Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 7: Từ mượn - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 7: Từ mượn - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu bài học.

 1 Kiến thức: Hiểu thế nào là từ mượn

 Nguồn gốc từ của từ mượn trong tiếng việt

 Nguyên tắc mượn từ

 Vai trò của mượn từ trong tiếng việt

 2 Kỹ năng : Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và giao tiếp phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

 Xác định đúng nguồn gốc từ mượn , viết đúng từ mượn

 3 Thái độ: Sử dụng từ mượn đúng văn cảnh tránh dùng tuỳ tiện

II Chuẩn bị .

 1 .Giáo viên: Bảng phụ

 2. Học sinh :

 III Phương pháp

 Vấn đáp ,thuyết trình,thảo luận nhóm,

 IV. Tiến trình tổ chức dạy học

 1.ổn định

 2.Kiểm tra đầu giờ : Thế nào là từ? Cấu tạo của từ tiếng việt? Lấy 4 ví dụ về từ ghép?

 3.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:

Khởi động: GV đưa ra một số từ mượn (hỏa xa, phi cơ, nhi đồng )

 H: Em hãy tìm những từ tương đương với những từ trên

 GV: Hệ thống từ vựng tiếng việt song song tồn tại 2 lớp từ của các ngôn ngữ khác . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về lớp từ này.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 7: Từ mượn - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23-08-2010
Ngày giảng: 6B 25-08-2010
 6A 28-08-2010
 Ngữ văn Bài 2 
Tiết 7 : Từ mượn
 I. Mục tiêu bài học.
 1 Kiến thức: Hiểu thế nào là từ mượn 
 Nguồn gốc từ của từ mượn trong tiếng việt 
 Nguyên tắc mượn từ 
 Vai trò của mượn từ trong tiếng việt 
 2 Kỹ năng : Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và giao tiếp phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
 Xác định đúng nguồn gốc từ mượn , viết đúng từ mượn 
 3 Thái độ: Sử dụng từ mượn đúng văn cảnh tránh dùng tuỳ tiện 
II Chuẩn bị .
 1 .Giáo viên: Bảng phụ 
 2. Học sinh : 
 III Phương pháp 
 Vấn đáp ,thuyết trình,thảo luận nhóm,
 IV. Tiến trình tổ chức dạy học 
 1.ổn định 
 2.Kiểm tra đầu giờ : Thế nào là từ? Cấu tạo của từ tiếng việt? Lấy 4 ví dụ về từ ghép?
 3.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
Khởi động: GV đưa ra một số từ mượn (hỏa xa, phi cơ, nhi đồng)
 H: Em hãy tìm những từ tương đương với những từ trên 
 GV: Hệ thống từ vựng tiếng việt song song tồn tại 2 lớp từ của các ngôn ngữ khác . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về lớp từ này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Thời gian
Nội dung
 Hạt động 1: Thế nào là từ thuần việt , từ mượn 
Mục tiêu: Hiểu khái niệm về từ mượn, vốn từ mượn trong hệ thống từ vựng tiếng việt
Có ý thức sử dụng từ mượn hợp lí giữ gìn sự trong sáng của TV đồng thời biết trân trọng từ thuần Việt .
HS: Đọc bài tập.
H. Dựa vào chú thích bài Thánh Gióng hãy giải thích các từ: trượng ,tráng sĩ .
 -Trượng : đơn vi đo bằng 10 thước Trung Quốc -> rất cao.
- Tráng sĩ : Ngời có sức khỏe cường tráng ,mạnh mẽ hay làm việc lớn.
H: Các từ đó có nguồn gốc từ đâu ?
(Từ Trung Quốc (tiếng Hán))
H: Trong số các từ đã cho (bài tập 3), tìm những từ được mượn từ tiếng Hán,những từ nào được mượn từ ngôn ngữ khác?
- Từ Hán Việt: Giang sơn, sứ giả,
- Ngôn ngữ khác:ti vi, xà phòng,ra-đi-ô,
H: Nhận xét về cách viết các từ mượn trên?
H: Qua phân tích bài tập, từ vựng Tiếng Việt có mấy lớp từ? 
2 lớp từ : Từ thuần việt .
 Từ mượn .
H: Trong vốn từ mượn , từ của ngôn ngữ nào sử dụng nhiều nhất ? Vì sao? 
T: Từ mượn tiếng Hán (từ Hán Việt) vì hơn nghìn năm Bắc thuộc nước ta bị phong kiến Trung Quốc đô hộ nhân ta sáng tạo ra từ tiếng Việt ( Từ thuần Việt) .
Từ mượn được việt hóa cao -> giống tiếng Việt
H: Phân biệt từ thuần Việt với từ mượn? Mục đích của việc mượn từ? Các từ mượn ngôn ngữ ấn- âu có mấy cách viết?
- Mượn từ của nước ngoài để biểu thị những sự vật , hiện tượng ,đặc điểm
HS: Đọc ghi nhớ.
GV: Khắc sâu.
* Bài tập nhanh.
Các từ :phụ mẫu, huynh đệ, pi- a- nô .Hãy phân biệt đâu là từ Hán Việt, đâu là từ mượn của ngôn ngữ khác. Hãy dịch nghĩa sang từ thuần Việt?
-Từ Hán Việt: phụ mẫu- cha mẹ, huynh đệ- anh em.
- Ngôn ngữ ấn- âu: pi - a- nô: đàn dương cầm.
GV: Chuyển ý.
Hoạt động 2 : Nguyên tắc mượn từ 
Mục tiêu : HS nắm được khi mượn từ phải đảm bảo yêu cầu gì 
HS : Đọc ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh.
H: Em hiểu ý kiến của Bác như thế nào?
- Chữ ta không có -> nên mượn .
 Chữ ta có -> không nên mượn .
H: Vì sao chúng ta phải mượn từ ? 
H. Khi mượn từ phải chú ý điều gì?
H. TS khôngnên tùy tiện mượn từ ?
 - Giữ gìn sự trong sáng của TV.
HS: Đọc ghi nhớ 2.
GV: Khắc sâu.
Hoạt động 3 : Luyện tập 
Mục tiêu: Hs vận dụng KT dã học vào làm BT
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
H: Ghi lại các từ mượn, cho biết từ ấy được mượn từ ngôn ngữ nào?
HS: Hoạt động nhóm (3’)
HS: Đại diện nhóm trình bài và nhận xét cho nhau.
GV: Nhận xét, kết luận .
HS: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2:
H: Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt?
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 
HS: Hoạt động nhóm nhỏ ( 3’)
HS: Đại diện nhóm trình bài và nhận xét cho nhau.
GV: Nhận xét, kết luận .
GV: Đọc cho HS viết 1 đoạn chính tả .
Yêu cầu viết đúng , đủ, sạch sẽ.
20p
15p
I. Từ thuần việt và từ mượn 
1. Bài tập: 
a. Bài tập 1.
- Trượng : đơn vị đo bằng chiều dài.
- Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
-> Các từ đó có nguồn gốc từ Trung Quốc (tiếng Hán)
b. Bài tập2.
- Từ Hán Việt: Giang sơn, sứ giả,
- Ngôn ngữ khác: ti vi, xà phòng,ra-đi-ô,
* Cách viết:
- Có từ được viết  từ thuần Việt : Ti vi, xà phòng
- Có từ phải gạch ngang để nối các tiếng : Ra-đi-ô, in-tơ-nét
2. Nhận xét: 
 Từ vựng thuần việt có 2 lớp từ :
 + Từ thuần Việt.
 + Từ mượn: + Tiếng Hán.
 + Ngôn ngữ ấn- âu.
- Từ mượn tiếng Hán là quan trọng nhất
3. Ghi nhớ : (SGK T 25)
II. Nguyên tắc mợn từ:
1. Bài tập:
ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh 
 - Chữ ta không có -> nên mượn .
 - Chữ ta có -> không nên mượn .
2. Nhận xét:
- Mượn từ để dịch đúng , dịch đủ;làm giàu ngôn ngữ dân tộc .
- Tránh tùy tiện ,lạm dụng.
3. Ghi nhớ : (SGK T 25)
III. Luyện tập:
]
1. Bài tập 1:.
a. Từ Hán Việt : vô cùng , ngạc nhiên.tự nhiên ,sính lễ.
b. Từ Hán Việt: Gia nhân 
c. Từ tiếng Anh: pốp, in –tơ -nét.
2. Bài tập 2: Nghĩa của từng tiếng.
a) Khán giả : khán = xem, giả = người à người xem
Thính giả : thính = nghe, giả = người à người nghe
Độc giả : Độc = đọc, giả = người à người đọc
b) Yếu điểm : yếu = quan trọng, điểm = chỗ
Yếu lược : yếu = quan trọng, lược = tóm tắt
Yếu nhân : yếu = quan trọng, nhân = người
3. Bài tập 5:
Chính tả: (nghe - viết) 
Từ: Tráng sĩ mặc áo giáp -> lập đền thờ ngay ở quê nhà.
 4. Củng cố hướng dẫn học ở nhà
Thế nào là từ mượn? Lấy một số ví dụ về mượn từ tiếng Hán và mượn ngôn ngữ khác.
	Học thuộc ghi nhớ làm bài tập: 3,4
	Nắm được nội dung kiến thức toàn bài.
 +Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
 H: Thế nào là văn tự sự?

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6 T7.doc