Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 65 đến 68 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 65 đến 68 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về cấu tạo từ tiếng việt , từ mượn , nghĩa của từ , lối dùng từ , từ loại và cụm từ

2. Kĩ năng:

- Vận dụng những kiến thức đó học vào thực tiễn : chữa lỗi dựng từ, đặt câu , viết đoạn văn

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức Tiếng Việt đã học vào văn nói, viết.

II. CHUẨN BỊ :

1.GV: Bảng phụ ghi bài tập

2.HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học trong học kì I

III. TIẾN TRÌNH :

1. Kiểm tra: Kết hợp trong bài

2. Bài mới

* Giới thiệu bài : GV khái quát lại phần Tiếng Việt đã học trong học kì I

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 65 đến 68 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng....................
	Tiết 65 : Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
 (Hồ Nguyên Trừng)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và cảm phục
- Phẩm chất cao đẹp của vị Thỏi y lệnh 
- Đặc điểm nghệ thuật của tỏc phẩm trung đại : gần với kớ ghi chộp sự việc
- Truyện nờu cao gương sỏng của một vị lương y chõn chớnh 
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu truyện trung đại
- Phõn tớch được cỏc sự việc thể hiện y đức của vị thỏi y lệnh trong truyện
- Kể lại được truyện
3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh tinh thần kính phục nhân cách trong sáng cao thượng của những người hết lòng phục vụ nhân dân.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Đọc tài liệu: Hướng dẫn đọc- hiểu Ngữ văn 6- NXBGD
2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk.
III.Tiến trình :
1. Kiểm tra: 
Nêu ý nghĩa của truyện "Mẹ hiền dạy con" ? Em có suy nghĩ gì về đạo làm con ?
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong XH có nhiều nghề, nghề nào cũng phải có đạo đức, nhưng có 2 nghề mà XH đòi hỏi phải có đạo đức nhất, do đó cũng được tôn vinh nhất là dạy học và làm thuốc.Truyện:"Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng" nói về một bậc lương y chân chính, giỏi về nghề nghiệp, quan trọng hơn là giầu lòng nhân đức. 
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích: 
GV hướng dẫn đọc- GV đọc mẫu
HS đọc văn bản / nhận xét
GV nhận xét, uốn nắn.
HS đọc chú thích * SGK
GV: Khái quát vài nét về tác giả ?
HS: trả lời
GV:Truyện ra đời trong hoàn cảnh nào ?
GV lưu ý học sinh chú thích 1,4,5,7,10,11,15.
HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu chủ đề và bố cục văn bản: 
GV:Chủ đề của văn bản là gì ?
GV: Bố cục văn bản gồm mấy phần ? 
HS: 3 phần:
- Phần 1: Giới thiệu tung tích, chức vị, công đức của bậc lương y.
- Phần 2: Tình huống thử thách bộc lộ rõ y đức của bậc lương y.
- Phần 3: Hạnh phúc của bậc lương y theo quan hệ nhân quả.
HĐ3: Hướng dẫn hs tìm hiểu phẩm chất của vị thái y lệnh họ Phạm.
GV:Lương y được giới thiệu như thế nào? 
HS: trả lời
GV:Lương y được giới thiệu bằng giọng điệu, lời văn như thế nào ? 
HS : Lời văn trang trọng, thành kính và ca ngợi
GV:Vì sao lương y Phạm Bân được người đương thời trọng vọng ? 
HS: phỏt biểu
GV:Công lao của lương y Phạm Bân đối với người trong vùng ra sao ? 
HS:Tích lũy thuốc tốt, thóc gạo, chữa bệnh cứu người nghèo, cho bệnh nhân nghèo chữa bệnh tại nhà mình, chữa bệnh cấp cứu hàng ngàn người. 
GV:Cùng một lúc có hai người bệnh: một người đàn bà, một quý nhân bị sốt, lương y đã sử sự như thế nào ? 
HS: trả lời
GV:Qua những việc ông làm, em hãy cho biết vị thái y lệnh là người như thế nào ?
GV:Trong những hành động của ông, điều gì làm em cảm phục nhất và suy nghĩ nhiều nhất ?
HS: trỡnh bày cảm nhận
GV:Hãy phân tích, bình luận lời đối thoại của vị thái y với quan trung sứ
" Ngài đáp:Tôi có mắc tộiXin chịu tội"
HS : phõn tớch 
GV: bỡnh 
GV: Thái độ của quan trung sứ đã đặt thái y vào tình huống khõ khăn như thế nào ?
HS : trả lời
GV:Thái y lệnh đáp như thế nào ? điều gì thể hiện qua lời đáp đó ?
GV: Kết luận của em về hành động đó ?
HS:Uy quyền không thắng nổi y đức. Tính mệnh của mình đặt dưới tính mệnh của người dân thường bệnh nguy cấp. Có trí tuệ trong việc ứng xử 
HĐ4:HD hs tìm hiểu nhân vật vua Trần Anh Vương. 
GV:Thái độ của vua diễn biến như thế nào trước cách ứng xử của Thái y lệnh ?
GV: Em có nhận xét gì về Trần Anh Vương ? 
HS: trả lời
GV:Qua câu chuyện có thể rút ra cho những người làm nghề y hôm nay bài học gì ? 
HS: Người thầy thuốc không chỉ có tài chữa bệnh, mà quan trọng hơn phải có lòng yêu thương, quyết tâm cứu sống người bệnh
GV:Em có nhận xét gì về nghệ thuật tạo tình huống truyện ?
GV giao nhiệm vụ: So sánh nội dung y đức của văn bản này với văn bản kể về thầy Tuệ Tĩnh ?
HS thảo luận nhóm bàn/ Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
GVkết luận:Truyện vị thái y kể chuyện nhà vua cho người gọi vào chữa bệnh và những chuyện sảy ra trước đó và sau đó về ôngTruyện Tuệ Tĩnh chỉ kể cách xử sự của ông với khi có con nhà quý tộc đến mời đi chữa bệnh. Tình huống sảy ra với thái y lệnh gay gắt hơn so với Tuệ Tĩnh. Cuộc đụng độ trong "Thầy thuốc." gay gắt hơn.
HĐ5: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
GV cho học sinh thảo luận nhóm 
GV giao nhiệm vụ: Một bậc lương y chân chính theo mong mỏi của Trần Anh Vương phải như thế nào ?
HS: Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung.
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc văn bản: 
2. Chú thích: 
- Tác giả:
- Từ khó:
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Tìm hiểu chung:
 - Chủ đề: Nêu cao gương sáng của một bặc lương y chân chính.
- Bố cục: 3 phần.
2. Phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ Phạm.
- Đem của cải mua thuốc tốt tích trữ.
- Nuôi và chữa bệnh cho người nghèo.
- Không quản ngại mọi bệnh tật
-> cứu sống ngàn người. 
 - Chữa bệnh nguy hiểm cho người nghèo trước, người nhà vua sau.
ị Có tài, có lòng yêu thương quyết tâm cứu giúp người bệnh.
3. Vua Trần Anh Vương 
- Mừng và hết lòng ca ngợi bậc lương y chân chính , nghề giỏi đức cao . 
- Là người sáng suốt và nhân đức
 * Ghi nhớ: SGK 
III. Luyện tập:
- Một bậc lương y chân chính theo mong mỏi của Trần Anh Vương phải như thế nào ?
- Có tài chữa bệnh.
- Có lòng yêu thương và quyết tâm cứu sống người bệnh.
3. Củng cố: 
- Giá trị nội dung, tư tưởng của truyện ?
- Phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ Phạm là gỡ ?
- Vua Trần Anh Vương là người như thế nào ?
4. Hướng dẫn :
- Nhớ những nột chớnh về nọi dung và nghệ thuật của truyện
- Tập kể lại truyện 
- Đọc và tỡm hiểu thờm về y đức
- Ôn tập các kiến thức Tiếng Việt giờ sau ôn tập.
..................................................................................................................................................
Ngày giảng......................
 Tiết 66 : Ôn tập Tiếng Việt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về cấu tạo từ tiếng việt , từ mượn , nghĩa của từ , lối dựng từ , từ loại và cụm từ 
2. Kĩ năng:
- Vận dụng những kiến thức đó học vào thực tiễn : chữa lỗi dựng từ, đặt cõu , viết đoạn văn
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức Tiếng Việt đã học vào văn nói, viết.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Bảng phụ ghi bài tập 
2.HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học trong học kì I
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra: Kết hợp trong bài
2. Bài mới
* Giới thiệu bài : GV khái quát lại phần Tiếng Việt đã học trong học kì I
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1:Hướng dẫn học sinh ôn tập cấu tạo từ 
HS quan sát sơ đồ SGK 
GV:Từ Tiếng Việt được cấu tạo như thế nào ?
GV: Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy ? cho ví dụ? 
HS : trả lời 
HĐ2 : Hướng dẫn hs ôn tập nghĩa của từ:
GV:Thế nào là nghĩa của từ ? 
GV:Em hiểu thế nào là nghĩa chính(nghĩa gốc) ? thế nào là nghĩa chuyển ? cho ví dụ ?
HS: trả lời
HĐ3 :Hướng dẫn hs ôn tập kiến thức phân loại từ theo nguồn gốc.
GV:Căn cứ vào nguồn gốc, từ được chia làm mấy loại ? là những loại nào ? cho ví dụ ?
HS: trả lời
GV: nhận xột /kết luận
HĐ4:Hướng dẫn hs ôn tập về lỗi dùng từ:
GV: Các lỗi thường gặp khi dùng từ là gì ? 
HS: trả lời
GV: chốt
HĐ5:HD hs ôn tập về từ loại và cụm từ:
GV: Em hóy thống kờ cỏc từ loại em đã học ở lớp 6 ?
HS: thống kờ / nhận xột 
GV;Nêu định nghĩa từng từ loại, cho ví dụ ?
Vẽ mô hình cấu tạo của cụm danh từ, động từ, tính từ ?
HS: nờu vớ dụ , vẽ mụ hỡnh
HĐ6: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
GV treo bảng phụ ghi bài tập 1.
 Cho các nhóm từ : 
- ruộng nương, ruộng rẫy, nương rẫy. 
- ruộng vườn, vườn tược. 
- đền chùa, lăng tẩm, lăng kính, lăng nhăng 
GV:Hãy tìm từ ghép, từ láy trong các nhóm từ trên ? 
HS: tỡm /trỡnh bày /nhận xột
GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
GV nêu yêu cầu bài tập 2: Cho danh từ "nhân dân" thêm các phụ ngữ đứng trước, đứng sau và đặt thành câu ?
HS : đặt cõu / nhận xét
GV nhận xét, kết luận
GV nêu yêu cầu bài tập:
cho cụm ĐT: + đang mưa rất to. 
 + sẽ học thật giỏi. 
Phát triển thành câu văn hoàn chỉnh ?
HS: làm bài tập /trỡnh bày/ nhận xét
GV nhận xét, chữa bài.
I. Lý thuyết: 
1. Cấu tạo từ . 
- Từ đơn . 
- Từ phức : + từ ghép 
 + từ láy . 
2. Nghĩa của từ . 
- Nghĩa chính 
- Nghĩa chuyển . 
3. Phân loại từ theo nguồn gốc. 
- Từ thuần Việt . 
- Từ mượn : 
+ Từ mượn các ngôn ngữ khác
+ Từ mượn tiếng Hán: từ gốc Hán, Từ Hán việt. 
4. Lỗi dùng từ . 
- Lặp từ. 
- Lẫn lộn các từ gần âm. 
- Dùng từ không đúng nghĩa. 
5. Từ loại và cụm từ . 
- Danh từ à cụm danh từ. 
- Động từ à cụm động từ . 
- Tính từ à cụm tính từ. 
- Số từ. 
- Lượng từ. 
- Chỉ từ. 
II. Luyện tập 
1. Bài tập1: 
- Các từ ghép: ruộng rẫy, ruộng nương, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, đình chùa, lăng tẩm, lăng kính, 
- Các từ láy: lăng nhăng, ruộng rẫy. 
2. Bài tập 2: 
- Đặt câu bằng cách thêm các phụ ngữ đứng trước, đứng sau từ đã cho: 
 Toàn thể nhân dân Việt Nam phấn khởi đi bầu cử . 
3.Bài tập 3:
 Từ cụm động từ đã cho phát triển thành câu văn hoàn chỉnh: 
- Trời đang mưa rất to. 
- Nam sẽ cố gắng học thật giỏi. 
3. Củng cố:
- GV hệ thống bài
- Sự khác nhau giữa động từ, danh từ, tính từ ? 
4. Hướng dẫn :
- Ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học.
- Ôn tập kiến thức đã học về văn học, tập làm văn chuẩn bị thi học kì.
..................................................................................................................................................
Ngày giảng ..................
Tiết 67- 68: KIỂM TRA tỔng hỢP cuỐi HỌC Kè I
I. mục tiêu 
1. Kiến thức
- Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của ba phần văn , tiếng việt và tập làm văn trong sách Ngữ văn 6 tập 1
2. Kĩ năng :
- Vận dung linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của ba phần trong bài kiểm tra .
- Đánh giá năng lực vân dụng núi riêng và kĩ năng làm văn nói chung để tạo lập một bài viết.
3. Thỏi độ :
- Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.
II. chuẩn bị
1.GV: 
2.HS: Ôn tập và chuẩn bị
III. tiến trình
1. ổn định
2. Bài mới
 ( Đề thi phũng giỏo dục )

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc