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc thể hiện qua việc làm bánh của Lang Liêu. II.Chuẩn bị Gv: -Đọc nghiên cứu sgk, sgv, tham khảo tài liệu -Tranh ảnh minh hoạ Hs: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk III.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ H:Hãy kể tóm tắt truyện CRCT? Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện? 3.Bài mới: gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thấy -trò Nội dung HĐ 1:Hướng dẫn hs đọc văn bản Gv hướng dẫn hs đọc-gv đọc mẫu 1 đoạn-gv gọi hs đọc tiếp-gv nhận xét cách đọc của hs HĐ2:Hướng dẫn hs kể tóm tắt truyện Gv kể truyện- gv gọi hs kể lại HĐ3:Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích H:Em hiểu như thế nào về các từ trên? HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu việc Vua Hùng chọn người nối ngôi H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? H: ý định chọn người nối ngôi của vua là gì? H: ý định chọn người nối ngôi khác như thế nào so với trước đây? Hs trả lời - liên hệ với bài "crct" H: Để chọn được người nối ngôi vua đã đưa ra hình thức gì? HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiểu về cuộc đua tài dâng lễ vật H:Vua quyết định chọn người nối ngôi trong dịp nào? Hs trả lời: lễ Tiên Vương H:Trong các Lang có ai đoán được ý định của vua là gì không? (không ai đoán được) H: Cuộc hành trình đi tìm lễ vật của các Lang diễn ra như thế nào? H: Việc đua nhau đi tìm lễ vật như vậy nói lên điều gì? H: Vậy ai đã làm vừa ý vua cha? H: Lang Liêu là người như thế nào? H: Ai đã giúp đỡ Lang Liêu?(Thần) H:Tại sao Lang Liêu lại được thần giúp đỡ? H: LL đã làm bánh như thế nào? Gv treo tranh cảnh làm bánh-Hs quan sát trả lời HĐ3:Hướng dẫn hs tìm hiểu về kết quả cuộc đua tài H:Lễ vật của ai được chọn ? Đó là lễ vật gì? H:Vì sao hai thứ bánh của LL được vua cha chọn để tế Trời, Đất cùng Tiên Vương? H: Em có nhận xét gì về nhân vật LL? Gv liên hệ thực tế HĐ4 :Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của truyện H:Truyền thuyết "BCBG" có ý nghĩa gì? Hs trả lời phần ghi nhớ sgk I.Đọc - hiểu khái quát 1.Đọc 2.Kể tóm tắt 3.Chú thích -Tiên Vương - Chứng giám -Mĩ vị II.Đọc hiểu chi tiết 1.Vua Hùng chọn người nối ngôi -Hoàn cảnh +Vua đã già muốn truyền ngôi cho con +Giặc ngoài đã dẹp yên - ý định: +Người nối ngôi phải nối được ý vua +Không nhất thiết phải là con trưởng -Hình thức: thử tài bằng câu đố 2.Cuộc đua tài dâng lễ vật a.Các Lang - Sai người đi tìm của quý trên rừng dưới biển =>Họ không hiểu ý vua, xa rời ý vua b.Lang Liêu -Là con thứ mười tám, mẹ chàng bị vua cha ghẻ lạnh-> ốm rồi chết-> Chàng là người thiệt thòi nhất -Chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa trồng khoai ->LL thân là con vua nhưng phận lại gần gũi dân thường 3.Kết quả cuộc đua tài -Lễ vật của LL: Bánh chưng, bánh giầy + Có ý nghĩa thực tế:Quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra +Có ý tưởng sâu xa: tượng trời, tượng đất, tượng muôn loài => Là người tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình 4.