A . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS nắm được khía niệm tính từ và các loại tính từ; nắm được khái niệm và cấu tạo của cụm tính từ.
2. Kĩ năng: nhận biết tính từ trong văn bản; phân biệt các loại tính từ; sử dụng tính từ, cụm tình từ trong nói và viết.
3. Thái độ: yêu tiếng Việt; có ý thức nói đúng, viết đúng tiếng Việt.
B. PHƯƠNG TIỆN: SGK, SGV, .
* Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.
- Trò: xem bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 16, Bài 16, Tiết 63: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS nắm được khía niệm tính từ và các loại tính từ; nắm được khái niệm và cấu tạo của cụm tính từ. 2. Kĩ năng: nhận biết tính từ trong văn bản; phân biệt các loại tính từ; sử dụng tính từ, cụm tình từ trong nói và viết. 3. Thái độ: yêu tiếng Việt; có ý thức nói đúng, viết đúng tiếng Việt. B. PHƯƠNG TIỆN: SGK, SGV, . * Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: soạn bài, chuẩn bị bảng phụ. - Trò: xem bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 3’ HĐ 1: ỔN ĐỊNH: KIỂM TRA: - Ổn định trật tự, kiểm diện. (?) Cụm động từ là gì? Đặt câu có cụm động từ và phân tích theo mô hình cấu tạo? - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS được gọi trả lời theo kiến thức đã học. 2’ HĐ 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Ở Tiểu học, các em đã được biết về tính từ. Hôm nay, ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về đặc điểm của tính từ và cụm tính từ. - HS nghe. HĐ 3: TÌM HIỂU VỀ TÍNH TỪ: I – ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍNH TỪ: VD1:1.Tìm tính từ: a. Bé, oai. b.Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. -> Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. 2.So sánh động từ, tính từ: a. Giống nhau: +Làm CN (VN) +Có khả năng kết hợp với: đã, đang, vẫn, cũng.. b. Khác nhau: +Khả năng kết hợp: hãy, đừng, chớ của tính từ hạn chế hơn động từ. +Khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ. II – CÁC LOẠI TÍNH TỪ: 1. Kết hợp được với các từ chỉ mức độ:rất, hơi. quá, lắm(rất bé, bé quá) -> Tính từ chỉ đặc điểm tương đối. 2. Không kết hợp với các từ chỉ mức độ (vàng hoe, vàng lịm) -> Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối - Gọi HS đọc VD ở SGK và tìm tính từ. -Yêu cầu HS tìm thêm một số tính từ khác -Yêu cầu HS đặt một số câu có chứa tính từ và hãy so sánh với động từ. (?) Vậy tính từ có đặc điểm như thế nào? (?) Trong các tính từ trên, từ nào có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ? Hãy thử giải thích hiện tượng trên. (?) Dựa vào khả năng kết hợp và ý nghĩa thì có mấy loại tính từ? - Đọc VD SGK và tìm tính từ.. - HS nêu một số tính từ . - Cá nhân đặt câu – so sánh. - HS nêu đặc điểm của tính từ. - Cá nhân tìm các tính từ kết hợp với từ chỉ mức độ- giải thích hiện tượng trên. - Cá nhân phát hiện 2 loại. HĐ 4: TÌM HIỂU CỤM TÍNH TỪ: III - CỤM TÍNH TỪ: -Treo bảng phụ-yêu cầu HS: +Tìm tính từ trong ngữ in đậm. +Xác định phụ ngữ trước, phụ ngữ sau của tính từ. +Nêu ý nghĩa các phụ ngữ trước và sau. +Điền từ vào mô hình cấu tạo. (?) Cụm tính từ được cấu tạo như thế nào? -HS đọc. -Cá nhân lần lượt phát hiện tính từ và trả lời theo yêu cầu. -Nêu cấu tạo cụm tính từ. PHẦN TRƯỚC PHẦN TRUNG TÂM PHẦN SAU - Quan hệ thời gian (đã, đang, sẽ,) - Sự tiếp diễn tương tự (cũng, vẫn, còn,) - Sự khẳng định (có) hoặc phủ định hành động (không) - Mức độ (rất, quá, hơi,) TÍNH TỪ - Vị trí - Sự so sánh - Phạm vi - Nguyên nhân - Mứa độ (quá, lắm,) VD: vẫn trẻ Như một thanh niên HĐ 6: LUYỆN TẬP: IV- LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1: Cụm tính từ: a.Sun sun như con đỉa. b.Chần chẫn như cái đòn càn. c.Bè bè như cái quạt thóc. d.Sừng sững như cái cột đình. đ.Tun tủn như cái chổi sể cùn. 2. Bài tập 2:Tác dụng của việc dùng tính từ và phụ ngữ trong bài tập 1: Các tính từ đều là từ láy-gợi hình, gợi cảm. Hình ảnh gợi ra là một sự vật tầm thường, nhỏ bé. -> 5 năm thầy bói nhận thức hạn hẹp và chủ quan. 3. Bài tập 3: Nhận xét:động từ và tính từ ở lần sau mạnh mẽ hơn lần trước -> sự giận dữ của cá vàng và biển trước những đòi hỏi ngày càng cao của mụ vợ. CỦNG CỐ: DẶN DÒ: Gọi HS đọc bài tập 1. Yêu cầu HS tìm cụm tính từ. -> GV nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 Cho HS thảo luận. -> GV nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3 -> GV nhận xét, sửa chữa. (?) Tính từ là gì? Các loại tính từ? Đặc một câu có sử dụng cụm tính từ. - Học bài. - Soạn: chuẩn bị Rèn luyện kĩ năng kể chuyện tưởng tượng. (thực hành theo dàn ý các đề ở SGK / 134 - Đọc yêu cầu BT1. - 1 HS xác địh yêu cầu bài tập. - HS lên bảng trình bày các phần. -> Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu bt 2. -Thảo luận nhóm 2HS. ->Nhận xét về tác dụng của tính từ và phụ ngữ. - Đọc, nắm yêu cầu bài tập 3. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời theo kiến thức đã học. - HS nghe, ghi chú, về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: