Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tiết dạy 111: Các thành phần chính của câu

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tiết dạy 111: Các thành phần chính của câu

I .MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Củng cố kiến thức đã học ở bậc tiểu học 2 thành phần chính .

- Nắm vững khái niệm,đặc biệt là vai trò CN ,VN – Thành phần chính của câu.

- Kĩ năng nhận diện chính xác và phan tích được 2 thành phần CN,Vn trong câu trần thuật đơn. Có ý thức dùng câu trần thuật đơn tong khi nói và viết .

II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Bảng phụ .

- Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới+ Bảng phụ .

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định tổ chức: (1)

 2. KTBC: (4) – Hóan dụ là gì ?

- Có những kiểu hoán dụ nào ? Cho ví dụ .

3. Bài mới: - GV giới thiệu bài.

 Hãy cho biết các thành phần chính của câu đã học ở bậc tiểu học ? ( CN ,VN ,TN ) .

- Trong câu có 2 thành phần chính là CN – VN .Vậy câu đon trần thuật là gì ? Bài học hôm nay

 sẽ tìm hiểu .

 

doc 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tiết dạy 111: Các thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :19/3/ 2009 Tuần 28
Ngày dạy :20/3/ 2009 Tiết 111
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I .MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức đã học ở bậc tiểu học 2 thành phần chính .
- Nắm vững khái niệm,đặc biệt là vai trò CN ,VN – Thành phần chính của câu.
- Kĩ năng nhận diện chính xác và phan tích được 2 thành phần CN,Vn trong câu trần thuật đơn. Có ý thức dùng câu trần thuật đơn tong khi nói và viết . 
II. CHUẨN BỊ: 	- Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Bảng phụ .
- Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới+ Bảng phụ . 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
 2. KTBC: (4’) – Hóan dụ là gì ?
- Có những kiểu hoán dụ nào ? Cho ví dụ .
3. Bài mới: - GV giới thiệu bài.
	Hãy cho biết các thành phần chính của câu đã học ở bậc tiểu học ? ( CN ,VN ,TN ) .
- Trong câu có 2 thành phần chính là CN – VN .Vậy câu đon trần thuật là gì ? Bài học hôm nay 
 sẽ tìm hiểu .
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
5’
10’
10’
HOẠT ĐỘNG 1: HDHS XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU.
GV. Treo bảng phụ ghi VD .SGK 
H. Bằng kiến thức đã học ở bậc tiểu học, cho biết
 các thành phần của câu ?
HS. Lên bảng viết .Tập thể lớp làm vào bảng phụ. GV nhận xét .
H.Em hãy phân tích cấu tạo của 2 câu trong VD?
GV. Dùng dụng cụ trực quan lần lược bỏ các thành
 phần câu ( CN ,VN ,TN) .
H. Khi bỏ thành phần TN thì ý nghĩa của câu có 
 thay đổi không ?
H. Bỏ thành phần CN hoặc VN thì ý nghĩa của câu
 có được hiểu một cách trọn vẹn không ?
H. Vậy những thành phần nào phải có mặt trong 
 câu và những thành phần nào bắt buột không 
 phải có trong câu ?
H. Vậy theo em thành phần nào là thành phần 
 chính,thành phần nào là thành phần phụ ?
HS. Đọc ghi nhớ SGK /92 .
HOẠT ĐỘNG 3: HDHS TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA VỊ NGỮ.
HS. Trở lại bảng phụ 1.
H. Trước VN có từ nào ? (Phó từ “đã ” ) 
GV. Lần lượt thay các từ : đang,sẽ,cũng vẫn 
 vào trước VN .
HS. Nhận xét : Về khả năng kết hợp với các phó 
 từ chỉ thời gian .
HS. Lấy VD có VN với từ đang ?
H. Vị ngữ này trả lời cho câu hỏi gì ?
H. Đặt câu hỏi cho VN ?
Ví dụ : Mùa hè sắp đến. - > Mùa hè như thế nào ?
GV. Treo bảng phụ ghi VD a,b,c SGK /92.
H. Ví dụ trong các câu trên là từ hay cụm từ ? 
 Chúng thuộc cụm từ loại nào ?
 Mỗi câu có mấy vị ngữ ?
GV nhận xét ,kết luận : Qua việc phân tích trên
 ta thấy : VN là ĐT ( CĐT, TT.CTT ,CDT . 
 Một câu có thể có nhiều VN ) .
H. Em đã được học văn bản CÔ TÔ của Nguyễn 
 Tuân . Tìm một câu có từ 2 VN trở lên ?
Ví dụ : 
 Mặt trời nhú lên dần dần , rồi lên cho kì hết.
 CN	VN (CĐT)	(CĐT)
HS. Đọc ghi nhớ SGK /93 .
HOẠT ĐỘNG 3: HDHS TÌM HIỂU CHỦ NGỮ. 
HS. Quay lại phân tích VD ở bảng phụ 2.
H. Chủ ngữ là tôi ,chợ Năm Căn , Cây tre có 
 mối quan hệ với nhau như thế nào với VN ?
HS. Quay lại VD. Đặt câu hỏi cho CN ?
 Cái gì nhú lên dần dần ? 
> Mặt trời nhú lên dần dần .
GV kết luận : CN có thể trả lời cho câu hỏi : Ai? Cái gì ? Con gì ?
HS. Quay lại VD bảng phụ 1 ,2 .
H. CN trong các câu trên là những từ hay cụm từ ? 
 Chúng thuộc từ loại nào ?
H. Mỗi câu có thể có mấy CN ?
GV. Nhận xét,kết luận >
HS. Đọc ghi nhớ 3/ 93 .
I . XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN CỦA CÂU .
 1. Ví dụ : Bảng phụ .
a. Chẳng bao lâu , tôi trở thành 
 TN CN VN
 một chàng dế thanh niên cường 
 tráng .
b. Hôm nay em đi học rất sớm .
 TN CN BN
 VN
2. GHI NHỚ . SGK / 92.
II. VỊ NGỮ .
1 Đặc điểm : 
- Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ thời gian : đã ,đang ,sẽ ,cũng , vẫn  
Ví dụ : 
 Em đang đọc sách .
 CN VN
 - > Em đang làm gì ?
 2. Cấu tạo : Bảng phụ 2.
a. Một buổi chiều , tôi ra đứng ở 
 TN CN VN1 
cửa hang như mọi khi , xem hoàng 
(CĐT) VN2 (CĐT)
hôn xuống .
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ 
 CN VN 1 CĐT)
sông , ồn ào , đông vui ,
 VN2(TT)	VN3 (TT)
 tấp nập .
 VN4 (TT)
c. Cây tre là người bạn thân của 
 CN VN (CDT)
nông dân Việt Nam .
* GHI NHỚ . SGK /93 .
III. CHỦ NGỮ . Bảng phụ 2.
1. Đặc điểm : CN biểu thị sự 
 vật,hiện tượng,có hành đông,đặc 
 điểm,tính chất ,trạng thái nêu
 ở VN.
Ví dụ : 
 Cô giáo đang giảng bài . 
 CN VN
 - > Ai đang giảng bài ?
 - CN trả lời cho câu hỏi : Ai? Cái
 gì ? Con gì ?
2. Cấu tạo : 
a. Tôi là học sinh .
 C ( Đại từ )
b. Tre , nứa ,mai, vầu giúp người 
 C1 C2 C3 C4
 trăm công nghìn việc .
GHI NHỚ : SGK/ 93
HOẠT ĐỘNG 4: HDHS LUYỆN TẬP (10’)
Bài tập 1 : Xác định CN ,VN và nêu cấu tạo .
1. Tôi đã trở thành một chàng dế ..
 C ( đại từ) V ( CĐT)
 2. Đôi càng tôi mẫm bóng 
 C (CDT)	V (TT)
 3. Những cái vuốt ở kheo , ở chân cứ cứng dần và nhọn hoắt.
 C (CDT) V (2 CTT)
 4. Tôi co cẳng lên , đạp phanh phách 
 C( đại từ ) V (2 CĐT)
 5. Những ngọn cỏ gẫy rạp , y như .
 C ( CDT) V ( CĐT)
Bài tập 2 + 3 : Đặt câu .
 a. Trong giờ kiểm tra , em cho bạn mượn bút . ( Em đã làm gì ? )
 TN C V ( CĐT)
 b. Bạn Liên rất nhanh nhẹn. ( Bạn Liên như thế nào ? )
 C (CDT) V (CTT)
 c. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều . ( Ai là người huyện Đông Triều ? )
 C (CDT) V (CDT)
4. CỦNG CỐ: (3’) Bảng phụ.
 THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Chủ ngữ	 Vị ngữ 
 Không thể vắng mặt trong câu
5. DẶN DÒ : (2’)
- Học thuộc ghinhows SGK/ 92- 93 .
- Hoàn thành các bài tập/ 94.
- Tìm 3 câu có từ 2 VN và 3 câu có từ 2 CN trở lên .
- Chuẩn bị bài mới : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ .
 + Đọc 3 đoạn thơ SGk /103 – 104 
 + Tìm hiểu đặc điểm thơ 5 chữ (vần ,nhịp )
 + Sáng tác một số bài thơ 5 chữ để trình bày trước lớp ( Chủ đề tự chọn ) .
5. DẶN DÒ: (2’)
- Đọc lại văn bản, học bài. 
- Xem nội dung của hai đoạn văn còn lại. 
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh mặt trời mọc trên biển và cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo. + Chú ý nghệ thuật đặc sắc miêu tả của tác giả? 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 107.DOC.doc