ý nghĩa của truyện *Ghi nhớ (sgk) 4.Củng cố H: Hãy nêu ý nghĩa của truyện "Bánh chưng, bánh giầy" 5.Kết thúc bài học :- Học bài+làm bài tập sgk -Soạn bài"Từ và cấu tạo của từ TV" *Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 1 Ngày soạn:.................. Tiết 3 Ngày dạy:................... Tiếng việt: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức:Giúp hs -Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ. -Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức. 2.Kỹ năng: Rèn cho hs nhận biết các từ đơn, từ phức.Các loại từ phức:Từ ghép, từ láy 3.Thái độ:Hs có ý thức trong việc sử dụng từ, qua đó thấy được sự phong phú của vốn từ Tv II.Chuẩn bị Gv:-Đọc nghiên cứu sgk, sgv, tham khảo tài liệu "Từ vựng Tv" -Bảng phụ ghi vd sgk Hs: Đọc sgk và trả lời câu hỏi III.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra vở soạn của hs 3.Bài mới:Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung HĐ 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về từ GVtreo bảng phụ có ghi vd sgk-gv gọi hs đọc vd H: Hãy chỉ ra đâu là các tiếng và từ trong vd trên? H:Mỗi loại đơn vị được dùng làm gì? -Tiếng dùng để tạo từ -Từ dùng để tạo câu -Khi một tiếng dùng để tạo câu tiếng ấy trở thành từ H:Theo em 9 từ trên có nhiệm vụ gì ? H:Vậy từ là gì? Hs đọc ghi nhớ sgk BT nhanh: Hãy sắp xếp các từ sau thành 1 câu có nghĩa: làng, tươi, đẹp, em, phong cảnh, nằm, vô cùng, sông Hồng, cạnh ->Làng em nằm cạnh sông Hồng, phong cảnh vô cùng tươi đẹp. HĐ 2:Hướng dẫn hs phân loại từ đơn và từ phức Gv treo bảng phụ có ghi vd sgk- gv gọi hs đọc vd H: Hãy nhắc lại thế nào gọi là từ đơn, từ phức? H: Hãy điền từ đơn, từ phức vào bảng phân loại? Gv treo bảng phụ-gv gọi hs lên bảng điền-hs khác nhận xét-gv nhận xét kết luận H:Từ được phân ra làm mấy loại? H: Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau? Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk HĐ3:Hướng dẫn hs làm bt Gv gọi hs đọc bt 1 sgk hs thảo luận nhóm-gv gọi đại diện nhóm trình bày-gv nhận xét kết ... Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 4 Ngày soạn:............. Tiết 14 Ngày dạy:.............. Tập làm văn: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức:Giúp hs -Hiểu được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự -Mối quan hệ giữa các sự việc và chủ đề 2.Kỹ năng -Rèn kỹ năng lập dàn bài cho bài văn tự sự -Tập viết mở bài cho bài văn tự sự 3.Thái độ:Hs có ý thức khi làm một bài văn tự sự theo một chủ đề II.Chuẩn bị GV:Đọc nghiên cứu tài liệu sgk ,sgv HS:Soạn bài theo câu hỏi sgk III.Tiến trình lên lớp 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ H:Hãy nêu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự ? 3.Bài mới :Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung HĐ1:Hướng dẫn hs tìm hiểu chủ đề của bài văn tự sự GV gọi hs đọc bài văn H:Bài văn có nhan đề không? H:Trong bài văn trên bố cục có mấy phần ? Đó là những phần nào? H:ở phần mở bài tác giả giới thiệu về nhân vật và sự việc nào? H:Phần thân bài đã kể diễn biến của sự việc gì? H:Việc từ chối chữa bệnh cho người giàu ưu tiên chữa bệnh cho người nghèo chứng tỏ Tuệ Tĩnh là một người như thế nào? GV chủ đề là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà người kể muốn thể hiện trong văn bản. H:Vậy chủ đề của câu chuyện trên có phải ca ngợi lòng thương người hay không? H:Chủ đề của bài văn được thể hiện ở câu nào? H:Phần kết bài kể kết cục của sự việc trên như thế nào? H:Hãy chọn nhan đề bài văn cho thích hợp và nêu lí do? (có thể đặt nhan đề:ai nguy hiểm hơn thì chữa trước cho người đó) HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiẻu dàn bài của bài văn tự sự H:Các phần mở bài, thân bài, kết bài thực hiện nhiệm vụ gì của bài văn tự sự? Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk Gv gọi hs đọc bt 1 H:Chủ đề của truyện nhằm biểu dương và chế giễu điều gì? H:Sự việc nào tập trung cho chủ đề? H:Hãy chỉ ra 3 phần mở bài, thân bài, kết bài của truyện? H:Truyện này với truyện TT có gì giống và khác nhau? H:Sự việc trong phần thân bài thú vị ở chỗ nào? I.Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự 1.Chủ đề của bài văn tự - Có 3 phần a.Mở bài -Giới thiệu nhân vật Tuệ Tĩnh -Là danh y đời Trần, hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh. b.Thân bài -Tuệ Tĩnh làm 2 việc: +Từ chối chữa bệnh cho người giàu trước vì bệnh ông ta nhẹ +Ưu tiên chữa bệnh cho con trai của người nông dân vì bệnh của chú bé nguy hiểm ->là người có bản lĩnh, thái độ hết lòng cứu giúp người bệnh, không phân biệt giàu nghèo, bệnh nào nặng thì chữa trước . - Chủ đề:"hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh" c.Kết bài -Ông tiếp tục tới nhà quý tộc chữa bệnh không kịp nghỉ ngơi. *Nhan đề:Tuệ Tĩnh và 2 người bệnh 2.Dàn bài của bài văn tự sự *Ghi nhớ (sgk) II.Luyện tập BT1:Truyện "Phần thưởng" a.Chủ đề -Biểu dương sự thông minh dũng cảm của người nông dân -Chế giễu tên cận thần tham lam -Người nông dân xin vua thưởng roi b.MB:Từ đầu...nhà vua TB:Tiếp theo...hai mươi nhăm roi KB:Còn lại c.Giống :Có bố cục 3 phần Khác:Về chủ đề -TT:Ca ngợi lòng thương người của TT -Phần thưởng:biểu dương người nông dân d.Nói tới thưởng không thể nghĩ là dùng hình phạt.Tên quan không ngờ người nông dân lại xin thưởng như vậy để trừng trị hắn. 4.Củng cố Gv chốt lại nội dung bài học 5.Kết thức bài học:-Học bài+làm bài tập 2 -Soạn bài "Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự" *Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần 4 Ngày soạn :.............. Tiết 15,16 Ngày dạy:................ Tập làm văn : TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức:Giúp hs -Biết tìm hiểu đề bài cho bài văn tự sự -Hiểu được cách làm bài văn tự sự 2.Kỹ năng:Rèn cho hs kỹ năng biết làm một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng 3.Thái độ: Hs biết cách tìm hiểu đề, cách làm bài văn tự sự thông qua việc tìm hiểu một số vd II.Chuẩn bị Gv:-Đọc nghiên cứu tài liệu sgk, sgv -Bảng phụ ghi vd Hs:Đọc và trả lời câu hỏi sgk III.Tiến tình lên lớp 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ H:Chủ đề trong văn bản tự sự là gì? Dàn bài trong bài văn tự sự gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần? 3.Bài mới:Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung HĐ1:Hướng dẫn hs tìm hiểu đề văn tự sự Gv treo bảng phụ các dạng đề trong sgk-Gv gọi hs đọc H:Lời văn đề (1) nêu ra những yêu cầu gì? Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó? H:Các đề 3,4,5,6 có từ kể không? Vậy đó có phải đề văn tự sự không? H:Từ trọng tâm của mỗi đề trên là từ nào? Hs trả lời - Gv gạch chân từ vào bảng phụ H:Trong các đề trên đề nào nghiêng về kể việc, đề nào nghiêng về kể người, đề nào nghiêng về tường thuật? HĐ2:Hướng dẫn hs cách làm bài văn tự sự Gv ghi đề lên bảng H:Đề nêu ra những yêu cầu nào buộc em phải thực hiện? H:Em sẽ chọn truyện nào?Em thích nhân vật, sự việc nào?Em chọn truyện đó nhằm biểu hiện chủ đề gì? H:Em định mở đầu như thế nào?Diễn biến, kết quả ra sao? H:Em hiểu như thế nào là viết bằng lời văn của em? H:Hãy nêu các bước làm của một bài văn tự sự? H:Hãy lập dàn ý theo yêu cầu của đề văn trên? HS lập dàn ý trong 15 phút-Gv kiểm tra- GV gọi hs lên bảng lập Thời gian còn lại gv cho hs viết phần mở bài- Gv gọi hs đọc trước lớp - Gv sửa chữa I.Đề,tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự 1.Đề văn tự sự (1)Kể về một câu chuyện em thích bằng lời văn của em (2)Kể chuyện về một người bạn tốt (3)Kỉ niệm ngày thơ ấu (4)Ngày sinh nhật của em (5)Quê em đổi mới (6)Em đã lớn rồi -Lời văn trong đề (1) yêu cầu: +Kể chuyện +Câu chuyện em thích +Bằng lời văn của em -Đề (3),(4),(5),(6) không có từ kể nhưng vẫn là đề văn tự sự -Kể việc:1,3 -Kể người:2,6 -Tường thuật:4,5 2.Cách làm bài văn tự sự Đề:Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em a.Tìm hiểu đề -Kể một câu chuyện em thích -Bằng lời văn của em -Kể việc b.Lập ý:Xác định nhân vật, sự việc, diễn biến , kết quả, ý nghĩa của truyện c.Lập dàn ý:Là sắp xếp việc gì trước việc gì sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết. d.Viết thành văn *Ghi nhớ (sgk) II.Luyện tập Lập dàn ý MB:Giới thiệu nhân vật em định kể TB:Kể diễn biến sự việc -Gióng ăn khoẻ lớn nhanh -Vua mang ngựa sắt... -Gióng vươn vai thành tráng sĩ -Xông ra trận giết giặc -Roi gãy lấy tre làm vũ khí -Thắng giặc cưỡi ngựa bay về trời KB:Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhà 4.Củng cố H:Hãy nêu cách làm một bài văn tự sự? 5.Kết thúc bài học:-Học bài -Ôn tập chuẩn bị viết bài TLV số 1 *Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... m Tuần 5 Ngày soạn:............... Tiết 17,18 Ngày dạy:................ VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 -VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức:Giúp hs - Biết viết hoàn chỉnh một bài văn có bố cục ba phần. -Biết kể chuyện bằng lời văn của mình. 2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng kể chuyện bằng lời văn của mình. 3.Thái độ:Hs có ý thức trong khi làm bài. II.Chuẩn bị Gv:Ra đề, đáp án Hs:Ôn bài, đồ dùng học tập III.Tiến trình lên lớp 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra đồ dùng học tập của hs 3.Bài mới: Gv ghi đề lên bảng Đề:Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.(Bánh chưng, bánh giầy;Thánh Gióng;Sơn tinh, thuỷ tinh;sự tích Hồ Gươm;con Rồng cháu Tiên ) Đáp án Mở bài:Giới thiệu được nhân vật định kể(Vd :Thánh Gióng) Thân bài:Kể diễn biến sự việc -Ra đời kì lạ -Lớn nhanh như thổi -Đánh giặc -Về trời Kết bài:Kết thúc sự việc Biểu điểm -Điểm 9-10: +Biết kể sự việc một cách sinh động, có hình ảnh, có cảm xúc, đầy đủ nội dung +Bố cục rõ ràng, lời văn trôi chảy, có sức thuyết phục +Trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu -Điểm 7-8: +Biết kể sự việc một cách sinh động, đầy đủ nội dung +Có bố cục rõ ràng, lời văn trôi chảy +Trình bày sạch đẹp, sai 1-2 lỗi chính tả -Điểm5-6 +Kể đầy đủ nội dung sự việc +Có bố cục rõ ràng +Trình bày sạch đẹp, sai 3-4 lỗi chính tả -Điểm 3-4 +Viết văn đủ ý, diễn đạt lủng củng chưa thuyết phục +Bố cục chưa hợp lý +Mắc một số lỗi dùng từ đặt câu -Điểm 1-2 +Viết văn sơ sài, thiếu ý, diễn đạt khó hiểu +Bố cục lộn xộn +Sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu -Điểm 0:Bài viết lạc đề không có nội dung 4.Củng cố Gv thu bài nhận xét tiết kiểm tra 5.Kết thúc bài học -Viết lại bài vào vở bài tập -Soạn bài "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ" *Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: