A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
- Nắm được các đặc điểm của “ Phó từ”.
- Nắm được các loại phó từ
1.Kiến thức:
- Khái niệm phó từ:
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ
- Các loại phó từ
2.Kĩ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản
- Phân biệt các loại phó từ
- Sử dụng phó từ để đặt câu
B/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, sgk.
- HS: Chuẩn bị bài
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ từ và cụm từ.
- Đặt câu có cụm tính từ, phân tích cấu tạo.
*Hoạt động 2 - Khởi động:
- GV: Trong đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên”, Tô Hoài miêu tả đầu của dế Mèn như thế nào?
- HS: To ra, rất bướng
- GV chốt: Từ “ra” bổ sung nghĩa cho từ “to”, từ “ rất” bổ sung nghĩa cho từ “ bướng”.Hai từ “ra, rất” là phó từ. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu.GV và HS ghi đề bài mới: Phó từ.
*Hoạt động 3 – Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV gọi hs đọc phần I(1) sgk.
- GV đưa bảng phụ có những câu(a, b) cho hs quan sát.
- Nhận xét xem những từ gạch chân bổ sung nghĩa cho từ nào?
- Những từ được bổ sung thuộc loại từ gì? ( động từ, tính từ)
- Các từ gạch chân đứng ở vị trí nào? ( trước, sau động từ hoặc tính từ)
- Vậy phó từ là gì? (hs trả lời, gv chốt: (miệng)Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho đt, tt có thể đứng trước hoặc đứng sau những từ được bổ sung ý nghĩa.
GV gọi 2 hs đọc ghi nhớ sgk.
Gọi hs cho vd khác và chuyển phần II
- GV cho hs quan sát tiếp bảng phụ có ghi vd phầnII(1) sgk. Cho hs đọc và trả lời câu hỏi:
- Em hãy tìm phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ in đậm ?.( hs chỉ ra gv nhắc lại và giải thích thêm).
- GV kẻ sẵn bảng phân loại cho hs điền vào sau khi đã làm xong bài tập 1&2 (II)
- Qua tìm hiểu em cho biết phó từ chia làm mấy loại?( hs trả lời gv chốt miệng: Phó từ chia làm 2 loại lớn:
- Phó từ đứng trước đt, tt bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn, sự khẳng định, phủ định cho đt,tt.
- Phó từ đứng sau đt, tt bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả, hướng cho đt.
( GV gọi 2 hs đọc ghi nhớ sgk và cho vd minh hoạ) I/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
1.Phó từ là gì?
VD: a).đã đi
.cũng ra
.chưa thấy
.thật lỗi lạc
b) .soi gương được
.rất ưa nhìn
.to ra
.rất bướng
* Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho đông từ, tính từ.
2. Các loại phó từ:
VD: a) chóng lớn lắm
b) đừng trêu
c) không trông thấy
* Phó từ được chia làm 2 loại lớn:
- Phó từ đứng trước đt, tt: thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian,mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
- Phó từ đứng sau đt, tt: thường bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng
( ghi nhớ sgk)
Tuần 20, Tiết 73&74 Ngày soạn: 2/1/2012 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Tô Hoài A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu được nội dung ,ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên. - Nắm được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn:một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột, kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả - Phân tích các nhân vật tỏng đoạn trích - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3.Thái độ: - Yêu mến nhân vật Dế Mèn- một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi B/ Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tranh minh hoạ, tích hợp Văn bản miêu tả, phó từ, phương pháp đàm thoại. - HS: Bài soạn. C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài 2 em. *Hoạt động 2 – Khởi động - Chú Ếch trong truyện ngụ ngôn “ Ếch ngồi đáy giếng” đã nhận hậu quả gì về thói kiêu ngạo của mình? (Ếch bị con trâu giẫm bẹp) - Một lần nữa chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một tác phẩm để thấy được cái giá phải trả của kẻ kiêu ngạo. GV và hs ghi đề bài mới. *Hoạt động 3 - Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng *HD Tìm hiểu chung - Em có xem phim nào liên quan đến dế chưa?( Chọi dế) - GV cho hs quan sát tranh về loài dế. -GV gọi hs đọc phần chú thích sgk. Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? - HS nêu, gv chốt í và chuyển: - GV kiểm tra một số từ khó. - GV hướng dẫn hs đọc, gv đọc mẫu một đoạn, gọi hs đọc tiếp cho đến hết. - Hãy kể tóm tắt văn bản ( hs kể hay, gv ghi điểm) - Câu chuyện được kể theo lời nhân vật nào? Ngôi thứ mấy? - Cách chọn vai như vậy có tác dụng gì? (Tạo nên sự thân mật gần gũi, dễ bộc lộ tâm trạng, ý nghĩ, thái độ) - Văn bản được chia làm mấy phần? ( hs trả lời, gv chốt miệng) + Đầu...thiên hạ:Vẻ đẹp của Mèn. + Còn lại: Bài học đường đời của Mèn. - Đoạn trích có những sự việc chính nào? Hãy xâu chuỗi sự việc. ( ->Mèn coi thường Choắt->Mèn trêu chị Cốc-> Choắt chết-> Mèn ân hận) * HD Tìm hiểu chi tiết - Trước khi tìm hiểu BHĐĐ chúng ta tìm hiểu nhân vật chính - Nêu nội dung đoạn 1? - Đầu câu chuyện Mèn giới thiệu gì về mình? - Tìm chi tiết tả hình dáng của Mèn? ( hs nêu, gv chốt bằng bảng phụ:...đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn,2 caí răng như 2 lưỡi liềm máy cánh dài., ..) - Mèn hiện lên là một chàng dế ra sao? ( hs trả lời, gv nhận xét, chốt bình thêm và chuyển...) - Từ ngữ nào thể hiện hành động, tính cách ý nghĩ của Mèn? ( hs trả lời, gv ghi bảng phụ: Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai..., đi đứng oai vệ, cà khịa, quát , ghẹo...) - “ Đạp phanh phách, vũ phành phạch” là những cụm gì?( cụm động từ ) - Cà khịa nghĩa là gì? - Mèn nghĩ gì về mình? Mèn giống nhân vật nào mà em đã học ở HK I? ( Ếch) - Em hiểu gì về Mèn qua lời nói đó? ( hs trả lời gv chốt, ghi vở...) - GV bình thêm... I/ Tìm hiểu chung: 1- Tác giả, tác phẩm: - Tô Hoài (1920), là nhà văn thành công trên con đường nghệ thuật từ trước CM/8 - Văn bản trích trong tác phẩm: Dế mèn phiêu lưu kí. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích : - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất. 3- Bố cục: 2 phần II/ Tìm hiểu chi tiết: 1.Nội dung: a- Giới thiệu nhân vật: * Hình dáng: - Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn, hai caí răng như hai lưỡi liềm máy cánh dài., - Dế Mèn đẹp, cường tráng. * Hành động và tính cách của Mèn: -Mèn tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ rồi. - Dế Mèn kiêu căng tự phụ, hung hăng. Tìm hiểu tiếp nội dung - GV gọi hs đọc lại phần 2. Nêu nội dung? - Với thói xấu đó M gây ra vấn đề gì? - Hình ảnh Choắt dưới con mắt của dế Mèn biểu hiện qua chi tiết nào?( hs nêu, gv chốt: Choăt như một gã nghiện, cánh ngắn như một người cởi trần mặc áo ghi lê, mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ) - Mèn đã nói gì với Choắt ?( Chú mày có lớn mà chẳng có khôn) - Lời Mèn kể về Choắt có gì đặc biệt? - Ý kiến của em về thái độ của Mèn đối với Choắt? GV bình thêm: Mèn chê Choắt yếu ớt, xấu xí, lười biếng, đáng khinh . GV chuyển phần tiếp - Hãy đọc lại lời của Mèn trêu chị Cốc.Tại sao Mèn lại làm như vậy?( Mèn muốn ra oai với Choắt, chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ rồi) - Thảo luận: Em hãy nhận xét lời trêu chị Cốc của Mèn? Mèn trêu chị Cốc có phải là hành động dũng cảm không?( GV gọi đại diện trả lời. GV chốt: Không dũng cảm mà dại dột) - Hãy diễn tả lại hành động của Mèn sau khi trêu chị Cốc?( hs trả lời, gv ghi bảng phụ: Chui tọt trong cùng hang, bụng nghĩ thú vị, núp tận đáy đất mà tôi cũng khiếp nằm im thít) - “Chui tọt” là chui như thế nào? - Diễn tả lại hành động “mon men, nằm im thít” - Qua những chi tiết trên, em nhận xét gì về Mèn? - GV bình: Mèn miệng hùm gang sứa.... - Trước khi chết Choắt nói gì với Mèn? - Sau khi Choắt nói và qua đời Mèn có suy nghĩ và hành động gì?( HS:Mèn quỳ xuống nâng đầu Choắt lên nói: tôi hối lắm,tôi hối hận lắm...anh chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi, Mèn đắp thành nấm mộ to và nghĩ về bài học đường đời đầu tiên) - Trước cử chỉ và lời nói đó, em hiểu gì về Mèn? - Thảo luận nhanh:Có thể tha thứ cho Mèn được không? ( được vì Mèn chân thành) - Qua nhân vật Mèn , rút ra bài học về vấn đề gì? - Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả và cách kể chuyện? - Nêu ý nghĩa của truyện? Gọi 2 hs đọc lại ghi nhớ sgk. 2) Bài học đường đời đầu tiên của Mèn: *Mèn trịch thượng, khinh thường, không quan tâm đến bạn Choắt. *Dế Mèn xấc xược, trêu chị Cốc cho sướng miệng, không ác ý. - Choắt nói với Mèn: “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy” *Dế Mèn hung hăng, hống hách nhưng hèn nhát. *Dế Mèn ăn năn hối lỗi, lời nói của Choắt là bài học đường đời đầu tiên của Mèn. 2.Nghệ thuật: -Kể chuyện kết hợp với miêu tả -Sử dụng hiệu quả các phép tu từ - Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. III/ Tổng kết: Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. ( ghi nhớ sgk) * VI/Luyện tập: 1)Nhập vai Mèn, viết đoạn văn diễn tả tâm trạng của Mèn sau khi Choắt qua đời. 2)Đọc phân vai đoạn: Mèn trêu chị Cốc làm Choắt chết oan. Dế Mèn và dế Choắt * Hoạt động4 - Củng cố - Quan sát tranh ở trên: Nêu nội dung bức tranh? - Em suy nghĩ gì về Mèn - Em tâm đắc đoạn nào nhất, vì sao? *Hoạt động 5 – Hướng dẫn tự học - Chuẩn bị bài tiếp: Phó từ. Phó từ là gì? Cách dùng ntn? - Chuẩn bị bài tuần đến: Sông nước Cà Mau. Trả lời câu hỏi phần: +Đọc- Hiểu văn bản của văn bản: “ Sông nước Cà Mau” +Cảm nhận được sự phong phú,độc đáo của thiên nhiên sông nước. +Tìm hiểu nghệ thuật viết văn miêu tả cảnh của tác giả ------------------------------------------------------------------------- Tuần 20, Tiết 75 Ngày soạn:5/1/2012 PHÓ TỪ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Nắm được các đặc điểm của “ Phó từ”. - Nắm được các loại phó từ 1.Kiến thức: - Khái niệm phó từ: + Ý nghĩa khái quát của phó từ + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ - Các loại phó từ 2.Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản - Phân biệt các loại phó từ - Sử dụng phó từ để đặt câu B/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, sgk. - HS: Chuẩn bị bài C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ: - Vẽ sơ đồ từ và cụm từ. - Đặt câu có cụm tính từ, phân tích cấu tạo. *Hoạt động 2 - Khởi động: - GV: Trong đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên”, Tô Hoài miêu tả đầu của dế Mèn như thế nào? - HS: To ra, rất bướng - GV chốt: Từ “ra” bổ sung nghĩa cho từ “to”, từ “ rất” bổ sung nghĩa cho từ “ bướng”.Hai từ “ra, rất” là phó từ. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu...GV và HS ghi đề bài mới: Phó từ.. *Hoạt động 3 – Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV gọi hs đọc phần I(1) sgk. - GV đưa bảng phụ có những câu(a, b) cho hs quan sát. - Nhận xét xem những từ gạch chân bổ sung nghĩa cho từ nào? - Những từ được bổ sung thuộc loại từ gì? ( động từ, tính từ) - Các từ gạch chân đứng ở vị trí nào? ( trước, sau động từ hoặc tính từ) - Vậy phó từ là gì? (hs trả lời, gv chốt: (miệng)Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho đt, tt có thể đứng trước hoặc đứng sau những từ được bổ sung ý nghĩa. GV gọi 2 hs đọc ghi nhớ sgk. Gọi hs cho vd khác và chuyển phần II - GV cho hs quan sát tiếp bảng phụ có ghi vd phầnII(1) sgk. Cho hs đọc và trả lời câu hỏi: - Em hãy tìm phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ in đậm ?.( hs chỉ ra gv nhắc lại và giải thích thêm). - GV kẻ sẵn bảng phân loại cho hs điền vào sau khi đã làm xong bài tập 1&2 (II) - Qua tìm hiểu em cho biết phó từ chia làm mấy loại?( hs trả lời gv chốt miệng: Phó từ chia làm 2 loại lớn: - Phó từ đứng trước đt, tt bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn, sự khẳng định, phủ định cho đt,tt. - Phó từ đứng sau đt, tt bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả, hướng cho đt. ( GV gọi 2 hs đọc ghi nhớ sgk và cho vd minh hoạ) I/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 1.Phó từ là gì? VD: a)...đã đi ...cũng ra ...chưa thấy ...thật lỗi lạc b) ...soi gương được ...rất ưa nhìn ...to ra ...rất bướng * Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho đông từ, tính từ. 2. Các loại phó từ: VD: a) chóng lớn lắm b) đừng trêu c) không trông thấy * Phó từ được chia làm 2 loại lớn: - Phó từ đứng trước đt, tt: thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian,mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. - Phó từ đứng sau đt, tt: thường bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng ( ghi nhớ sgk) II/ Luyện tập: 1) Bài tập 1: GV gọi hs đọc và nêu yêu cầu của bt 1, gọi 2 em lên bảng làm 2 câu a& b. 2) Bài tập 2: GV gọi hs nêu y/c của bài. HS thảo luận, viết theo nhóm: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu sau đó chỉ ra phó từ. 3) Bài tập3: Chính tả; GV đọc cho cả lớp tập viết. Chú ý những từ ngữ địa phương tương ứng.( 2 bài gv có thể ghi điểm 2 em) * Hoạt động 4 - Củng cố - Phó từ là gì? Có mấy loại? Hãy đặt câu. Kiểm tra vở ghi. * Hoạt động 5 – Hướng dẫn tự học - Học thuộc bài, làm lại các bài tập. - Bài tuần đến “ So sánh” - Bài tiếp:Tìm hiểu chung về văn miêu tả. Tìm hiểu :Thế nào là miêu tả. Làm những bài tập sgk./. Tuần 20, Tiết 76 Ngày soạn: 9/1/2012 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Biết đ ... ạy và học: *Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ: Hãy miêu tả lại cảnh sông nước Cà Mau. Nhận xét cách tả của tác giả? *Hoạt động 2 - Khởi động: - GV: W. Gớt nói: “ Chỉ có người cha mới không đố kị tài năng của con mình”. Câu nói đó đúng hay sai? ( hs nghe, suy nghĩ, trả lời) - Sự đố kị dẫn đến điều gì? ( hs trả lời tự do) - GV chốt và ghi đề bài mới, hs ghi... *Hoạt động 3 – Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng *HD Tìm hiểu chung - GV gọi hs đọc phần chú thích sgk - Nêu vài nét về tác giả? ( hs nêu) GV nhấn mạnh: ...Là cây bút trẻ xuất hiện trong thời kì đổi mới.Tác phẩm đoạt giải nhì cuộc thi bộc lộ mối quan hệ, thái độ giữa người với người. - GV hướng dẫn hs đọc. GV đọc mẫu một đoạn, gọi hs đọc tiếp đoạn còn lại cho đến hết Gv và hs nhận xét cách đọc. - Ngôi kể trong văn bản là ngôi thứ mấy? Ai kể? - Nhân vật chính là ai ? ( nhân vật trung tâm là người anh) - Qua người anh và người em bộc lộ chủ đề gì? - GV hướng dẫn hs tìm hiểu một số chú thích quan trọng sgk - GV gọi hs phân bố cục và tóm tắt văn bản (Giới thiệu nhân vật- Giới thiệu đặc điểm của người anh- Tâm trạng của người anh) * HD Tìm hiểu chi tiết - GV chốt và chuyển: Nhân vật người anh được miêu tả chủ yếu ở đời sống tâm trạng * Thảo luận: Theo dõi truyện em thấy tâm trạng người anh diễn biến rõ nhất qua thời điểm nào? - Khi phát hiện em chế thuốc vẽ người anh nghĩ gì? ( trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ) - Nhận xét thái độ của người anh đối với em? - Khi biết em có tài hội hoạ hình ảnh người anh biểu hiện qua chi tiết nào?( hs trả lời, gv chốt: Người anh cảm thấy mình bất tài, gục đầu khóc, xem trộm tranh, lén trút hơi thở dài) - Tại sao người anh “lén trút hơi thở dài”? ( vì thấy em có tài, mình kém cỏi) - Vì sao khi được giải em ôm cổ anh liền bị anh đẩy ra?(vì người anh thấy mình càng thua kém em) - Đằng sau tâm trạng và cử chỉ ấy là thái độ gì của người anh? - Giá như người anh không đẩy em ra mà thân mật với em thì sẽ như thế nào? * Thảo luận: Nếu cần một lời khuyên thì em sẽ nói gì với người anh lúc này?( Ghen tị với em sẽ không có tư cách làm anh) - GV bình thêm, chốt và chuyển: - Em hãy thuật lại diễn biến tâm trạng của người anh khi đứng trước bức tranh có nhan đề “ Anh trai tôi”? ( GV chốt bằng bảng phụ: Ngỡ ngàng, hãnh diện , xấu hổ) - Cuối truyện nếu nói được người anh sẽ nói gì? - Qua câu nói ấy em suy nghĩ gì về người anh? GV bình thêm: Bức tranh là nghệ thuật, sức mạnh của nghệ thuật là tìm cái đẹp, làm đẹp cho con người nâng con người lên bậc thang cao nhất của cuộc sống... GV tóm ý và chuyển phần 2. - Trong truyện người em hiện lên với những nét đáng yêu đáng quí nào về tính tình , tài năng?( vẽ bát sứ, vẽ mèo, vẽ tranh) - Em nhận xét gì về Kiều Phương? * Thảo luận( nhóm 2): Theo em , tài năng hay tấm lòng của em đã cảm hoá người anh? ( cả 2) - Tại sao tác giả để em vẽ anh hoàn hảo đến thế? - Nhân vật này có đặc điểm gì khiến em cảm mến? - GV tóm ý:Tác giả gửi gắm ý tưởng nghệ thuật sâu sắc trong tác phẩm. Khi xem tranh, tại sao ta thấy người anh lại hoàn hảo đến thế?( do bộc lộ ngoại hình và nội tâm nhân vật. Đó là những yếu tố cốt yếu khi tả người) - Văn bản này cho em hiểu gì về nghệ thuật kể chuyện, miêu tả truyện hiện đại? - Đoạn kết của truyện bộc lộ được ý nghĩa gì của văn bản? - Văn bản đề cao vấn đề gì? - Thiện cảm của em dành cho ai? ( cả 2). Vì sao? ( gv gọi 2 hs đọc ghi nhớ sgk) - Giá như Kiều Phương không vẽ anh của mình thì truyện sẽ ra sao?( hs nêu, gv chọn lựa í thích hợp và giảng giải) GV giải thích câu châm ngôn ở Bài đọc thêm. I/ Tìm hiểu chung: 1- Tác giả: Tạ Duy Anh( 1954) quê ở Hà Tây 2- Đọc và tìm bố cục: - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.Người anh kể. Nhân vật chính là người anh và người em. - Chủ đề: Lòng nhân hậu và thói đố kị. 3- Bố cục: 3 phần. II/ Tìm hiểu văn bản: a. Nội dung: 1- Diễn biến tâm trạng của người anh: *Lúc biết em chế thuốc vẽ: * Người anh vui vẻ, ngạc nhiên xem thường, coi việc chế thuốc vẽ như trò nghịch của trẻ con. *Khi biết em có tài hội hoạ: * Mặc cảm vì nghĩ rằng bản thân không có năng khiếu gì * Khi đứng trước bức tranh có nhan đề “ Anh trai tôi”: *Xúc động khi cảm nhận được tâm hồn, lòng nhân hậu của Kiều Phương qua bức tranh “ Anh trai tôi” 2- Nhân vật Kiều Phương: * Tính tình hồn nhiên, trong sáng, độ lượng, nhân hậu. * Say mê hội họa b. Nghệ thuật: Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện. -Miêu tả chân thực diễn biễn tâm lí của nhân vật. III/ Tổng kết: - Tình cảm trong sáng , nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét, đố kị. ( ghi mhớ sgk) IV/ Luyện tập: 1) Bài tập 1: GV cho hs nêu y/c của bài tập rồi viết. GV chấm vở 4 em. 2) Bài tập 2:Em hình dung và tả lại bằng miệng. Bài nói hay, gv ghi điểm. * Hoạt động4 - Củng cố - Đọc lại ghi nhớ. Kể tóm tắt văn bản. * Hoạt động 5- Hướng dẫn tự học - Về nhà làm lại bài tập 1&2. Mỗi bài một đoạn văn. - Học thuộc ghi nhớ. Phân tích được 2 nhân vật. - Chuẩn bị bài tiếp: Luyện nói: “ Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả”. Soạn hết 5 bài tập để học tốt hơn. - Bài tuần đến “ Vượt thác” Đọc và trả lời câu hỏi Đọc –Hiểu văn bản./. --------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 22, Tiết 83&84 Ngày soạn: 20/1/2012 LUYỆN NÓI VỀ: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG,SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: - Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng tong bài luyện nói - Thực hành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả - Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp. 1.Kiến thức - Những yêu cầu cần đạt đối với bài luyện nói. - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Những bước cơ ản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kĩ năng - Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng 3. Thái độ: - Bình tĩnh, tự tin khi nói trước tập thể B/ Chuẩn bị: - GV: Một số câu mẫu, đoạn mẫu. - HS:Bài nói, bài làm. C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ: - Muốn miêu tả được we cần phải làm gì? - Kiểm tra vở soạn 2 em. *Hoạt động 2 - Khởi động: - GV: Để rèn kĩ năng thuyết trình trước tập thể chúng ta cần làm gì? - HS: Nghe, suy nghĩ, trả lời: Luyện nói - GV: Chốt và ghi bài mới, hs ghi vở... *Hoạt động 3 – Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * Ôn lí thuyết - Khi làm văn miêu tả chúng ta cần phải làm gì? - Nêu nhận xét cảnh sân trường em? ( gv cho hs thử nói miệng ,sau đó gv chuyển phần II I/ Ôn tập: Khi miêu tả chúng ta cần phải: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét để làm nổi bật lên những đặc điểm của sự vật. - Cần luyện năng lực quan sát. *II.Luyện tập: 1) Bài tập 1: GV gọi hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1. - GV gợi ý bổ sung sau khi hs trả lời câu hỏi: a)- Kiều Phương là 1 cô bé xinh đẹp thông minh, nhanh nhẹn. - Vẻ đẹp trong sáng về tâm hồn, bao dung, yêu mọi người. - Dáng người: Nhỏ nhắn, làn da trắng mịn, mắt tròn và sáng. - Miệng cười tươi, dễ tiếp xúc, dễ mến. - Gương mặt sáng sủa, tinh nghịch. - Có khả năng chế thuốc vẽ, có năng khiếu hội hoạ. - Vẽ tranh anh trai thật hoàn hảo. ( Gv cho hs ôn 15 phút, thảo luận bàn, chọn bài hay nhất nói trước lớp, gọi hs khác nhận xét, gv ghi điểm) b) Tương tự bài a gv cho hs nói sau khi đã trả lời cau hỏi, bổ sung và chốt ý như sau: - Anh của Kiều Phương ít nói, không để ý đến việc Kiều Phương làm. - Khó chịu khi thấy em lục lọi. - Đặt tên cho em là “ mèo” -Tài năng của em được phát hiện mọi người đều vui, anh cảm thấy buồn vì thấy mình không có tài cán gì, không thân với Mèo nữa. - Xem trộm tranh của em. - Xem em vẽ về mình, người anh ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. - Người anh thực khác với người anh trong tranh. - Người anh hối hận nhận ra sai trái của mình 2) Bài tập2: - Nêu y/c của bài tập2.Gv chốt sau khi hs trả lời:Khi tả về người thân của mình cần nêu những đặc điểm sau: Hình dáng, tính nết, việc làm. - Dàn ý tả em bé: a) Mở bài: +Giới thiệu nhân vật, mối quan hệ và cảm xúc của em với nhân vật. b) Thân bài: + Tả hình dáng khái quát (Năm nay bao nhiêu tuổi, trai hay gái, cao hay thấp, mập hay ốm, đầu tóc, mặt mũi, nước da, ăn mặc) + Tả những đặc điểm đáng chú ý về đôi mắt, hàm răng, đôi má, sống mũi, tay, chân.. + Tả tính nết, giọng nói như thế nào?(tính hồn nhiên, ngây thơ) + Tập đi có gì đặc biệt. Tiếp xúc với mọi người như thế nào? c) Kết bài: +Cảm nhận của em về cảm xúc của mọi người đối với bé. - GV gọi hs nói theo dàn ý ( không viết thành văn) gv ghi điểm bài nói hay. 3) Bài tập3: GV gọi hs nêu y/c của bt 3 và lập dàn ý miệng theo gợi ý sgk, hs ghi vào vở nháp. - Dàn ý: a) Mở bài: Giới thiệu cảnh và tâm trạng của em trước cảnh. b) Thân bài: Tả cảnh theo trình tự: + Trời sẩm tối, bầu trời như tấm lụa khổng lồ, phủ xuống trùm kên cảnh vật, không khí mát mẻ. + Ở chân trời phía đông chợt ửng hồng, bầu trời trắng dần, trăng vàng xuất hiện. + Mặt trăng lên vàng cam, trắng sữa, trăng treo ngọn cây. + Mặt đất như rải bột trắng, hoa rung rinh như vui, múa. + Khuya trăng vẫn ngự trị cùng chị Hằng gác đêm. + Cả nhà ngồi dưới trăng. c) Kết bài: Cảm xúc của em về trăng. Em khẽ hát hay đọc bài thơ có nói về trăng( Bóng trăng tròn lướt qua ngọn tre....,,Sân nhà em sáng quá . Nhờ ánh trăng sáng ngời...) - Luyện nói:Gv gọi 2 hs nói theo dàn ý. Nói hay thì ghi điểm. 4) Bài tập 4: Gọi hs đọc bt4. - Dựa vào gợi í và mẫu so sánh gv ghi ra bảng phụ từng từ một. Mỗi từ có 4 bàn lên sáng tác. HS nhận xét. GV nhận xét, so sánh ghi điểm những đoạn văn hay. Ví dụ: Mặt trời tròn xoe, ửng hồng như lòng đỏ quả trứng từ từ nhô lên toả ánh sáng lấp lánh hình rẻ quạt nhiều màu rực rỡ chiếu xuống mặt biển sóng sánh như dát vàng. 5) Bài tập 5: Thảo luận tổ: GV hướng dẫn hs tưởng tượng về chàng dũng sĩ theo trí tưởng tượng của em ( dũng sĩ Thạch Sanh). GV nhận xét ghi điểm tổ có cách tưởng tượng độc đáo, hấp dẫn bộc lộ rõ đặc điểm của nhân vật dũng sĩ. * Hoạt động 4 - Củng cố - Khi làm văn miêu tả chúng ta cần phải làm gì? - Làm tất cả lại những bài tập sgk từ bài 1-> bài 5 - Soạn bài mới: “ Vượt thác” + Tìm hiểu tác giả. + Tìm hiểu bức tranh thiên nhiên và con người đang hoạt động trong tác phẩm. - Bài TLV tuần đến: “Chương trình địa phương”./.
Tài liệu đính kèm: