I. YÊU CẦU :
Giúp HS hiểu đặc điểm của tính từ và một số tính từ cơ bản.
Nắm cấu tạo cụm tính từ.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tham khảo SGK, SGV, thiết kế giáo án.
- HS : Đọc – trả lời SGK
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Tuần : Tiết : 63 Ngày dạy: Ngày soạn : TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪØ Tiếng Việt I. YÊU CẦU : Giúp HS hiểu đặc điểm của tính từ và một số tính từ cơ bản. Nắm cấu tạo cụm tính từ. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tham khảo SGK, SGV, thiết kế giáo án. - HS : Đọc – trả lời SGK III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung + Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: (5phút) - Ổn định lớp. - Ổn định nề nếp – sỉ số. - Kiểm tra bài cũ. - Hỏi: Cụm động từ là gì? VD. Đặt câu có cụm động từ và phân tích theo mô hình cấu tạo? - Giới thiệu bài mới. - Dựa vào đặc điểm của tính từø -> dẫn vào bài -> ghi tựa. - Báo cáo sỉ số. - HS trả lời cá nhân. - Nghe – ghi tựa. + Hoạt động 2: Tìm hiểu tính từ và đặc điểm của tính từ. (15 phút) - Gọi HS đọc VD ở SGK và tìm tính từ. -Yêu cầu HS tìm thêm một số tính từ khác -Yêu cầu HS đặt một số câu có chứa tính từ và hãy so sánh với động từ. Hỏi: Vậy tính từ có đặc điểm như thế nào? ->Rút ra ghi nhớ SGK – gọi HS đọc. Hỏi: Trong các tính từ trên, từ nào có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ? Hãy thử giải thích hiện tượng trên. -GV nhận xét. Hỏi: Dựa vào khả năng kết hợp và ý nghĩa thì có mấy loại tính từ? ->Rút ra ghi nhớ SGK – gọi HS đọc. -Treo bảng phụ-yêu cầu HS: +Tìm tính từ trong ngữ in đậm. +Xác định phụ ngữ trước, phụ ngữ sau của tính từ. +Nêu ý nghĩa các phụ ngữ trước và sau. +Điền từ vào mô hình cấu tạo. Hỏi: Cụm tính từ được cấu tạo như thế nào? -> Rút ra ghi nhớ. - Đọc SGK và tìm tính từ.. - HS nêu một số tính từ . - Cá nhân đặt câu – so sánh. - HS nêu đặc điểm của tính từ. - Đọc ghi nhớ. - Cá nhân tìm các tính từ kết hợp với từ chỉ mức độ- giải thích hiện tượng trên. - Cá nhân phát hiện 2 loại. - Đọc ghi nhớ. -HS đọc. -Cá nhân lần lượt phát hiện tính từ và trả lời theo yêu cầu. -Nêu cấu tạo cụm tính từ. -Đọc ghi nhớ. I. Đặc điểm của tính từ: VD1:1.Tìm tính từ: a. Bé, oai. b.Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. 2.So sánh động từ, tính từ: a. Giống nhau: +Làm CN (VN) +Có khả năng kết hợp với: đã, đang, vẫn, cũng.. b. Khác nhau: +Khả năng kết hợp: hãy, đừng, chớ của tính từ hạn chế hơn động từ. +Khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ. Ghi nhớ SGK/154. II. Các loại tính từ: Kết hợp được với các từ chỉ mức độ:rất, hơi. quá, lắm(rất bé, bé quá) -> Tính từ chỉ đặc điểm tương đối. Không kết hợp với các từ chỉ mức độ (vàng hoe, vàng lịm) -> Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối Ghi nhớ SGK/154. . III.Cấu tạo cụm tính từ: Mô hình cấu tạo cụm tính từ: Phần trước Phần TT Phần sau rất đẹp mắt Ghi nhớ SGK/155 + Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập: (20 phút) Gọi HS đọc bài tập 1. Yêu cầu HS tìm cụm tính từ. -> GV nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 Cho HS thảo luận. -> GV nhận xét, sửa chữa. - Đọc yêu cầu BT1. - 1 HS xác địh yêu cầu bài tập. - HS lên bảng trình bày các phần. -> Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu bt 2. -Thảo luận nhóm 2HS. ->Nhận xét về tác dụng của tính từ và phụ ngữ. - Đọc, nắm yêu cầu bài tập 3. - HS trả lời cá nhân. Bài tập 1: Các cụm tính từ: a.Sun sun như con đĩa. b.Chần chẫn như cái đòn càn. c.Bè bè như cái quạt thóc. d.Sừng sững như cái cột đình. đ.Tun tủn như cái chổi sể cùn. Bài tập 2:Tác dụng của việc dùng tính từ và phụ ngữ trong bài tập 1: Các tính từ đều là từ láy-gợi hình, gợi cảm. Hình ảnh gợi ra là một sự vật tầm thường, nhỏ bé. -> 5 năm thầy bói nhận thức hạn hẹp và chủ quan. Bài tập 3: Nhận xét:động từ và tính từ ở lần sau mạnh mẽ hơn lần trước -> sự giận dữ của cá vàng và biển trước những đòi hỏi ngày càng cao của mụ vợ. + Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (5 phút) - Củng cố: Hỏi: Đặc điểm của tính từø?Có mấy loại tính từ? Tìm 1 cụm tính từ trong bài “Treo biển” – điền vào mô hình. - Dặn dò: - Yêu cầu HS : Thuộc bài. Chuẩn bị: Trả bài viết số 3.. - HS trả lời cá nhân. - Nghe.
Tài liệu đính kèm: