I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Hiểu và nhớ các tác dụng của nó.
- Kĩ năng phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng+ Bảng phụ.
- Học sinh: Học bài, sọan bài tiếp theo.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1)
2. KTBC: ( 4)
- Nhân hóa là gì ?
- Tìm một số câu văn trong văn bản “Vượt thác” có sử dụng phép nhân hóa.
Nêu tác dụng của chúng?
3. Bài mới: GV đưa ra tình huống : Bà hát ru cháu có câu :
Thuyền về có nhớ bến chăng ?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
Bé Nga có hỏi bà ; Thuyền ,bến có biết nói đâu mà thuyền “nhớ” bến,mà bến “khăng khăng” đợi thuyền hả bà ?
- Vậy cách nói đó dựa theo cơ chớ gì,tại sao lại nói như vậy. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu.
Ngày soạn :25/2/2009 Tuần 25 Ngày dạy :27/2/2009 Tiết 99 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Hiểu và nhớ các tác dụng của nó. - Kĩ năng phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng+ Bảng phụ. - Học sinh: Học bài, sọan bài tiếp theo. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. KTBC: ( 4’) - Nhân hóa là gì ? - Tìm một số câu văn trong văn bản “Vượt thác” có sử dụng phép nhân hóa. Nêu tác dụng của chúng? 3. Bài mới: GV đưa ra tình huống : Bà hát ru cháu có câu : Thuyền về có nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. Bé Nga có hỏi bà ; Thuyền ,bến có biết nói đâu mà thuyền “nhớ” bến,mà bến “khăng khăng” đợi thuyền hả bà ? - Vậy cách nói đó dựa theo cơ chớ gì,tại sao lại nói như vậy. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 12’ 15’ 8’ HOẠT ĐỘNG 1: HDHS TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VÀ TÁC DỤNG CỦA ẨN DỤ. HS. Đọc VD SGK/68 H. Trong khổ thơ trên, vì sao Bác Hồ lại được gọi là người cha? GV gợi ý: Giữa bác Hồ và người cha có những nét tương đồng nào? GV tích hợp văn bản: “Đêm nay Bác không ngủ”. Như vậy người ta gọi là biện pháp ẩn dụ. H. Em hiểu thế nào là ẩn dụ? GV. HDHS phân tích VD mở rộng: Hình ảnh “mặt trời” trong VD trên được ẩn dụ vì giữa chúng có nét tương đồng. + Mặt trời (1) : Là mặt trời thực mang lại ánh sáng cho trái đất. + Mặt trời (2) : Hình ảnh Bác Hồ nằm trong lăng là người mang lại ánh sáng, độc lập tự do cho đất nước Việt Nam. è Phẩm chất giống nhau. HS. So sánh cách diễn đạt sau: Bác Hồ mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm Người cha. Đốt lửa. Cách diễn đạt nào hay hơn? Vì sao? H. Tác dụng của ẩn dụ là gì? HOẠT ĐỘNG 2: HDHS TÌM HIỂU CÁC KIỂU ẨN DỤ. HS. Đọc VD SGK GV. Ghi VD SGK, HS quan sát, đọc. H. Những từ in đậm “thắp” với “lửa hồng” chỉ những hiện tượng hoặc sự vật gì?Vì sao có thể quý như vậy? HS. + Thắp: Cách thức châm lửa làm cho sáng. + Lửa hồng: màu đỏ của hoa. - Giống nhau : + Hai sự vật có hình thức tương đồng (màu đỏ). + Cách thức thực hiện tạo màu đỏ. H. Cách dùng cụm từ “nắng giòn tan” trong VD 2 có gì đặc biệt so với cách nói thông thường? H. “Giòn tan” thường dùng để nêu đặc điểm của sự vật nào ? HS. Đặc điểm của bánh,vị giác. H. “Nắng” có thể dùng vị giác để ảm nhận được không? HS. Không. Sử dụng “giòn tan” để nói về “nắng” là có sự chuyển đổi cảm giác : nắng to.nắng rực rỡ. H. Sự chuyển đổi cảm giác từ thính giác sang thị giác có tác dụng gì? HS. Tạo sự liên tưởng mới mẻ. GV và HS lấy ví dụ: + Ngoài thềm rơi chiếc lá đa. Tiếng rơi rất mỏng như lá rơi nghiêng. + Nắng chảy đầy vai. à Chuyển đổi cảm giác. H. Trong câu tục ngữ trên “mực” và “đèn” được so sánh ngầm với nhau về sự tương đồng nào? H. Từ các ví dụ đã phân tích em thấy có những kiểu tương đồng nào giữa sự vật thường được chọn để tạo phép ẩn dụ? GV. Nhấn mạnh 4 kiểu ẩn dụ nêu trong ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: HDHS LUYỆN TẬP. - Bài tập 1 + 2 +3: Phân tích trong bài giảng. - Bài tập 4: GV đọc chính tả, HS viết đúng từ địa phương. GV. Thu một số bài chấm điểm. I. ẨN DỤ LÀ GÌ? 1. Ví dụ: SGK/68 Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. è Bác Hồ được gọi là cha vì giữa Bác và người cha có những phẩm chất giống nhau (tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc ân cần, gần gũi đối với con). 2. Khái niệm: SGK/68. * Ví dụ: Ngày ngày mặt trời đi qua trong lăng. Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. Mặt trời thực. Mặt trời (Bác Hồ) 2. Tác dụng. - Làm cho câu văn,câu thơ có tính hàm súc. - Tăng tính gợi hình, gợi cảm. II. CÁC KIỂU ẨN DỤ. 1. Ví dụ: SGK (bảng phụ) Các từ “thắp”, “lửa hồng” trong VD 1 dùng để chỉ sự tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng. “màu đỏ” - lửa hồng à ẩn dụ hình thức. “thắp” – nở hoa à ẩn dụ cách thức. 2. “Nắng giòn tan” à chuyển đổi cảm giác. 3. Gần mực thì đen Gần đèn thì sáng. Đen = cái xấu. Đèn = cái tốt. à Tương đồng về phẩm chất. 4. Các kiểu ẩn dụ thường gặp * GHI NHỚ: SGK/ III.LUYỆN TẬP. Bài tập 1 + 2 + 3: Đã phân tích ở phần lấy VD trong bài giảng. Bài tập 4: Nghe viết chính tả yêu cầu viết đúng từ địa phương trong văn bản “Buổi học cuối cùng”. 4. CỦNG CỐ: (3’) Bảng phụ. CÁC KIỂU ẨN DỤ Phẩm chất Cách thức Cảm nghĩ Hình thức - Diễn đạt hàm súc. - Tăng sức gợi hình, gợi cảm. 5. DẶN DÒ: (2’) - Học bài, hoàn thành các bài tập. - Sưu tầm một số câu văn, câu thơ có sử dụng biện pháp ẩn dụ. - Chuẩn bị bài mới: “LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ” + Có thể chọn một câu chuyện nào đó để trình bày trước lớp (lập dàn ý) + Tả chân dung thầy giáo Hamen. + Chân dung Bác Hồ qua bài thơ “Đêm nay bác không ngủ”. + Nói về phút giây cảm động của thầy, cô giáo cũ.
Tài liệu đính kèm: