Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2007-2008

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2007-2008

I/ Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS :

 - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam

 - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.

 - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

 - Tích hợp môi trường liên hệ môi trường tự nhiên và hoang dã.

2. Kĩ năng:

 - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yeus tố miêu tả kết hợp thuyết minh.

 - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.

 - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.

3. Thái độ:

 Học sinh có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ.

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Đọc tài liệu: tác phẩm "Đất rừng phương Nam; Ảnh- NV6- 11/01

- HS : Đọc bài trước ở nhà, Soạn bài.

III/ Tiến trình bài dạy:.

1. Kiểm tra( 4'): Qua đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên", bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì ? Em rút ra được bài học gì cho bản thân ?

2 Bài mới:

* Giới thiệu bài (1'):

 

doc 10 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 14 / 01/2011	 Tiết 77 
Giảng: 6A ..	 Sông nước Cà Mau
 6B..	 ( Đoàn Giỏi )
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS :
 - Sơ giản vờ̀ tác giả và tác phõ̉m Đṍt rừng phương Nam
 - Vẻ đẹp của thiờn nhiờn và cuụ̣c sụ́ng con người mụ̣t vùng đṍt phương Nam.
 - Tác dụng của mụ̣t sụ́ biợ̀n pháp nghợ̀ thuọ̃t được sử dụng trong đoạn trích. 
 - Tích hợp mụi trường liờn hợ̀ mụi trường tự nhiờn và hoang dã.
2. Kĩ năng:
	- Nắm bắt nụ̣i dung văn bản truyợ̀n hiợ̀n đại có yeus tụ́ miờu tả kờ́t hợp thuyờ́t minh.
 - Đọc diờ̃n cảm phù hợp với nụ̣i dung văn bản.
 - Nhọ̃n biờ́t các biợ̀n pháp nghợ̀ thuọ̃t được sử dụng trong văn bản và vọ̃n dụng chúng làm văn miờu tả cảnh thiờn nhiờn.
3. Thái độ:
	Học sinh có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
- GV: Đọc tài liệu: tác phẩm "Đất rừng phương Nam; ảnh- NV6- 11/01
- HS : Đọc bài trước ở nhà, Soạn bài.
III/ Tiến trình bài dạy:.
1. Kiểm tra( 4'): Qua đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên", bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì ? Em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
2 Bài mới: 
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1(7'): Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích:
GV hướng dẫn đọc: Bài văn viết chủ yếu theo
lối miêu tả. Những đoạn tả cảnh vật đọc giọng chậm rãi. Đoạn tả chợ Năm Căn đọc nhanh hơn, diễn tả không khí tấp nập, sôi động của cảnh họp chợ.
GV đọc mẫu một đoạn
Học sinh đọc- HS nhận xét giọng đọc của bạn
 GV nhận xét, sửa giọng đọc cho học sinh.
 HS đọc chú thích * sgk 
- Em hiểu gì về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng Phương Nam?
GV giới thiệu thêm về tác phẩm "Đất rừng phương Nam"
- Nêu xuất xứ bài văn ?
GV kiểm tra một số chú thích khó.
HĐ2(3'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về văn bản 
- Bài văn miêu tả cảnh gì ? 
( cảnh quan sông nước vùng Cà Mau )
- Tả theo trình tự nào ?
- Theo trình tự miêu tả, bài văn có bố cục như thế nào ?
(Đ1: .... Đơn điệu -> ấn tượng ban đầu.
 Đ2: ... Ban mai: -> Kênh rạch ...
 Đ3: còn lại -> Chợ Năm Căn.)
- Tác giả ở vị trí nào quan sát ?
- Vị trí ấy thuận lợi gì cho người quan sát ?
 HĐ3(8'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ấn tượng ban đầu về cảnh quan thiên nhiên vùng Cà Mau.
HS chú ý đoạn 1 văn bản.
- Đoạn văn giới thiệu điều gì ?
-Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nước vùng Cà Mau như thế nào ? qua các giác quan nào ?
 ( nhìn, nghe, cảm giác..
+ Sông ngòi kênh rạch giăng bủa....
+ Trời xanh ....nước xanh.. xung quanh xanh.
+ Cảm giác: về màu xanh bao trùm, tiếng rì rào bất tận của rừng cây, sóng, gió.)
- Qua các hình sông nước, gợi lên một không gian, cảm giác như thế nào ?
- Để thể hiện nội dung trên, theo em, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì ?
HĐ4(7'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu kênh rạch vùng Cà Mau
HS chú ý đoạn văn 2.
- Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Em có nhận xét gì về cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh ở vùng Cà Mau, em có nhận xét gì về các địa danh ấy ?
- Những địa danh ấy gợi đặc điểm gì về thiên nhiên Cà Mau ? 
- Phần chính của đoạn 2 tả cảnh gì ? 
- Dòng sông Năm Căn hiện lên qua con mắt quan sát của tác giả như thế nào?
- Tìm những chi tiết tả rừng Đước ?
( cao ngất ...vô tậnxanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ )
HĐ5(5'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình ảnh Chợ Năm Căn
 HS đọc đoạn 3
 HS quan sát, mô tả tranh SGK.
- Chợ Năm Căn được miêu tả như thế nào? (những đống gỗ cao như núi, bến Vân Hà nhộn nhịp, những ngôi nhà bè... )
- Chợ Năm Căn độc đáo ở điểm nào ? 
(đa dạng về mầu sắc, trang phục, tiếng nói )
- NT miêu tả trong đoạn là gì ? (hình khối, mầu sắc, âm thanh )
- Em có cảm nhận gì về vùng Cà Mau qua văn bản này ?
HS phát biểu, HS khác nhận xét.
 HS đọc ghi nhớ
HĐ6(5'): HDHS luyên tập.
 HS nêu yêu cầu BT 2: 
GV gợi ý: Vận dụng quan sát, miêu tả, để giới thiệu về con sông quên hương em.
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích 
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích.
- Tác giả : Đoàn giỏi (1925-1989) Quờ ở Tiờ̀n Giang,là nhà văn thường ciờ́t vờ̀ thiờn nhiờn và con người Nam Bụ̣.
- Tác phẩm : Sụng nước cà mau Trích từ chương XVIII của tác phẩm Đṍt rừng phương Nam.Mụ̣t tác phõ̉m thành cụng của nhà văn viờ́t vờ̀ vùng đṍt phương Nam của tụ̉ quụ́c.
II. Tìm hiểu văn bản
 * Tìm hiểu chung:
 - Văn bản miêu tả cảnh quan sông nước Cà Mau.
- Trình tự tả: Đi từ ấn tượng chung -> miêu tả, thuyết minh từng nơi
- Bố cục: 3 đoạn
- Vị trí quan sát: Trên thuyền
 -> Tả theo trình tự
1. ấn tượng chung ban đầu về cảnh quan thiên nhiên vùng Cà Mau
- Không gian rộng lớn mênh mông -> Gợi sự đơn điệu triền miên
- NT: Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, tính từ chỉ mầu sắc và trạng thái, cảm giác.
2. Kênh rạch Cà Mau
* Đặt tên: Theo đặc điểm riêng biệt.
 -> gợi sự hoang dã, tự nhiên, phong phú.
* Dòng sông Năm Căn.
- Rộng hơn ngàn thước đ rộng lớn
- Nước ầm ầm như thác đ hùng vĩ.
* Rừng đước: Cao ngất như 2 dãy trường thành.
4. Chợ Năm Căn.
- Trù phú: Hàng hóa phong phú, tấp nập, rộng lớn.
- Độc đáo: Họp trên sông, đa dạng
- Nghệ thuật: Vừa bao quát, vừa cụ thể.
* Ghi nhớ : SGK/23
III. Luyện tập :
Bài tập 2.
3. Củng cố (3')
- Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên trong văn bản như thế nào ?
- Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong văn bản ?
- Đọc bài đọc thêm.
5. Hướng dẫn học ở nhà(2'):
- Học và nắm được nội dung văn bản, nghệ thuật miêu tả của tác giả.
- Làm bài tập 1 SGK tr 23
- Chuẩn bị bài so sánh
.
Soạn: 14/1/2011	 Tiết 78
Giảng: .6a.....................
 6b.
So sánh
I/ Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
- Cṍu tạo của phép tu từ so sánh. 
- Các kiờ̉u so sánh thường gặp.
2. Kĩ năng: 
 - Nhọ̃n diợ̀n được phép so sánh
- Nhọ̃n biờ́t và phõn tích được các kiờ̉u so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiờ̉u so sánh đó.
3. Thái độ:
	Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II và bài tập 2
- HS : Đọc trước bài, tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III/ Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:
- Sĩ số: 6A..............................6B............................................	 
- Bài cũ: (4'): Thế nào động từ? có mấy loại động từ chính? cho ví dụ ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài(1'): So sánh là một thao tác tư duy lô gíc mà chúng ta rất hay sử dụng trong cả văn nói và văn viết, bởi nó đem lại giá trị đối với quá trình nhận thức, tạo nhiều sắc thái biểu cảm khác nhau trong khi nói, viết.
Hoạt động của thầy và Trò
Nội dung
HĐ1(10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm So sánh
- Hãy XĐ các cụm từ chứa hình ảnh so sánh ?
- Trong các VD đó, có sự vật nào được so sánh ?
- Vì sao có thể so sánh như vậy ?
- So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì ?
HS đọc câu "Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến."
- So sánh câu văn này với câu văn trên ?
- Qua xét các ví dụ, em hiểu thế nào là so sánh ?
HS đọc ghi nhớ SGK Tr 24
HĐ2(10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh:
 HS chép vào vở bảng cấu tạo của phép so sánh và điền các so sánh đã tìm được ở phần 1 vào bảng.
- Nêu thêm các từ so sánh mà em biết ? 
( tựa, tựa như, bằng )
- Phép so sánh có mấy yếu tố ?
- Cấu tạo của phép so sánh trong các câu có gì đặc biệt ?
(câu a: vắng từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh.
 câu b: Từ so sánh và vế B đảo trước vế A.)
 HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr25
 HĐ3(15'): Hướng dẫn học sinh luyện tập
 HS đọc yêu cầu BT 1
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
GV giao nhiệm vụ:
Nhóm 1- 3: Thảo luận ý a
Nhóm 2- 4 Thảo luận ý b.
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
HS đọc yêu cầu bài tập
GV treo bảng phụ, gọi học sinh lên điền vào chỗ trống.
HS khác nhận xét
GV kết luận.
HS đọc yêu cầu bài tập
GV chia lớp làm 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Nhóm 1: Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Bài học đường đời đầu tiên".
- Nhóm 2: Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Sông nước Cà 
Mau
 Phát phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu.
 Đại diện nhóm trình bày kết quả
GV nhận xét, kết luận.
I So sánh là gì ? 
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Các sự vật được so sánh:
+ Trẻ em - búp trên cành.
+ Rừng đước - hai dãy trường thành vô tận.
 - Tăng sức gợi cảm 
-> Vì chúng có đặc điểm giống nhau.
* Ghi nhớ: SGK Tr 24
II. Cấu tạo của phép so sánh: 
Vế A
(Sự vật được so sánh)
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B
(Sự vật dùng để so sánh)
-Trẻ em
- Rừng đước
dựng lên, cao ngất
như
như
búp trên cành
hai dãy trường thành
- Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố (VD b)
-> Khi sử dụng có thể lược bỏ một số yếu tố trong phép so sánh.
Ghi nhớ: SGK/28
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
a. So sánh đồng loại.
- Thầy thuốc như mẹ hiền.
- Núi tiếp núi như bức tường thành.
b. So sánh khác loại.
- Mẹ già như chuối chín cây.
- Sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên.
- So sánh vọ̃t với vọ̃t : 
+ Đường mờ̀m như dải lụa.
 Ụ́n mình dưới cõy xanh.
- So sánh cái cụ thờ̉ với cái trìu tượng 
+ con đi trăm núi ngàn khe 
 Chưa bằng muụn nụ̃i tái tờ lòng bõ̀m.
+ Trong như tiờ́ng hạc bay qua 
 Đục như tiờ́ng suụ́i mới sa nửa vời
 Tiờ́ng khoan như gió thoảng ngoài
 Tiờ́ng mau sõ̀m sọ̃p như là mưa rơi.
2. Bài tập 2.
- Khỏe như vâm (voi, hùm, trâu... )
- Đen như bồ hóng (củ súng,tam thất, than .... )
- Trắng như bông (tuyết, trứng gà bóc .... )
- Cao như núi ( ... )
3. Bài tập 3:
* "Bài học đường đời đầu tiên".
- Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai.như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắtthuốc phiện
* Bài "Sông nước Cà Mau"
 - Càng đổ gần về hướngnhư mạng nhện.
- ở đó tụ tập không biết cơ manđám mây nhỏ.
3. Củng cố (3'):
- Thế nào là so sánh ? công dụng của so sánh ? So sánh có cấu tạo như thế nào ?
 4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Học thuộc hai ghi nhớ SGK, làm tiếp bài tập 4.
- Nắm chắc thế nào là so sánh và cấu tạo của so sánh.
- Chuẩn bị bài: So sánh (tiếp theo) và bài nhân hoá.
-Ôn kĩ các phần đã học, chuẩn bị kiểm tra
.
Soạn: 16/01/2011	 Tiết 79
Giảng: 6A:./01/2011 Quan sát, tưởng tượng, so sánh 	 6B:./01/2011 và nhận xét trong văn miêu tả
I. Mục tiêu: HS cần nắm được :
1. Kiến thức: 
- Mụ́i quan hợ̀ trực tiờ́p của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhọ̃n xét trong văn miờu tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhọ̃n xét trong văn miờu tả.
2. Kĩ năng:
 - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhọ̃n xét khi miờu tả.
- Nhọ̃n diợ̀n và vọ̃n dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhọ̃n xét trong đọc và viờ́t văn miờu tả.
3. Thái độ:
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:
- Sĩ số: 	6A:.; 6B:..
- Kiểm tra (4'): - Thế nào là văn miêu tả ? 
	 	- Kiểm ta bài tập về nhà: Bài 2 ý a.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'): Để giúp các em viết đúng, viết tốt bài văn miêu tả thì một trong những thao tác để viết bài văn miêu tả là: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét đối tượng được tả, cần tả. 
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1(35'): Giới thiệu các thao tác cơ bản trong khi miêu tả.
HS đọc 3 đoạn văn SGK
 GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 
GV giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Thảo luận ý a
Nhóm 2: Thảoluận ý b
Nhóm 3: Thảo luận ý c
GV phát phiếu học tập
HS thảo luận (4')
 Các nhóm trình bày kết quả
Nhóm 1:
- Đoạn văn 1 giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ?
- Điều đó được thể hiện qua những từ ngữ nào ?
- Để viết được như vậy người viết phải có năng lực gì ? 
( phải quan sát, tưởng tượng, so sánh)
- Tìm những câu văn có sự so sánh, tưởng tượng trong đoạn văn 1 ? sự so sánh ấy có gì độc đáo ?
Nhóm khác nhận xét.
 GV nhận xét, kết luận
 Nhóm 2:
- Đoạn văn 2 giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ?
- Đoạn đó được thể hiện qua những câu, từ ngữ nào ?
- Em hãy tìm những câu văn so sánh, liên tưởng ? 
Nhóm 3:
- Đoạn văn 3 giúp em hình dung được những đặc điểm gì ?
- Điều đó được thể hiện qua những câu, từ ngữ nào ?
- Tìm những câu văn có sự liên tưởng, so sánh ?
GV: Để tả sự vật, phong cảnh, người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và đưa ra lời nhận xét ,đây là thao tác khi miêu tả. Có kết hợp tốt thì mới tạo sự sinh động, giầu hình tượng, thú vị.
HS đọc đoạn văn 3 SGK
- Em hãy tìm những chữ bị lược bỏ trong đoạn văn 3 và so sánh với đoạn văn 2 ? 
(ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, như hai vô tận)
- Những từ bị bỏ đi có ảnh hưởng gì đến đoạn văn miêu tả này ?
(Mất đi hình ảnh liên tưởng thú vị)
- Vậy để có được bài văn miêu tả hay, thú vị, sinh động, yêu cầu người viết phải làm những gì ?
 HS đọc ghi nhớ
I. Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 
1. Các đoạn văn:
2. Nhận xét:
a) Đoạn văn 1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế choắt.
- Thể hiện qua từ ngữ: người gầy gò, dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện; cánh chỉ ngắn củn, hở cả mạng sườn
- Những câu văn có sự liên tưởng, so sánh: 
+ vẻ gầy gògã nghiện thuốc phiện-> gợi sự quá gầy, ốm yếu, tội nghiêp.
+ Đôi cánh ngắnngười cởi trần mặc áo gi-lê.
b) Đoạn văn 2: Đặc tả cảnh đẹp thơ mộng, mênh mông hùng vĩ của sông nước Cà Mau.
- Những câu văn so sánh, liên tưởng:
+ "nước ầm ầm.sóng trắng"
+ "rừng đước dựng lên caovô tận"
c) Đoạn văn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân.
(cây gạo sừng sững....hàng ngàn ....
chào mào, sáo sậu ... )
 - Những câu văn so sánh, liên tưởng: " Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ"
* Ghi nhớ: SGK/28
3. Củng cố (3'): 
 - Muốn miêu tả, người ta phải có những thao tác nào ? 
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét có tác dụng gì ?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Học phần ghi nhớ SGK
- Vận dụng kiến thức về quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh vào làm các bài tập trong SGK Tr 28, 29. Giờ sau luyện tập.
Soạn: 15/01/20111	Tiết 80 
Giảng:6A:./01/2011	
	 6B:./01/2011 	Quan sát, tưởng tượng, so sánh
	 và nhận xét trong văn miêu tả
 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Vận dụng kiến thức về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả vào làm bài tập, tìm ra được những đặc điểm nổi bật của sự vật được miêu tả trong đoạn văn.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng, nhận xét qua viết đoạn văn miêu tả.
3. Thái độ:
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đoạn văn mẫu.
- HS: Làm bài tập trong sgk
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: 
- Sĩ số: 	6A:; 6B:
- Bài cũ: Kết hợp trong bài
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1(39'): Hướng dẫn học sinh luyện tập
HS nêu yêu cầu của bài tập
HS thảo luận nhóm (theo nhóm bàn)
Đại diện các nhóm lên trình bày
Các nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, kết luận.
HS đọc yêu cầu bài tập 2
HS suy nghĩ, làm bài
GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét.
GV nhận xét, chữa bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV nêu yêu cầu bài tập.
HS viết thành đoạn văn .
GV gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn mình viết. HS khác nhận xét.
GV nhận xét, củng cố: các thao tác miêu tả 
(chú ý : Phải làm nổi bật đặc điểm của căn phòng )
HS nêu yêu cầu của BT
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét. 
GV đọc đoạn văn mẫu.
HS viết đoạn văn - một vài em đọc trước lớp
 GV nhận xét, uốn nắn
II. Luyện tập 
1. Bài tập 1: 
a.(1) gương bầu dục; (2) cong cong; (3) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um
b. Quan sát lựa chọn những hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu: 
- Hồ sáng long lanh.
- Cầu ... màu son
- Đền ... gốc đa già, rễ lá xum xuê
- Gương bầu dục, cong cong lấp ló, cổ kính, xanh um.
2. Bài tập 2:
 - Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho thấy Dế Mèn có thân hình đẹp, cường tráng: "Cả người rung rinh một màunhìn, đầu to, hai cái răng đen nhánh, sợi.hùng dũng."
- Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho thấy Dế Mèn có tính tình ương bướng, kiêu căng: "đầu to và nổi từng tảngrăng lúc nào.vuốt râu"
3. Bài tập 3:
4. Bài tập 4:
Gợi ý: 
- Mặt trời như một chiếc mâm lửa.
- Bầu trời sáng trong, mát mẻ như khuôn mặt em bé sau một giấc ngủ 
- Những hàng cây như những bức tường thành cao vút.
5. Bài tập 5:
 Viết một đoạn văn tả quang cảnh khu rừng mà em có dịp quan sát.
3. Củng cố (3'):
- GV hệ thống toàn bài.
- Muốn viết được bài văn miêu tả, em phải chú ý những thao tác nào ?
- Tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả ?
- HS đọc bài đọc thêm SGK Tr 30
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Ôn lại bài
- Hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài " Bức tranh của em gái tôi"

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20.doc