I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nắm được phương pháp tả người, hình thức bố cục của 1 đoạn, 1 bài văn tả người.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và lựa chọn, trình bày những điều quan sát được, lựa chọn được
thứ tự hợp lí.
- GDHS có óc quan sát, tình cảm trong sáng.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng.
- Học sinh: Học bài, sọan bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1)
2. KTBC: (4)
- Nêu các bước về phương pháp tả cảnh ?
- Nêu bố cục và nhiệm vụ từng phần của bài văn miêu tả cảnh?
3. Bài mới: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu bài mới.
GV nêu vấn đề : Văn tả người và tả cảnh khác nhau ở điểm nào ?
Ngày soạn :19/2/2009 Tuần 24 Ngày dạy :20/2/2009 Tiết 96 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nắm được phương pháp tả người, hình thức bố cục của 1 đoạn, 1 bài văn tả người. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và lựa chọn, trình bày những điều quan sát được, lựa chọn được thứ tự hợp lí. - GDHS có óc quan sát, tình cảm trong sáng. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng. - Học sinh: Học bài, sọan bài mới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. KTBC: (4’) - Nêu các bước về phương pháp tả cảnh ? - Nêu bố cục và nhiệm vụ từng phần của bài văn miêu tả cảnh? 3. Bài mới: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu bài mới. GV nêu vấn đề : Văn tả người và tả cảnh khác nhau ở điểm nào ? TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 20’ 15’ HOẠT ĐỘNG 1: HDHS VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN MIÊU TẢ NGƯỜI. HS. Đọc các đoạn văn SGK. GV. HDHS thảo luận theo các yêu cầu SGK. Nhóm 1: Thực hiện các yêu cầu sau. - Các đoạn văn miêu tả ai? - Người đó có đặc điểm thể gì nổi bật? - Các đoạn văn miêu tả ai? - Người đó có đặc điểm gì nổi bật? - Đặc điểm đó được thể hiện ở những từ ngữ, hình ảnh đo Nhóm 2: - Trong các đoạn văn trên, đoạn nào tập trung khắc họa chân dung nhân vật?(Đoạn 2) - Đoạn nào tả người gắn với công việc? - Yêu cầu lựa chọn chi tiết, hình ảnh ở mỗi đoạn có khác nhau không? Nhóm 3: - Chỉ ra 3 phần và nêu nội dung từng đoạn trong đoạn văn 3? - Nêu phải đặt tên cho bài văn này thì em sẽ đặt là là? HS. Thảo luận, trình bày. - HS dưới lớp, GV theo dõi nhận xét, kết luận. H. Qua việc phân tích các ví dụ, em hãy cho biết muốn viết một đoạn văn, bài văn miêu tả người chúng ta phải làm gì? H. Bố cục của bài văn miêu tả người gồm có mấy phần? Nhiệm vụ từng phần là gì? GV nhấn mạnh: Khi miêu tả cần lưu ý miêu tả chân dung hay hành động để biết cách lựa chọn, sắp xếp các trật tự, logíc, khoa học. HOẠT ĐỘNG 2: HDHS LÀM BÀI TẬP. HS. Đọc yêu cầu BT1. H. Để miêu tả các nhân vật sau cần lựa chọn những chi tiết nào là hợp lí? a. Một cụ già cao tuổi. b. Một em bé 4-5 tuổi. c. Cô giáo đang say sưa giảng bài. H. Khi miêu tả cần ví von, so sánh như thế nào? GV gợi ý một số chi tiết tiêu biểu. HS. Đọc yêu cầu BT2. Lập dàn ý miêu tả cô giáo đang say sưa giảng bài. * Lưu ý: Khi lập dàn ý cần chọn lựa những chi tiết tiêu biểu về ngoài hình, cử chỉ, hành động, lời nói I. PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. 1. Đọc các đoạn văn: SGK trang 59,60 2. Nhận xét: a. Đoạn 1: Tả về người chèo thuyền vượt thác . - Đặc điểm: Rắn rỏi,gan guốc,khỏe mạnh,dũng mãnh. - Từ ngữ,hình ảnh :Như một pho tượng đồng đúc,bắp thịt cuồn cuộn,quai hàm,như một hiệp sĩ Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Đoạn 2 : Chân dung Cai Tứ. - Đặc điểm : Thấp bé,gian xảo. - Từ ngữ,hình ảnh : + Thấp gầy,mặt vuông,má hóp. + Lông mày lởm chởm,đôi mắt gian hùng. + Mũi gồ sống mương. + Râu mép : ố giấu giếm,đậy điệm cái mồm toe toét,tối ôm như cửa hang,đỏm đang mấy chiếc răng vàng. Đoạn 3: Tả 2 đô vật mạnh. - Đặc điểm: Thế đánh, lắt léo, hóc hiểm, đứng như cây trồng giữa sỏi Thần lực ghê gớm. - Từ ngữ,hình ảnh : + Quắm Đen : Lúc đầu nhanh nhẹn, dũng mãnh,sau đuối sức. + Cản Ngũ : Lúc đầu lờ ngờ,chậm chạp,sau mạnh mẽ,nhanh nhẹn. b. Đoạn 1 + 3: Tập trung miêu tả nhân vật kết hợp với hành động. c. Bố cục của đoạn 3: - Mở đoạn: Từ đầu à “nổi lên ầm ầm”: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu. - Thân đoạn: 3 đoạn tiếp: Diễn biến kéo vật. - Kết đoạn: Mọi người kinh sợ, trước thần lực ghê gớm của Cản Ngũ. * Đặt tên: Hội vật đền đô năm ấy? Keo vật thách đấu 3. GHI NHỚ. SGK II. LUYỆN TẬP. Bài tập1: Miêu tả chân dung cần lưu ý. a. Cụ già: da nhăn nheo, dáng đi chậm chạp, tóc bạc, râu lơ thơ, tiếng nói trầm. b. Em bé: Mắt đen, lóng lánh, hay cười, đùa giỡn, khuôn mặt bầu bĩnh, tóc đen c. Cô giáo: Giọng nói dịu dàng, say sưa, đôi mắt long lanh niềm vui, tay cầm phấn đi chầm chậm xuống lớp học Bài tập 2. LẬP DÀN Ý: Tả cô giáo đang say sưa giảng bài. - Mở bài: Giới thiệu cô giáo (dạy môn gì, vào tiết mấy, ngày nào? ) - Thân bài: Tả cụ thể. + Ngoại hình: Tuổi, tầm vóc, dáng điệu, nét mặt, đôi mắt. + Cử chỉ, hành động: Tả các cử chỉ, động tác, lời giảng, việc làm cụ thể khi viết bảng, khi nói, khi nhắc nhở HS. - Kết bài: nêu cảm nghĩ của em về cô giáo. 4. CỦNG CỐ: (3’) - Muốn viết một đoạn văn, bài văn miêu tả người chúng tả cần lưu ý đến điều gì? - Nêu bố cục của bài văn miêu tả người? 5. DẶN DÒ: (2’) - Hoàn thành bài tập 1 + 2. - Xem kĩ lí thuyết miêu tả người. - Viết một đoạn văn miêu tả chân dung mình 6 -7 câu. - Chuẩn bị bài “ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ” + Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản (GV gợi ý 1 số câu) + Đọc ghi nhớ, chú thích văn bản.
Tài liệu đính kèm: